Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 4 năm 2009

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 4 năm 2009

A. Tập đọc:

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuệyn theo cách phân vai.

II/ Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc

III/ Hoạt động dạy - học

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

 

doc 26 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:	Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tiết 1+2: Tập đọc- Kể chuyện: 
Người mẹ
I/ Mục đích, yêu cầu 
A. Tập đọc:
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuệyn theo cách phân vai.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc bài "Chú sẻ và bông hoa bằng lăng" và TLCH
- Nhận xét - Ghi điểm 
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện đọc 
* Giáo viên đọc toàn bài 
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc
c) Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc câu 
* Đọc đoạn trtước lớp 
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ khó.
* Từng từng đoạn trong nhóm 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1&2
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
* Y/c cả lớp đọc thầm đoạn 3 
- Người mẹ đã làm gì để nước chỉ đường cho bà ?
* Gọi học sinh đọc đoạn 4 
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào?
* Y/c học sinh đọc thầm cả bài và chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
e) Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc đoạn 4 
- Hướng dẫn 2 nhóm đọc phân vai
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bình chọn 
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Nhắc lại tên bài 
- Học sinh theo dõi 
- Học sinh nối tiếp từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau 4 đoạn của truyện
+ Hớt hải
+ Hoảng hốt
+ Vội vàng 
 - 4 nhóm thi đọc trong nhóm
- Học sinh kể tóm tắt đoạn 1
- Học sinh đọc thành tiếng đoạn 2
à Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi nảy lộcvà nở hoa giữa mùa xuân buốt giá.
à Bà mẹ theo lời của hồ nước khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rỡiuongs hồ hoá thành hai hòn ngọc.
à Ngạc nhiên không biết vì sao người mẹ tìm đến nơi mình ở.
à Người mẹ trả lời "vì bà là mẹ" ( Người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đồi thần chết trả con cho mình)
- Cả 3 ý đều đúng, nhưng đúng nhất là ý 3 
- Học sinh thi đọc diễn cảm thể hiện đúng lời nhân vật.
Kể chuyện
a) Giới thiệu truyện kể
b) Giáo viên giao nhiệm vụ 
- Vừa rồi các em đã thi đọc truyện "Người mẹ "theo cách phân vai. Do đó tiết này ta sẽ dựng lại câu chuyện 
c) Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo cách phân vai 
- Giáo viên nhắc học sinh nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. 
- Hướng dẫn học sinh có thể phụ hoạ động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng một màn kịch.
- Học sinh tự lập nhóm và phân vai 
- Học sinh tự dựng lại câu chuyện theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm, bạn kể hay nhất.
4/ Củng cố 
- Giáo viên hệ thống bài 
H: Qua câu chuyện em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? (Người mẹ rất yêu con rất dũng cảm, người mẹ có thể làm tất cả vì con)
- Liên hệ giáo dục
5/ Nhận xét, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Luyện kể lại và kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị "Mẹ vắng nhà ngày bão"
 -------------------------------------------------
Tiết 3:
Toán: 
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).
II/ Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh giải bài 4/ sgk
- Nhận xét - ghi điểm 
3/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu giờ học 
b) Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu học sinh tự giải.
- Chữa bài, lần lượt 3 học sinh nêu cách tính của các phép tính.
- Ghi điểm học sinh 
* Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
- Ghi điểm học sinh 
* Bài 3: 
- Tương tự bài 2.
* Bài 4 :
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Bài toán yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Muốn biết thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít rta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài và ghi điểm .
* Nếu còn thời gian GV cho HS làm tiếp bài 5
* Bài 5 : 
- Yêu cầu học sinh tự vẽ hình, sau đó yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- Hình cây thông gồm những hình nào ghép lại với nhau ?
- Chốt lại bài tập.
4/ Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu luyện tập them về các phần đã ôn để chuẩn bị kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4
- Đặt tính rồi tính.
- 3 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập,
X x 4 = 32 X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32 
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 học sinh đọc lại đề bài 
- Tìm số lít ở thùng hai có nhiều hơn thùng thứ nhất.
- Số dầu thùng thứ hai trừ đi số dầu thùng thứ nhất.
- 1 học sinh lên bảng làm , cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
160 - 125 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít 
- Thực hành vẽ hình theo mẫu 
- Hình cây thông gồm 2 hình tam giác tạo thành tán lá và 1 hình vuông tạo thành một cây thông.
Tiết 4	Đạo đức: 
Giữ lời hứa ( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
HS khá giỏi: Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
II/ Đồ dùng dạy - học 
III/ Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu kể lại câu chuyện "Chiếc vòng bạc".
- Qua câu chuyện vừa kể em rút ra được điều gì ?
- Nhận xét-đánh giá câu trả lời của học sinh
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
b/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm hai người.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày, học sinh cả lớp theo dõi, bổ sung.
*Kết luận: - Các việc a, d là giữ lời hứa.
- Các việc b, c là không giữ lời hứa.
* Hoạt động 2:Đống vai
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm lên đóng vai.
* Kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu học sinh bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên kết luận:
Đồng tình với các ý kiến b,d,đ; không đồng 
tình với ý kiến a, c,e.
* Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
4/ Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại bài học 
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận phiếu học tập và thảo luận theo nhóm 2 người.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh thảo luận và đồng vai theo tình huống.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Một số học sinh nhắc lại.
- Học sinh bày tỏ ý kiến đồng tình hay không đồng tình, lưỡng lự theo quy ước.
- Học sinh bày tỏ từng ý kiến và giải thích lí do.
- Học sinh nhắc lại.
- Một số học sinh nhắc lại.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:
Toán:
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
 Tập trung vào đánh giá:
Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5)
Giải các bài toán có một phép tính.
Biết độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Chuẩn bị:
- Đề kt, giấy
III. Lên lớp:
Đề bài
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 
327 + 416; 	561 - 244; 	462 + 354; 	728- 456. 
Bài 2. Khoanh vào số bông hoa
Bài 3. Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4.
a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): 
12cm
14cm
13cm
A
B
C
D
b.Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét?
III. Hướng dẫn đánh giá: 
Bài 1: (4 điểm) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm. 
Bài 2: (1 điểm) Khoanh vào đúng mỗi câu được điểm. 
Bài 3: (2,5 điểm) 
- Viết câu lời giải đúng được 1 điểm 
- Viết phép tính đúng được 1 điểm 
- Viết đáp số đúng được 0,5 điểm 
Bài 4: (2,5 điểm) 
a.Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm gồm: 
- Câu lời giải đúng được 1 điểm. 
- Viết phép tính đúng được 1 điểm 
b.Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét được điểm. 
(100cm = 1m).
---------------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
Người mẹ
I/ Mục đích, yêu cầu 
Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập2 
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh viết ở bảng lớp
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn học sinh nghe viết 
* Gọi 2 học sinh viết đoạn viết và nhận xét 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
+ Tên riêng được viết như thế nào ?
+ Những dấu câu nào được sử sụng trong đoạn văn? 
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài - rà soát 
- Chú ý nhắc nhở uốn nắn học sinh tư thế ngồi và cách cầm bút.
c) Chấm, chữa bài 
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét bài viết 
d) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2a 
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải và cả lớp tự giải vào vở.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
* Bài tập 3 a
- Tổ chức trò chơi "Thi viết nhanh - đúng"
+ Chọn 3 học sinh viết và cả lớp làm giám khảo.
+ Giáo viên nhận xét bổ sung - Tuyên dương.
* Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài còn lại
- Học sinh viết 
" ngắc ngứ, ngoặc kép, trunhg thành, đổ vỡ"
- Học sinh nhắc lại tên bài 
- Học sinh đọc
- 4 câu
- Thần Chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm
- Học sinh viết bài vào vở 
* Học sinh điền d/gi/r
Hòn gì .. ra
Xếp  ngày
Khi ra da đỏ ..
Thân ..
 (à là hòn gạch)
* Học sinh thi tìm và viết
a/ Ru, dịu dàng, giải thưởng
4/ Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài 
- N ... vui chơi quá sức tim có có thể sẽ bị mệt, ảnh hưởng đến sức khoẻ cuae chúng ta. Bởi vậy chúng ta phải biết làm những việc để bảo vệ tim của mình.
c) Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
* Bước 1: Thảo luận nhóm 
- Làm việc với sgk theo 2 câu hỏi:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em các bạn làm như thế nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao?
- Nhận xét bổ sung (nếu có).
* Bước 2: Hoạt động cá nhân 
- Yêu cầu học sinh tự liên hệ bản thân: Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch?
- Nhận xét - Chốt nội dung :
Để bảo vệ tim mạch chúng ta cần :
+ Sống vui khoẻ, tránh xúc động mạnh hay tức giận, 
+ Không mặc quần áo và đi giày quá chật.
+ Ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng các chất kích thích như rượu thuốc lá, 
d) Hoạt động 3: Trò chơi "Nếu  thì"
- Giáo viên phổ biến cách chơi.
Ví dụ: Dãy 1: Nếu ăn uống vô tổ chức.
 Dãy 2: Thì bạn sẽ dễ mắc bệnh tim mạch 
- Giáo viên tổ chức cho chơi mẫu 
- Giáo viên tổ cho học sinh chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi.
4/ Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Làm bài tập trong VBT TNXH3
Liên hệ vệ sinh tuần hoàn trong cuộc sống hằng ngày .
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài "Phòng bệnh tim mạch"
- 2 học sinh 
- Tim
- Cơ thể sẽ chết nếu tim ngừng đập 
- Học sinh phát biểu ý kiến của mình.
- Thảo luận nhóm
- Tham khảo, ghi kết quả ra giấy 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- H2: Chơi nén bóng - tốt tim mạch
H3: Chăm sóc cây - Tốt cho tim mạch 
H4: Vác cây gỗ nặng - ảnh hưởng xấu đến hoạt động tim mạch.
H5: Hai bạn ăn uống đầy đủ chất - tốt tim mạch 
H6 : Đây là bao thuốc lá, hai chai rượu chất kích thích - không tốt.
- Ăn uống đủ chất dinh dưỡng 
- Không hút thuốc.
- Tập thể dục hàng ngày.
- Các tổ thi đua với nhau.
 ____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
	Tiết 1:	
Toán 
Nhân số có hai chữ số
 với số có một chữ số (không nhớ)
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh:
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Phấn màu, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 6. Hỏi một số kết quả phép nhân bất kì.
- Nhận xét - Ghi điểm 
3/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
- Nêu vd: 12 x 3
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả.
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Thực hiện từ đâu sang đâu?
- Giáo viên: Nhắc lại cho học sinh nhớ cách tính.
c) Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh tự làm 
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày cách tính 
- Nhận xét - Ghi điểm.
* Bài 2:a,b 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính, sau đó tự làm bài.
- Chữa bài - Ghi điểm.
* Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Có tất cả mấy bút màu.
- Mỗi hộp có mấy bút màu?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
4/ Củng cố, dặn dò
- Giáo viên tổ chức trò chơi nối nhanh phép tính (có dạng hai chữ số nhân với một chữ số, không nhớ) với kết quả.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. Chuẩn bị "Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)".
- 2 học sinh 
- Học sinh nêu phép tính
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
 12
 X 3	
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó tính đến hàng chục.
 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 
 X 3	 (thẳng hàng đơn vị)
 36 * 3 nhân 1 bằng 3
 * Vậy 12 nhân 3 bằng 36
- 4 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ phải sang trái 
- 3 học sinh lên làm.
- 1 học sinh đọc đề bài 
- Có 4 hộp bút màu 
- Mỗi hộp có 12 bút màu.
+ 1 học sinh lên tóm tắt và giải
 1 hộp : 12 bút
 4 hộp :  bút?
Cả hai tấm vải dài số mét là:
12 x 4 = 48 (bút)
Đáp số: 48 bút
 ----------------------------------------
Tiết 2:
Chính tả : (Nghe - viết)
Ông ngoại
I/ Mục đích, yêu cầu 
- Rèn kỹ năng viết chính tả : Nghe - Viết trình bày đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b 
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
- Nhận xét và ghi điểm 
3/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn viết 
+ Đoạn văn gồm có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó 
+ Hướng dẫn phân biệt để học sinh đúng các từ khó.
- Giáo viên đọc học sinh viết 
* Chấm, chữa bài và nhận xét bài viết của học sinh.
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu y/c bài tập
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời 
- Nhận xét và chốt ý đúng 
*Bài tập 3b (Lựa chọn)
- Y/c học sinh đọc bài tập 3b
- Giáo viên treo bảng phụ mời 3 em lên bảng giải 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
- Học sinh viết "Thửa ruộng, mưa rào, giao việc"
- Học sinh nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn viết 
à 3 câu 
- Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Học sinh luyện viết từ khó ở bảng con
"vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo ."
- Học sinh viết bài và rà soát 
* 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- 1 học sinh làm trên bảng lớp, cả lớp làm giấy nháp .
"xoay, loay hoay, xoáy "
* Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3b
- 3 học sinh lên giải ở bảng lớp và cả lớp giải ở giấy nháp.
"sân, nâng, chuyên cần, cần cù"
4/ Củng cố 
- Nhắc lại nội dung và ghi nhớ các bài tập đã giải.
5/ Nhận xét, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 5.
 -------------------------------------------- 
Tiết 3:
Thủ công 
Gấp con ếch ( tiết 2)
I/ Mục tiêu 
- Học sinh biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Với HS khéo tay:
Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng. Con ếch cân đối.
- Làm cho con ếch nhảy được.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Mẫu gấp bằng giấy màu.
- Tranh quy trình kĩ thuật về gấp con ếch.
- Giấy màu, bút, 
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
* Hoạt dộng 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng giấy và nêu câu hỏi định hướng để học sinh nhận xét.
- Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi con ếch.
- Yêu cầu 1 học sinh lên mở dần hình gấp con ếch.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
- Bước 3: Gấp toạ 2 chân sau và chân con ếch.
* Cách làm cho con ếch nhảy:Kéo 2 chân trước của con ếch dựng lên, đầu hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng 1/2 ô giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước.
- Giáo viên hướng dẫn và thao tác nhanh các bước gấp.
- Gọi 1 học sinh lên thao tác lại các bước gấp.
4/ Củng cố, dặn dò
- Học sinh thu gom giấy bỏ vào thùng rác.
- Nhắc học sinh về tập gấp lại và chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh bày đồ dùng ra bàn.
- Học sinh quan sát và nhận xét con ếch gồm 3 phần: đầu, thân, chân.(hình 1)
- Học sinh quan sát bạn mở để bước đầu hình dung được cách gấp con ếch.
- (Hình 2)
- (Hình 3, 4, 5, 6, 7- SGK)
- (Hình 8 đến hình 13)
- 1 học sinh lên thao tác các bước gấp cho lớp quan sát.
- Học sinh tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
 -----------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
Nghe - kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
I/ Mục đích, yêu cầu
- Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Viết mẫu câu hỏi lên bảng lớp 
- Mẫu điện báo phô to
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh kể về gia đình mình 
- Nhận xét - Ghi điểm 
3/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
* Giáo viên kể mẫu và kết hợp tranh minh hoạ.
+ Vì sao mẹ doạ đòi đổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
* Giáo viên kể lần 2 
- Yêu cầu học sinh kể 
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào ?
- Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
* Hướng dẫn học sinh rút ra ý nghĩa câu chuyện 
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: 
Yêu cầu học sinh điền nội dung vào điện báo.
+ Tình huống cần điền điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
* Giáo viên hướng dẫn 
- Họ tên, địa chỉ người nhận
- Họ tên địa chỉ người gửi (ở dòng trên và dòng dưới )
- Y/c học sinh nêu miệng 
- Nhận xét và bổ sung
- Y/c học sinh làm vào vở 
- 2 học sinh kể 
- Học sinh nêu lại yêu cầu giờ học
- Học sinh theo dõi và quan sát tranh minh hoạ
- Vì cậu rất nghịch
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa ngoan lấy một đứa nghịc ngợm.
* học sinh nghe kể lại 
- 2 học sinh khá giỏi kể lại
- 4-5 học sinh thi kể lại
- Vì cậu bé nghịch ngợm mới có 4 tuổi cũng biết rằng không ai đổi 1 đứa ngoan lấy một đứa nghịch ngợm.
* Học sinh thi kể lại cả bài và nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Học sinh đọc lại yêu cầu của bài tập
à Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác . Đến nơi em báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm.
à Dựa vào mẫu điện báo em hãy viết họ và tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
à Cần viết chính xác cụ thể đây là phần bắt buộc phải có.
- Nội dung ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận điện hiểu.
 Phải ghi rõ để bưu điện dễ liên hệ, nếu không bưu điện không chị trách nhiệm.
4/ Củng cố 
- Giáo viên hệ thống lại bài học 
- Liên hệ giáo dục học sinh qua câu chuyện "Dại gì mà đổi" và các nội dung ghi ở một điện báo.
5/ Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, Chuẩn bị tiết sau.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 Lop 3 Theo CKTKN.doc