Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 21

Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 21

Tập đọc - kể chuyện ( 60, 61)

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

 2. Kĩ năng:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - Kể lại được được một đoạn của câu truyện.

 - Học sinh khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
 Soạn: 21 / 01 / 2011
 Giảng : Thứ ba ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện ( 60, 61)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 
 2. Kĩ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
 	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Kể lại được được một đoạn của câu truyện. 
 - Học sinh khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
 3. Thái độ:
- Giáo dụ học sinh có ý thức ham học hỏi, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ổn định tổ chức: 
- Nhận xét.
- Hát
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- 1 em đọc bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
 A. Tập đọc
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp 
giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
 - Đọc từng đoạn trước lớp 
* Gắn bảng phụ:
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
 - GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
 - Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
 - GV gọi HS thi đọc 
+ 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
 - GV nhận xét ghi điểm 
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
Câu 1 : Giảng: đốn củi
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
 - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi .
 - Nhận xét.
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
Câu 2 : Giảng: đi sứ, lầu, lọng, “ phật trong lòng ”
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi .
 - Nhận xét.
* HS đọc Đ3,4
Câu 3:
- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự .
* HS đọc Đ5:
Câu 4 : Giảng: Thường Tín.
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi .
 - Nhận xét.
- Nội dung câu chuyện nói điều gì? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
 - GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
 - GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
 B. Kể chuyện
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học .
Đ2: Thử tài .
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái .
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn .
Đ5: Truyền nghề cho dân .
b. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. 
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài ?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. 
- Lắng nghe.
Toán ( 101)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn, có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính .
 2. Kỹ năng:
- Cộng nhẩm thành thạo các số tròn trăm, tròn nghìn, có đến 4 chữ số và giải được toán bằng hai phép tính .
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng nhóm làm bài 4.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số?
- 1 em nêu, cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV viết lên bảng phép cộng 
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu):
- GV viết bảng phép cộng 
6000 + 500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900 
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
- Nhận xét.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 4 : Giải toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
* HD cách làm bài .
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
 * Chia nhóm, giao việc, phát bảng cho các nhóm, quy định thời gian.
Tóm tắt lên bảng lớp .
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong chiều là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 
 432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 (l)
3. Củng cố:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn?
- 1 HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Đạo đức (21)
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
	- Biết được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. 
 2. Kỹ năng:
	- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
 3. Thái độ:
	- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản .
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : - Vở bài tập đạo đức 3.
	- HS : - Vở bài tập đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? 
- 1 em trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
Bài 1 : Tìm hiểu nội dung và đặt tên cho mỗi tranh, ảnh ( Trong VBT. Trang 32 )
- GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các tranh trong SGK và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong mỗi tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
* Kết luận 
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ 
b. Hoạt động 2: Đọc truyện - Phân tích truyện:
Bài 2 : Đọc truyện :
* GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng 
- HS nghe 
- GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận 
* Phân tích truyện :
 VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?.. 
 * Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ .
c. Hoạt động 3: Nhận xét việc làm :
Bài 3 : Nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong các tranh trong VBT. Trang 34.
- Quan sát tranh trong VBT
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu 
- HS thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận hành vi đúng.
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
- 1 em nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 21 / 01 / 2011
 Giảng chiều : Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Luyện Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Luyện giải toán có lời văn.
- HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Bảng nhóm làm bài tập 3.
- HS : Bảng con làm bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổ định tổ chức:
- Nhận xét.
- Hát.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
12 x 4 : 2 = 35 + 15 : 5 = 
940 : 5 + 123 = 309 : 3 – 21 =
- HS nêu yêu cầu bài tập
 - Thảo luận và làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
847 : 7 836 : 2 984 : 7
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét – kết luận.
Bài 3: 
- Chia nhóm, giao việc.
 Bài toán : Một tổ công nhân phải 
trồng 324 cây và tổ đã trồng được số cây đó. Hỏi tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?
* HSKG : giải bằng hai cách.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát – làm bào theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng gắn phiếu nhóm.
- GV nhận xét- kết luận, tuyên dương nhóm đúng.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Luyện viết 
ĐẤU CỜ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng đoạn từ “ Từ đầu thử tài cao thấp ” ; trình bày đúng hình thức ...  thức trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống ( BT2). 
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
- HS : - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ?
- 1 em đọc.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Quan sát tranh SGK .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- GV yêu cầu HS quan sát 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
 Bài 2: Nghe và kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn 
- GV yêu cầu HS tập kể 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nêu nội dung bài.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Toán (105)
THÁNG – NĂM
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng.
 2. Kỹ năng:
 - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
 - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch .
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Tờ lịch năm 2006
- HS : - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- 2 em nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* GT tên gọi các tháng trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 206. Ghi các ngày trong tháng?
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 
12 tháng.
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng;
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- Có 28 ngày 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12
b. Hoạt động 2: Thực hành: 
 Bài 1: Trả lời các câu hỏi 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
+ Tháng này tháng mấy? tháng sau là tháng mấy?
- Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
..
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận .
Bài 2: Giới thiệu tờ lịch tháng 8 năm 
2005:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - Trả lời 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài ?
- 2 em nêu.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Chính tả - Nhớ viết (42)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .
 - Làm đúng bài tập 2 a / b .
 2. Kỹ năng:
	- Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ.
- Làm đúng bài tập 2 a / b.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: Bảng phụ chép BT2.
- HS: Bảng con, phấn, VBT.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: tri thức, chuyện, trí tuệ  .
- Viết bảng con.
- Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ, viết:
* HD học sinh chuẩn bị:
- HS nghe 
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
- GV hỏi:
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 5 khổ thơ 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Có 4 chữ 
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? Nêu cách trình bày?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
b. Hoạt động 2: HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT 
- Cả lớp đọc Đt
- HS viết bài thơ vào vở.
c. Hoạt động 3 : HD làm bài tập. 
Bài 2 a / b
* Gắn bảng phụ:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
b. ở - cũng- những - kĩ- kĩ- kĩ- sản - xã- sĩ- chữa .
3. Củng cố: 
- Nêu cách trình bày bài viết chính tả ?
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài sau. 
- Lắng nghe.
Thủ công (21)
ĐAN NONG MỐT (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau .
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan .
 2. Kỹ năng:
- Biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau .
- Đan được nong mốt. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
* Với học sinh khéo tay:
- Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn . Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà .
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
 3. Thái độ:
- HS yêu thích đan. Có sáng tạo trong cắt nan, đan tấm đan nong mốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh quy trình hướng dẫn các bước thực hiện.
- HS : - Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS.
- Nhận xét bạn.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt
- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá
- HS quan sát, nhận xét.
- Để đan nong mốt người ta sử dụng những nan rời bằng tre, nứa, giang, mây 
- HS nghe
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
* Gắn tranh quy trình :
- B1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy
- HS quan sát
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan.
-B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Cách đan là nhấc 1 đè 1
+ Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít .
- HS nghe và quan sát.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào 
+ Nan tiếp theo giống nan 1.
+ Nan 4 giống nan 2.
- B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan.
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách đan.
c. Hoạt động 3 : Thực hành.
- GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa.
- GV quan sát và HD thêm.
- HS thực hành.
3. Củng cố: 
- Nêu các bước cắt, dán chữ VUI VẺ ?
- 1 HS nêu.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Chú ý lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì.
- Thực hiện yêu cầu.
Sinh hoạt (21)
SƠ KẾT TUẦN
 I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
 II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè.
2. Học tập:
a. Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ.
	- Có ý thức tự quản khá tốt.
	- Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
* Tuyên dương: ..
b. Nhược điểm:
- 1 số em còn viết và đọc yếu như : .
- Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ......
3. Các hoạt động khác:
	- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Hát khá đều và khá sôi nổi.
- Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc.
4. Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết xấu. Rèn chữ viết cho đội tuyển học sinh viết chữ đẹp cấp huyện.
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc