Giáo án Thứ 5 Tuần 17 Lớp 3

Giáo án Thứ 5 Tuần 17 Lớp 3

Thể dục Bài 34 : Ôn đội hình đội ngũ Bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản

 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh

-Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,đi đều theo 2-4 hàng dọc.Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.

-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải,trái.Yêu cầu HS thực hiện thuần thục

-Trò chơi Mèo đuoi chuột.Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 5 Tuần 17 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17	Thứ Năm, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Thể dục
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,đi đều theo 2-4 hàng dọc.Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. 
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải,trái.Yêu cầu HS thực hiện thuần thục 
-Trò chơi Mèo đuổi chuột.Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,đi đều
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập theo đơn vị tổ
Giáo viên theo dõi giúp đỡ - nhận xét
*Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp và Đi chuyển hướng phải, trái
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Trò chơi : Mèo đuổi chuột
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
 5p
1lần
 27p
19p
 8p
 4p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tuần : 17	Thứ Năm
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh và góc ) 
Kĩ năng: học sinh biết cách nhận dạng hình chữ nhật 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số mô hình không phải là hình chữ nhật, các ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài.
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập chung ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Hình chữ nhật (1’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu học sinh đọc tên hình
A B
D C
Giáo viên giới thiệu : đây là hình chữ nhật ABCD
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước ê ke kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật 
+ So sánh độ dài của cạnh AB và CD ?
+ So sánh độ dài của cạnh AD và BC ?
+ So sánh độ dài của cạnh AB và AD ?
Giáo viên chốt : 
Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau : AB = CD
Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau : AD = BC
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 
Kết luận : Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, có hai cạnh ngắn bằng nhau.
Cho học sinh nhắc lại
Giáo viên đưa ra thêm một số hình cho học sinh nhận biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào không phải là hình chữ nhật 
Giáo viên cho học sinh liên hệ với các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng hình chữ nhật như khung cửa sổ, cửa ra vào, khung ảnh, khẩu hiệu
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : học sinh biết cách nhận dạng hình chữ nhật
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Tô màu hình chữ nhật trong các hình sau :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh dùng thước ê ke kiểm tra góc vuông của các hình, qua đó nhận biết được hình nào là hình chữ nhật và tô màu vào hình đó. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật vào chỗ chấm : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét
Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét
Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
GV Nhận xét
Hát
HS đọc 
Học sinh dùng thước ê ke kiểm tra : hình chữ nhật có 4 góc đều là góc vuông.
Học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh 
Độ dài của cạnh AB bằng độ dài của cạnh CD
Độ dài của cạnh AD bằng độ dài của cạnh BC 
Độ dài của cạnh AB lớn hơn độ dài của cạnh AD
Cá nhân
Cá nhân
Học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình 
Học sinh liên hệ 
HS đọc 
Học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình
HS làm bài
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Hình vuông 
Tuần : 17	Thứ Năm
Tiết : 	 Lớp 3
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa N
Viết tên riêng : Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa N, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa N, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ N trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ N hoa và nói : chữ N hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
Giáo viên viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ N hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Đ, Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Ngô Quyền
Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Ngô Quyền là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu N, Q 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ 
Giáo viên hỏi : 
+ Câu ca dao ý nói gì ?
Giáo viên chốt : câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay ) đẹp như tranh vẽ
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Đường, Nghệ, Non. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Q, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Nước chảy đá mòn”
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi
Cá nhân
Học sinh lắng nghe
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Học sinh trả lời
Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li rưỡi
Chữ t cao 1 li rưỡi
Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao 1 li 
Chữ đ cao 2 li 
Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ, Non được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh tập thể dục 
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : Ôn tập học kì 1 
Tuần : 17	Thứ Năm
Tiết : 	 Lớp 3
Tự nhiên xã hội 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội.
Kĩ năng : HS kể tên được các bộ phận của cơ quan trong cơ thể.
Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên
Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sức khỏe và tham gia vào các hoạt động.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ ) 
Bài cũ : An toàn khi đi xe đạp ( 4’ )
Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ ) Ôn tập và kiểm tra học kì 1 
Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? ( 33’ ) 
Mục tiêu : Thông qua trò chơi, học sinh có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. 
Phương pháp : quan sát, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm :
+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm
+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận
+ Nêu chức năng của các bộ phận
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh 
Nhóm : 
Tên cơ quan : 
Sơ đồ
Tên các bộ phận 
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp 
Cách phòng
Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên chốt lại những nhóm gắn đúng và sửa lỗi cho những nhóm gắn sai.
Giáo viên kết luận : mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh
Hát
Học sinh kể 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh quan sát tranh và gắn thẻ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 35 : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( tiếp theo ) . 

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 5 tuan 17.doc