Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tiết 7: Làm việc thật là vui

Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tiết 7: Làm việc thật là vui

I. MỤC TIÊU:

 1. Rèn KN đọc thành tiếng:

 - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.

 2. Rèn KN đọc – hiểu:

 - Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Sách giáo khoa, phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 1. Bài cũ: Bài Phần thưởng

 - HS1 - Đọc đoạn 1: Na là cô bé như thế nào?

 - HS2 - Đọc đoạn 2:Các bạn đang bàn bạc điều gì?

 - HS3 - Đọc đoạn 3:Những ai vui khi Na nhận được phần thưởng?

 2. Bài mới :

 Giới thiệu bài : hằng ngày em làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Khi làm việc

doc 4 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 2146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tiết 7: Làm việc thật là vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø t­ ngµy th¸ng 9 n¨m 20
Tiết 7 Tập đọc 
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
 1. Rèn KN đọc thành tiếng:
 - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
 2. Rèn KN đọc – hiểu:
 - Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Sách giáo khoa, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Bài cũ: Bài Phần thưởng
 - HS1 - Đọc đoạn 1: Na là cô bé như thế nào?
 - HS2 - Đọc đoạn 2:Các bạn đang bàn bạc điều gì?
 - HS3 - Đọc đoạn 3:Những ai vui khi Na nhận được phần thưởng?
 2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : hằng ngày em làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Khi làm việc em cảm thấy thế nào? (trả lời theo suy nghĩ).
Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc tuy vất vả nhưng lại đem đến niềm vui. Tai sao vây? Để biết rõ về điều này chúng ta cùng học bài “Làm việc thật là vui”
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
Luyện đọc bước 1
a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
b. Hướng dẫn hs luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Sắc xuân?
 + Rực rỡ?
- Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ?
 + Tưng bừng?
- Đặt câu với từ: tưng bừng?
 + Bận rộn?
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Theo dõi HS đọc bài.
-Rèn cho HS đọc một số câu:
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
- Kể tên các con vật , các vật có ích mà em biết?
Câu 2 Bé làm những việc gì?
- Hằng ngày , em đã làm những việc gì?
- Sau khi làm việc giúp mẹ xong em cảm thấy thế nào?
* Bài văn giúp em hiểu điều gì?
Luyện đọc lại
Theo dõi bài trong sgk
- Đọc từng câu theo hình thức nối tiếp nhau.
- Đọc đúng các từ: sắc xuân. rực rỡ , tưng bừng, bận rộn.
 + Sắc xuân : Cảnh vật, màu sắc của mùa xuân.
 + Rực rỡ : Tươi sáng, nổi bật lên.
- Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
- Những bông hoa nhiều màu rực rỡ.
- Ngày tết, công viên thiếu nhi trang hoàng rực rỡ.
 + Tưng bừng : Vui, lôi cuốn nhiều người.
- Lễ khai giảng trừơng em tổ chức thật tưng bừng.
- Bạn Lan tổ chức sinh nhật tưng bừng.
 + Bận rộn: Làm việc luôn tay
- Mời nhau đọc từng đoạn 
* Đoạn 1: từ đầu ngày xuân thêm tưng bừng
* Đoạn 2: phần còn lại.
- Con tu hú kêu/ tu hú, tu hú.// 
- Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.
- Đọc theo đoạn
- Cả lớp nhận xét
 + Các con vật: gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
 + Các vật: cái đồng hồ báo thức, cành đào làm đẹp mùa xuân.
- Các vật: cây bút, quyển vở, cái bàn , 
 Con vật: con mèo, con chim, 
- Bé làm bài, đi học , quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
- Tự kể.
- Em cảm thấy rất vui.
* Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm viêc. Có làm việc thì mới có ích cho xã hội, cho gia đình. Làm viêc tuy vất vả nhưng rất vui, mang lại hạnh phúc.
- HS thi đọc bài 
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
- Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Hướng dẫn bài về nhà:
- Rèn đọc bài rõ ràng, mạch lạc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Mít làm thơ
 Yêu cầu HS tư nhận xét tiết học.
I. MỤC TIÊU:
 1. Rèn KN đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng ò  ó o, sắp sáng, sắc xuân, bận rộn.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
 2. Rèn KN đọc – hiểu:
 - Nắm được nghĩa và đặt câu với từ mới.
 - Biết được lợi ích công việc của mỗi người,mỗi vật,
 - Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 07.doc