Tập đọc
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 4
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Chính tả:
- Nghe – viết đúng bài thơ Khói chiều
II/ Chuẩn bị :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó
2. HS : VBT.
Tuần : 27 Thứ Tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Mĩ thuật ( Giáo viên chuyên dạy ) Tuần : 27 Thứ tư Tiết : Lớp 3 Tập đọc Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Tiết 4 I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Chính tả: Nghe – viết đúng bài thơ Khói chiều II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh nghe viết ( 17’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Khói chiều Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? + Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên Khói ơi, vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả GV nhận xét tiết học. Tuần : 27 Thứ tư Tiết : Lớp 3 Toán Các số có năm chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nhận biết các số có năm chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn là 0 ) Đọc, viết các số có năm chữ số dạng nêu trên và nhận biết chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có năm chữ số. Luyện ghép hình. Kĩ năng: học sinh đọc, viết các số có năm chữ số, nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có năm chữ số nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số ( tiếp theo ) ( 1’ ) Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 ( 25’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết các số có năm chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn là 0 ) Đọc, viết các số có năm chữ số dạng nêu trên và nhận biết chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có năm chữ số. Luyện ghép hình. Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 30 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Ba mươi nghìn. Giáo viên cho học sinh đọc lại số 30 000 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp hơn Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên để có bảng : HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn 3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn 3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm 3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi 3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi 3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi 3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết học sinh đọc, viết các số có năm chữ số, nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có năm chữ số nhanh, chính xác Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 4 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 40 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Bốn mươi nghìn. Giáo viên cho học sinh đọc lại số 40 000 Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 85 705 Tám mươi lăm nghìn bảy trăm linh năm 43 672 Bốn mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi hai 81 000 Tám mươi mốt nghìn 90 200 Chín mươi nghìn hai trăm 63 790 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm chín mươi 76 015 Bảy mươi sáu nghìn không trăm mười lăm 50 001 Năm mươi nghìn không trăm linh một Bài 3 : Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình 25 601 ; 25 602 ; 25 603 ; 25 604 ; 25 605 ; 25 606 ; 25 607 89 715 ; 89 716 ; 89 717 ; 89 718 ; 89 719 ; 89 720 ; 89 721 28 000 ; 29 000 ; 30 000 ; 31 000 ; 32 000 ; 33 000 54 400 ; 54 500 ; 54 600 ; 54 700 ; 54 800 ; 54 900 GV Nhận xét Hát Học sinh quan sát, nhận xét Cá nhân Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên HS đọc Cá nhân HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập. Tuần : 27 Thứ tư Tiết : Lớp 3 Luyện từ và câu Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Tiết 5 I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Tập làm văn : Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, học sinh viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo ( 17’ ) Mục tiêu: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, học sinh viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu Phương pháp: thi đua, thực hành Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trìng bày đẹp. Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi học sinh đọc bài làm Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Gò Vấp, ngày 14 tháng 3 năm 2005 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH” CỦA CHI ĐỘI LỚP BA 1 Kính gửi: Cô ( thầy) tổng phụ trách Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba 1 trong tháng 2 vừa qua như sau: Về học tập: Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: An Nhiên, Nam, Ngọc. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1. Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, có bạn An Nhiên, Ngọc được khuyến khích. Về lao động: Chi đội Ba 1 đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp. Về công tác khác: Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng. Chi đội trưởng Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu. Giáo viên chấm điểm và tuyên dương Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nêu Học sinh làm bài. Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: