Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

- HS đọc tiếp nối. 2 HS lên bảng, lơp làm bảng con

- GV đưa bài toán . HS nêu phép nhân tương ứng. GV ghi bảng: 26 x 3 = ?

 54 x 6 = ?

- HS tự thực hiện bảng con, 2 HS làm bảng lớp. HS, GV chữa, chốt các bước thực hiện.

- HS thi làm nhanh SGK bằng bút chì, 2HS thi làm bảng lớp. Lớp, GV chữa chốt PN có nhớ. HS có khả năng làm cả cột 3.

- HS đọc đề, hỏi đáp yêu cầu đề, dạng toán, cách làm. 1HS tóm tắt, giải bảng lớp, lớp tóm tắt, giải bảng con.

HS đặt đề toán dạng tương tự và giải

- HS tự làm bảng lớp, bảng con, nêu quy tắc làm và lấy VD dạng tương tự, nêu miệng cách làm

- GV nhận xét giờ, tự lấy VD PN dạng bài học và thực hiện.

 

doc 19 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN 
TIẾT 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu: *Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết nghỉ hơi hợp lí, đọc rõ ràng, rành mạch, phân biệt lời của người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- HS hiểu cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Giáo dục HS tự giác nhận lỗi và sửa lỗi
 * Kể chuyện:
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện và HS có khả năng kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS có khả năng tập trung theo dõi, nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn kể .
- HS tự tin, mạnh dạn kể chuyện trước lớp. 
* Các KNS được GD: Giao tiếp: ứng xử. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học Tiết 1. Tập đọc. 
1. Bài cũ: Đọc và TLCH bài: Ông ngoại. Nêu ND bài.
2. GT chủ điểm+GTB. Có những ai trong bức tranh? Trước mặt họ có cái gì? Đoán xem điều gì đã xảy ra trước đó?
3. Luyện đọc.
HS đọc đúng câu, đoạn, bài, kết hợp với giải nghĩa từ, biết đọc phân biệt giọng.
- Đọc câu + đọc đúng từ ngữ: loạt đạn, leo lên, nứa tép, ...
- Đọc đoạn trước lớp, đặt câu với từ: thủ lĩnh, quả quyết.
Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. //
- Đọc đoạn trong nhóm
4. Tìm hiểu bài.
Đ1: CH1 - sgk -> Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ? Khi đó chú lính nhỏ đã làm gì ? => Đ2: CH2, 3 sgk. Đ3: ->Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào ? 
Theo em, vì sao chú lính lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi ? Đ4: Chú lính nhỏ đã nói điều gì với viên tướng khi ra khỏi lớp học ? Phản ứng của chú lính 
ntn khi nghe lệnh về thôi của viên tướng ? Thái độ của các bạn bạn ra sao trước hành đông của chú lính nhỏ -> CH5 sgk 
Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài ? 
ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 Tiết 2 5. Luyện đọc lại.
- Đọc đúng giọng đoạn 4. 
Lời viên tướng: mệnh lệnh, dứt khoát.
Lời chú lính rụt rè, quả quyết.
- Phân vai: (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) đọc cả câu chuyện. 
- Thi đọc.
6. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
+ Quan sát tranh, nêu ND từng tranh. Kể mẫu từng đoạn câu chuyện. 
Tập kể trong nhóm. Thi kể trước lớp.
+ Đánh giá: Nội dung, diễn đạt, cách thể hiện: giọng kể, điệu bộ...
Tr 1: Viên tướng ra lệnh ntn? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
Tr 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
Tr 3: Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
Tr 4: Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng sa sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ?
7. Củng cố - Dặn dò:
 Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa ? Khi đó em đã mắc lỗi gì ? Em nhận lỗi với ai ? Người đó nói gì với em? Em suy nghĩ gì về việc đó ? 
- 2HS đọc tiếp nối và TLCH về nội dung đoạn đọc. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ SGK, tiếp nối trả lời. 
- GV đọc mẫu toàn bài tóm tắt nội dung, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi sửa sai. HS nêu từ khó đọc, GV hướng dẫn HS đọc, phát âm từ khó. 
- 4HS đọc tiếp nối, giải nghĩa từ mới sgk.
HS phát hiện giọng đọc và luyện đọc câu khó. 
- HS luyện đọc trong nhóm 4. 
Thi đọc theo nhóm. Lớp + GV nhận xét. 1HS đọc lại cả bài.
- Làm việc cả lớp. HS đọc thầm từng đoạn trả lời 4 câu hỏi SGK theo nhóm 4.
GV nêu câu hỏi gọi HS tiếp nối trả lời.
- GV+ HS nhận xét, bổ sung. 
HS nêu ND bài. GV chốt KT. 
- HS liên hệ thực tế bản thân.
- GV tổ chức cho HS phát hiện và luyện đọc diễn cảm, đọc phân vai trước lớp.
- HS tự phân vai luyện đọc cả truyện theo nhóm 4. 
Thi đọc giữa các nhóm.
GV+HS nhận xét, đánh giá. 
- GV nêu yêu cầu, HS quan sát 4 tranh SGK. Nêu chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm. 
HS kể mẫu đoạn 1, lớp nhận xét. HS luyện kể theo nhóm 4. Thi kể nối tiếp đoạn trước lớp, GV+ HS nhận xét, bổ sung.
 1, 2HS kể sáng tạo cả câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. 
- HS tiếp nối trả lời.
GV nhận xét giờ, dặn HS về ôn lại ND bài, kể lại chuyện cho người thân nghe.
________________________________________
TOÁN 
Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I. Mục tiêu
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
II. Chuẩn bị: HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Đọc thuộc bảng nhân 2 -> nhân 6. Lấy VD PN số có 2 chữ số nhân với số có 1 chữ số và thực hiện.
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 
- HS nắm được cách đặt tính và tính
Nêu các bước làm, so sánh với PN không nhớ. Lấy VD dạng tương tự và thực hiện. 
Bước 1: Đặt tính thẳng hàng
Bước 2: Nhân từ phải sang trái (lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ nhất). Chốt PN có nhớ
3. Thực hành.
Bài 1: (cột 1, 2, 4) Tính
Khi thực hiện PN số có 2 chữ số với số có 1 chữ số em cần lưu ý điều gì ?
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có PN.
1 tấm: 35 m
2 tấm: ... m ?
Bài 3: Tìm x
Nêu quy tắc tìm số bị chia ?
4. Củng cố - Dặn dò.
- HS đọc tiếp nối. 2 HS lên bảng, lơp làm bảng con
- GV đưa bài toán . HS nêu phép nhân tương ứng. GV ghi bảng: 26 x 3 = ? 
 54 x 6 = ?
- HS tự thực hiện bảng con, 2 HS làm bảng lớp. HS, GV chữa, chốt các bước thực hiện.
- HS thi làm nhanh SGK bằng bút chì, 2HS thi làm bảng lớp. Lớp, GV chữa chốt PN có nhớ. HS có khả năng làm cả cột 3.
- HS đọc đề, hỏi đáp yêu cầu đề, dạng toán, cách làm. 1HS tóm tắt, giải bảng lớp, lớp tóm tắt, giải bảng con.
HS đặt đề toán dạng tương tự và giải
- HS tự làm bảng lớp, bảng con, nêu quy tắc làm và lấy VD dạng tương tự, nêu miệng cách làm
- GV nhận xét giờ, tự lấy VD PN dạng bài học và thực hiện.
___________________________________________ 
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
TOÁN
TIẾT 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a, b), bài 3, bài 4.
II.Chuẩn bị :
	 - Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy – học
Bài 1-a,b, bài 2 (tr 23) Đặt tính rồi tính
+ Nêu cách thực hiện phép nhân?
+ Nêu cách đặt tính? Thứ tự tính?
- Củng cố kĩ năng tính kết quả của phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số( có nhớ) 
Bước 1: Đặt tính thẳng hàng
Bước 2: Nhân từ phải sang trái (lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ nhất).
- Lưu ý có nhớ sang mỗi hàng khi tính tích
Bài 3(tr 23) Giải toán :
1 ngày: 24 giờ
6 ngày:  giờ?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Muốn tìm 6 ngày có bao nhiêu giờ ta làm thế nào?
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có lời văn về phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ)
Bài 4 (tr 23) Quay kim đồng hồ ứng với giờ cho trước :
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
*bài 3, 4- trình bày ý kiến cá nhân, nhóm.
Bài 5 (tr 23) Củng cố cách tìm phép tính đúng
( Nếu còn thời gian)
3. Củng cố
- Nêu cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài.
- HS làm bài CN.
- Bài 1: Phần a, b: HS lên bảng, lớp làm vở.
- Phần c: HS làm theo khả năng.
- MR: HS làm nhanh tự lấy VD về phép nhân tương tự, làm nháp, trình bày.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, so sánh đặc điểm của các phép đã học, trình bày. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức. 
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài.
- MR: HS tóm tắt, nêu cách làm.
- Lớp làm vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS chữa bài, nêu cách làm.
- GV chốt dạng toán và cách giải.
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài.
- HS thực hành thi đố theo nhóm 2 thực hành quay mô hình đồng hồ ứng với giờ cho trước- đọc theo 2 cách. 
- HS báo cáo.GV+ HS nhận xét, chốt kiến thức 
- HS nêu yêu cầu của bài.
 - Chia lớp thành 2 nhóm. Chơi ghép các phép nhân có kết quả bằng nhau bằng cách tiếp sức.
- Lớp nhận xét. 1 và HS nêu nhanh kết quả của các phép toán bằng nhau.- 
- Củng cố nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu 
 câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- HS hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Rèn luyện khả năng ghi nhớ cách tổ chức một cuộc họp.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: Đọc hiểu bài: Người lính dũng cảm.
2. Luyện đọc:
-HS đọc đúng câu, đoạn, bài, kết hợp với giải nghĩa từ, biết đọc phân biệt giọng.
- Đọc câu + luyện đọc từ ngữ: chú lính, lấm tấm, lắc đầu , 
- Đọc đoạn trước lớp. Bài chia thành mấy đoạn? (4 đoạn). 
 Đ1-Từ đầu lấm tấm mồ hôi; 
Đ2- Có tiếng xì xào.... lấm tấm mồ hôi; Đ3- Tiếp....ẩu thế nhỉ ? ; Đ4- còn lại
Chú ý lời của từng nhân vật, cách đọc các kiểu câu. Câu: " Thưa các bạn !//....
- Câu hỏi (giọng ngạc nhiên)
- Câu cảm ( giọng chê bai, phàn nàn)
Câu: " Thưa các bạn !//....//Có đoạn văn/ em viết thế này:// “Chú lính bước vào đầu chú.// Đội . dưới chân.//Đi mồ hôi.”// 
- Đọc đoạn trong nhóm
3. Tìm hiểu bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? Trình tự tổ chức cuộc họp?
+ Nêu nội dung bài? ND: Tầm quan trọng của dấu chấm và các câu. 
4. Luyện đọc lại:
+ Bài có những vai nào? Nêu giọng đọc từng vai? -> người dẫn chuyện (hóm hỉnh),
 Bác chữ A (to, dõng dạc), 
Đám đông (khi ngạc nhiên, khi phàn nàn), Dấu Chấm (rõ ràng, rành mạch) 
GV đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp, phát hiện và luyện đọc từ khó. GV theo dõi, sửa sai. 
- 4HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn. HS giải nghĩa từ mới sgk. 
HS phát hiện giọng đọc, cách ngắt nghỉ. 
- HS luyện đọc trong nhóm 4. Thi đọc theo nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh. 
- Làm việc cả lớp. 
HS đọc thầm SGK, trả lời miệng tiếp nối câu hỏi SGK
GV+HS nhận xét, bổ sung. 
HS nêu ND bài. GV chốt KT. 
- HS liên hệ. GV giáo dục HS.
- GV ... 
6 bộ: 18 m
1 bộ: ... mét ?
Bài 4: Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị
H1: tô màu 1/3 H2, 3: tô màu 1/6
3. Củng cố - Dặn dò.
- HS đọc tiếp nối, lớp nhận xét.
- HS nêu y/c bài, làm bút chì vào sgk, 2HS làm bảng lớp. Lớp đọc lại bài.
- HĐ cả lớp chơi TC: nêu nhanh kết quả tương ứng với PC.
- HS đọc đề, hỏi đáp yêu cầu đề, dạng toán, cách làm, tự làm vở. 1HS làm bảng phụ. HS làm xong lấy thêm VD dạng tương tự, nêu miệng. Lớp, GV nhận xét.
- HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. Lớp, GV nhận xét.
- HS nhắc lại ND bài, GV nhận xét giờ, dặn HS về ôn bài.
_______________________________________________________
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Tiết 10. MÙA THU CỦA EM
I. Mục tiêu.
- HS chép lại chính xác và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng BT3, phân biệt đúng chính tả: l/n; en/eng.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đảm bảo tốc độ, trình bày bài sạch, đẹp.
- GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng lớp chép bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ : HS đọc thuộc tên theo thứ tự 28 chữ cái đã ôn.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả :
+ Đọc và nêu nội dung bài thơ ?
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Nêu chữ viết hoa trong bài ? 
- Luyện viết: rước, hội rằm, màu lá sen, chị Hằng, nghìn, ...
+ Nêu cách trình bày bài viết ?
Lưu ý cách trình bày bài thơ 4 chữ
- Viết bài
- Nhận xét bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: Tìm tiếng có vần oam 
oàm oạp, ngoạm, nhồm nhoàm.
+ Đặt câu với một từ vừa tìm?
Bài 3: Tìm các từ
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/n.
nắm, lắm, gạo nếp.
- 3HS đọc tiếp nối, lớp nhận xét.
GV đọc bài, 1HS đọc lại. 
HS nêu miệng tiếp nối. 
HS+GV nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận nhóm đôi tìm, phân tích và luyện viết chữ khó, dễ lẫn. 
- HS nêu miệng, GV nhắc nhở trước khi viết. HS chép bài vào vở. GV bao quát, giúp đỡ
HS tự chữa bài, đổi vở kiểm tra. 
- GV đánh giá, nhận xét 1 số bài. 
- HS đọc, xác định y/c, làm VBT- 1HS lên bảng. GV+ HS nhận xét, đánh giá. 
HS nêu miệng GV chốt KT.
- HS đọc, xác định y/c bài, GV đọc từng câu, HS viết bảng con, 2HS viết bảng lớp. GV+HS chữa bài. 
4. Củng cố- dặn dò: Lấy VD phân biệt l/n? GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài.
_________________________________
HOẠT ĐỘNG GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
TIẾT 5: GIAO LƯU BÓNG ĐÁ NAM HỌC SINH TIỂU HỌC (CẤP TRƯỜNG)
NĂM HỌC: 2020- 2021
––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP KỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung nêu ở BT1. 
- Rèn kĩ năng nói, viết câu hoàn chỉnh.
- Giáo dục HS tình yêu thương đối với những người trong gia đình.
- GDKNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy sáng tạo, thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị: ảnh về gia đình mình.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Bài 1. 
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước:
a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
 b) Nói về từng người trong gia đình (nghề nghiệp, tuổi, hình dáng, tính nết nổi bật)
c) Tình cảm của mọi người đối với nhau
d)Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình
Bài 2. 
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về gia đình của mình. 
- Rèn kĩ năng nói, viết câu hoàn chỉnh.
- GDKNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy sáng tạo, thể hiện sự cảm thông.
* HS đọc và xác định yêu cầu của bài.
? Bài yêu cầu kể về gì?
? Khi kể về từng người trong gia đình, ta cần kể những đặc điểm gì?
- GV hướng dẫn HS lựa chọn một số từ ngữ hay vào viết văn.
? Dùng những từ ngữ nào để nói về tình cảm gia đình?
- Nêu miệng. GV ghi nhanh các ý chính/bảng lớp.
- HS cầm ảnh, kể về gia đình của mình trong nhóm đôi. 
- GV theo dõi, giúp đỡ. 
- Một số em kể trước lớp.
- HS, GV nhận xét; bình chọn người kể hay nhất.
* Xác định yêu cầu.
? Khi viết đoạn văn, cần lưu ý trình bày thế nào?
? Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của mình với mọi người trong nhà?
- GV đọc đoạn văn hay cho HS tham khảo.
- HS viết bài /vở; khuyến khích HS viết nhiều hơn 5 câu.
-1HS làm/bảng lớp.
- GVgiúp đỡ HS ( nếu cần).
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
- GV nêu nhận xét chung.
* Củng cố: - Cả lớp hát: Cả nhà thương nhau.
 - GV nhận xét tiết học. 
___________________________________
TOÁN
Tiết 25. TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I. Mục tiêu. 
- HS biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn
- Rèn kĩ năng tìm và tính chính xác bài toán về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Chuẩn bị: GV: Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Đọc thuộc bảng chia 6
2. Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
Hình thành kiến thức mới.
- Bài toán
 → của 12 biểu thị : 1 là phần lấy đi, 3 là phần chia ra
 Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số: (ta lấy số đó chia cho số phần.)
3. Thực hành.
Bài 1: Củng cố cách tìm 1 phần mấy của 1 số. Rèn kĩ năng trình bày bài.
Bài 2: Củng cố kĩ năng trình bày và giải toán có lời văn bằng liên quan đến tìm 1 phần mấy của 1 số...
- Lưu ý HS cách ghi phép tính, danh số cho đúng. 
4. Củng cố- Dặn dò. 
- HS đọc tiếp nối, lớp nhận xét.
- GV nêu bài toán. HS xác đinh y/c. GV HD học sinh tóm tắt (bắng sơ đồ) → Giới thiệu . 
HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. GV+ HS chữa bài, chốt cách làm, cách trình bày.
- HS đọc, xác định y/c, HS làm mẫu 1PT, lớp làm bảng con. 2HS lên bảng. GV+HS nhận xét, bổ sung, chốt KT. HS làm xong lấy thêm VD dạng tương tự và làm.
-HS đọc, xác định yêu cầu. HS làm nháp, 1HS lên bảng. GV+HS chữa bài, chốt KT. HS giải thích cách làm, trình bày và đặt đề toán dạng tương tự.
- GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học
________________________________________
TIẾNG VIỆT+
LUYỆN TẬP: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu
- HS luyện tả về một người thân của em một cách tự nhiên, chân thật. 
- Rèn kỹ năng nói thành một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ ghi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1 : Ôn tập và củng cố kiến thức
- Khi tả về một người thân em cần tả về điều gì trước? (Nêu tên, tuổi, nghề nghiệp. Nêu đặc điểm (hình dáng, khuôn mặt, mái tóc, màu da). Tính nết của người đó. Tình cảm của người đó với em và ngược lại.
- Khi tả về người thân em tả theo trình tự như thế nào? 
HĐ2. Thực hành
- Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng7–10câu) tả về một người bạn thân của em.
- Gợi ý : (BP)
+Người bạn mà em thân nhất là ai?
+ Người đó tên là gì? Học lớp nào?
+ Hình dáng khuôn mặt, mái tóc, màu da). Tính tình của người đó ra sao?
+Em nhớ nhất điều gì ở người bạn ấy?
+ Tình cảm của người bạn đó đối với em thế nào? +Tình cảm của em đối với người bạn đó như thế nào?
* Bài văn này thuộc dạng văn tả hay kể?
*Kỹ thuật viết tích cực
- HS nêu
- 1 số HS nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt : Khi tả về một người thân cần giới thiệu người định tả. Nêu tên, tuổi, nghề nghiệp. Nêu đặc điểm (hình dáng, khuôn mặt, mái tóc, màu da). Tính nết của người đó. Tình cảm của người đó với em và ngược lại.
- HS đọc đề bài.
- 1 số HS đọc gợi ý
- GV HDHS trước khi tả cần lựa chọn ai để tả.
- 1, 2HS nói mẫu trước lớp
- Yêu cầu HS dựa vào phần gợi ý trên, tả về một người bạn thân của em.
- HS viết bài
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- HS đọc bài viết, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa câu văn, cách dùng từ.
*HS có những cách giới thiệu sáng tạo khác nhau, viết câu văn có hình ảnh sinh động
	3. Củng cố - dặn dò. - Tuyên dương những HS tích cực học tập.
- GV nhắc nhở HS cần thể hiện sự quan tâm tới người thân.
______________________________
THỦ CÔNG
 TIẾT 5. GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH 
 VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG( tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Rèn kĩ năng gấp được gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Các cánh ngôi sao tương đối đều nhau, hình dán tương đối phẳng, cân đối. Với HS khép tay gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng; các cánh của ngôI sao đều nhau, hình dán phẳng, cân đối. 
- Rèn đôi tay khéo léo. HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II.Chuẩn bị:
- GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công; quy trình gấp, cắt, dán
- HS: Kéo, giấy nháp, giấy thủ công
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.HĐ1: Quan sát, nhận xét
- Biết được đặc điểm, hình dáng của ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng, gồm :
+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng
+ Ngôi sao màu vàng có năm cánh bằng nhau
+ Ngôi sao được dán ở chính giữa HCN màu đỏ, một cánh của ngôi sao hướng lên cạnh dài của HCN
2.HĐ2: Hướng dẫn gấp, cắt, dán
- Nắm được các bước và biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng, gồm 3 bước:
Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.cạnh 8 ô 
Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. 
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lấy 1 tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô, đánh dấu vị trí dán ngôi sao rồi dán. 
* GV cho HS quan sát mẫu và trả lời:
? Lá cờ màu gì, hình gì?
? Ngôi sao này có mấy cánh, các cánh như thế nào với nhau?
? Nhận xét gì về vị trí của ngôi sao với lá cờ?
- GV gợi ý cho HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của lá cờ và kích thước của ngôi sao 
Liên hệ thực tế : Lá cờ thường treo cờ vào dịp nào, ở đâu ?
- Nêu miệng. 
- Nhận xét, tuyên dương.
* GV, HS lấy giấy thủ công màu vàng, cắt 1 HV 
- GV dẫn HS làm theo 3 bước :
Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh 
Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lấy 1 tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô, đánh dấu vị trí dán ngôi sao rồi dán. 
Lưu ý: trong từng bước GV cho HS quan sát tranh rồi làm mẫu chậm cho HS làm theo.
- GV vừa HD vừa thực hiện nhanh các thao tác một lần nữa để HS hiểu.
- 1, 2 HS lên bảng thao tác lại. Cả lớp cùng quan sát nhận xét. GV uốn nắn các thao tác sai.
GV tổ chức cho HS gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
______________________________
THÔNG QUA GIÁO ÁN
 HIỆU TRƯỞNG
 Trần Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc