Thể dục Bài 54 : Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa.Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác.
-Trò chơi Hoàng Anh-Hoàng Yến.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi .Mỗi HS 2 hoa
Tuần : 27 Thứ Năm, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Thể dục I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa.Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác. -Trò chơi Hoàng Anh-Hoàng Yến.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi .Mỗi HS 2 hoa III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Khởi động Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn bài TD phát triển chung với hoa GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Đồng diễn bài TD với hoa Nhận xét Tuyên dương *Các tổ thi trình diễn bài TD Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi HS vừa đi vừa hít thở sâu Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung 5p 27p 19p 8p 4p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tuần : 27 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Tập viết Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Tiết 6 I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Luyện bài tập chính tả: Luyện viết đúng các chữ có âm,vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi ; l/n ; uôt/uôc ; ât/âc ; iêt/iêc ; ai/ay ) II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả ( 17’ ) Mục tiêu: Luyện viết đúng các chữ có âm,vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi ; l/n ; uôt/uôc ; ât/âc ; iêt/iêc ; ai/ay ) Phương pháp : thi đua, thực hành Bài 1 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Chim gõ kiến nổi mõ Gà rừng gọi vòng quanh Sáng rồi, đừng ngủ nữa Nào, đi hội rừng xanh ! Tre, trúc thổi nhạc sáo Khe suối gảy nhạc đàn Cây rủ nhau thay áo Khoác bao màu tươi non. Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Viết tiếp để hoàn chỉnh hai khổ thơ trong bài Ngày hội rừng xanh: Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Tuần : 27 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số ( trong năm chữ số đó có chữ số là chữ số 0 ) Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Các số có năm chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết học sinh đọc, viết các số có năm chữ số, nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có năm chữ số nhanh, chính xác. Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 26 403 Hai mươi nghìn sáu trăm linh ba 21 600 Hai mươi mốt nghìn sáu trăm 89 013 Tám mươi chín nghìn không trăm mười ba 89 003 Tám mươi chín nghìn không trăm linh ba 98 010 Chín mươi tám nghìn không trăm mười Bài 2: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Đọc số Viết số Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi 53 420 Năm mươi ba nghìn bốn trăm 53 400 Năm mươi ba nghìn 53 000 Năm mươi sáu nghìn không trăm mười 56 010 Chín mươi nghìn không trăm linh chín 90 009 Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi: + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào ? + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào ? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Học sinh nêu Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 81 000 Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 82 000 Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị Học sinh làm bài Cá nhân 83 000 81 000 82 000 85 000 84 000 86 000 88 000 87 000 Bài 4: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình 5000 + 100 7400 – 400 2000 x 3 + 600 8000 : 2 + 2000 = 510 = 70000 = 6600 = 6000 6000 – (5000 – 1000) 6000 – 5000 + 1000 7000 – 3000 x 2 (7000 – 3000) x 2 = 2000 = 2000 = 8000 = 8000 HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kiểm tra định kì Học kì 1 Tuần : 27 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Tự nhiên xã hội Bài 52 : Thú I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích. Kĩ năng : HS nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Thái độ : HS biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. GDBVMT : HS biết môi trường sống của động vật, các loài động vật có lợi có hai. Nêu được cách bảo vệ môi trường sống và các động vật quý hiếm (liên hệ) II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Chim ( 4’ ) Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thú (1’) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ( 7’ ) Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp ( 7’ ) Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Phương pháp : thực hành, thảo luận Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương Kết luận + GDBVMT : Như ở MT Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( 7’ ) Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ? Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới Hát Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo )
Tài liệu đính kèm: