- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài.
Bước 2: HS đọc nối tiếp câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Theo dõi HS đọc và sửa sai (nếu có).
- Trước khi đọc nối tiếp đoạn, cô có một số câu dài cần hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi để các em đọc tốt hơn ở phần đọc đoạn.
- Gắn bảng phụ ghi sẵn câu khó lên bảng, hướng dẫn đọc:
+ Chàng hoảng hốt,/ chạy tới khóm lau thưa trên bãi,/ nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.//
- Mời 2 HS đọc.
- HS và GV nhận xét.
Bước 3: HS đọc nối tiếp đoạn
- Hỏi HS bài này chia thành mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
+ Đoạn 1: “Đời Hùng Vương đành ở không.”
+ Đoạn 2: “Một hôm, kết duyên với chàng.”
+ Đoạn 3: “Sau đó, đánh giặc.”
+ Đoạn 4: “ Nhân dân tưởng nhớ ông.”
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS và GV nhận xét.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
Tập đọc Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh có thể: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. - Trả lời được những câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó (Chử Đồng Tử, Chử Xá, quấn khố, du ngoạn, khóm lau, vây màn, hiển linh, nô nức, hoảng hốt, bàng hoàng,), câu. - Đọc với giọng biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn những người có công với dân với đất nước. II. Chuẩn bị: Đồ dùng: - Giáo viên: bông hoa có gắn câu hỏi; tranh minh họa bài đọc trong SGK; bảng phụ ghi sẵn câu khó, nội dung và ý nghĩa của truyện. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Ổn định lớp: (1 phút) Cho cả lớp đứng lên hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tổ chức cho HS chơi trò “Chọn hoa” để kiểm tra nội dung bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. 1. Đọc đoạn văn thứ nhất và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua. 2. Đọc đoạn văn thứ hai và trả lời câu hỏi: Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? HS mở giấy trên bông hoa, đọc câu hỏi và trả lời. HS và GV nhận xét. GV nhận xét bài cũ. B. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: (2 phút) - Dán tranh của bài tập đọc lên bảng, hỏi HS tranh vẽ gì? - Dẫn vào bài mới. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Quan sát, trả lời. - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu, mở SGK. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc (18 phút) * Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó (Chử Đồng Tử, Chử Xá, quấn khố, du ngoạn, khóm lau, vây màn, hiển linh, nô nức, hoảng hốt, bàng hoàng,), câu. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh. * Cách tiến hành: Bước 1: Đọc mẫu - Đọc mẫu toàn bài. Bước 2: HS đọc nối tiếp câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Theo dõi HS đọc và sửa sai (nếu có). - Trước khi đọc nối tiếp đoạn, cô có một số câu dài cần hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi để các em đọc tốt hơn ở phần đọc đoạn. - Gắn bảng phụ ghi sẵn câu khó lên bảng, hướng dẫn đọc: + Chàng hoảng hốt,/ chạy tới khóm lau thưa trên bãi,/ nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.// - Mời 2 HS đọc. - HS và GV nhận xét. Bước 3: HS đọc nối tiếp đoạn - Hỏi HS bài này chia thành mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? + Đoạn 1: “Đời Hùng Vương đành ở không.” + Đoạn 2: “Một hôm, kết duyên với chàng.” + Đoạn 3: “Sau đó, đánh giặc.” + Đoạn 4: “ Nhân dân tưởng nhớ ông.” - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS và GV nhận xét. - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ: + Du ngoạn: đi chơi ngắm cảnh các nơi. + Bàng hoàng: sững sờ, không ngờ tới. + Duyên trời: chuyện may mắn, hạnh phúc. + Hóa lên trời: không chết mà trở thành thánh hoặc tiên trên trời. + Hiển linh: (thần thánh) hiện lên giúp người. + Nô nức: háo hức, phấn khởi - Cho HS đọc đoạn trong nhóm 4. Mỗi bạn đọc một đoạn cho nhau nghe. - Mời đại diện 2 nhóm thi nhau đọc trước lớp. (Đoạn 3 và 4) - Mời lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, dò bài. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu cho đến hết bài. - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Đọc theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét, lắng nghe. - Trả lời. - Thực hiện. - Nhận xét, lắng nghe. - Thực hiện và lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Thực hiện. - Nhận xét. - Vỗ tay tuyên dương.Top of FormBottom of Form 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (12 phút) * Mục tiêu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi 1 trong SGK: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó. - Gọi HS trả lời. - Mời HS nhận xét. - Nhận xét, chốt ý: Qua đoạn 1 thì cô và các em đã biết được cảnh nhà của Chử Đồng Tử rất nghèo khổ. - Để biết được cuộc gặp gỡ giữa Chử Đồng Tử và Tiên Dung diễn ra như thế nào, cô và các em sẽ bước sang tìm hiểu đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi thứ 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và Tiên Dung diễn ra như thế nào? - Gọi HS trả lời. - HS và GV nhận xét. - Gọi HS đọc câu hỏi thứ 3: Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Gọi HS trả lời. - Mời HS nhận xét. - Nhận xét, chốt ý: Ở đoạn 2, cô và các em đã tìm hiểu được cuộc gặp gỡ kì lạ của Chử Đồng Tử và Tiên Dung, và sau đó họ đã kết duyên với nhau. - Bây giờ chúng ta sẽ bước sang tìm hiểu đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi thứ 4: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Gọi HS trả lời. - Mời HS nhận xét. - Nhận xét, chốt ý: Đoạn 3 đã cho chúng ta biết được vợ chồng Chử Đồng Tử đã có công giúp dân rất nhiều. - Muốn biết được nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu đoạn cuối cùng của bài đọc. - Gọi HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi thứ 5: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? - Gọi HS trả lời. - Mời HS nhận xét. - Nhận xét, chốt ý: Vậy là đoạn 4 cho ta biết nhân dân đã lập đền thờ, hằng năm thường làm lễ, mở hội suốt mấy tháng mùa xuân để tưởng nhớ ông. - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. - Gọi HS nêu nội dung, ý nghĩa. - HS và GV nhận xét. - Chốt nội dung và ý nghĩa của bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. - Gắn bảng phụ ghi nội dung và ý nghĩa của bài lên bảng, yêu cầu HS đọc lại. - Thực hiện - Đọc câu hỏi. - Trả lời. (Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.) - Nhận xét - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện - Đọc câu hỏi. - Trả lời. (Chử Đồng Tử đang mò cá dưới sông, thấy chiếc thuyền lớn sắp tiến vào bờ. Chàng hoảng hốt, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát vùi mình để ẩn trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng.) - Đọc câu hỏi. - Trả lời. (Vì công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên với chàng.) - Lắng nghe. - Thực hiện - Đọc câu hỏi. - Trả lời. (Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.) - Lắng nghe. - Thực hiện - Đọc câu hỏi. - Trả lời. (Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.) - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm. - Thực hiện. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 4. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. (1 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài mới. - Lắng nghe - Làm theo yêu cầu của GV. Điều chỉnh - bổ sung:
Tài liệu đính kèm: