*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Giảng bài.
- GV đọc mẫu bài.
- Hướng dẫn giọng đọc.
- GV hướng dẫn cách chia đoạn cho HS
- HS luyện đọc.
+ HS đại trà luyện đọc câu theo N4.
+ HS khá giỏi luyện đọc diễn cảm theo N2.
- 3 nhóm đại trà và 4 nhóm khá giỏi thi đọc.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc có tiến bộ.
*HĐ3: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
a/ Bác sĩ khuyên anh thanh niên điều gì?
b/ Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện thoại cho bác sĩ, nói gì?
c/ Bác sĩ nói gì với anh thanh niên?
d/ Anh thanh niên trả lời thế nào?
e/ Bệnh nhân đã hiểu lầm lời khuyên của bác sĩ như thế nào?
TUẦN 29 Thứ.......ngày.......tháng..năm. THỰC HÀNH TIẾT 1 Bài dạy: CHẠY SUÔT BA TUÂN I.MỤC TIÊU: - Rèn cho HS đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn. - Biết trả lời các câu hỏi trong bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2: Giảng bài. - GV đọc mẫu bài. - Hướng dẫn giọng đọc. - GV hướng dẫn cách chia đoạn cho HS - HS luyện đọc. + HS đại trà luyện đọc câu theo N4. + HS khá giỏi luyện đọc diễn cảm theo N2. - 3 nhóm đại trà và 4 nhóm khá giỏi thi đọc. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc có tiến bộ. *HĐ3: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. a/ Bác sĩ khuyên anh thanh niên điều gì? b/ Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện thoại cho bác sĩ, nói gì? c/ Bác sĩ nói gì với anh thanh niên? d/ Anh thanh niên trả lời thế nào? e/ Bệnh nhân đã hiểu lầm lời khuyên của bác sĩ như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài. Luyện tiếng việt. - HS lắng nghe - HS đọc thầm - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV - chọn ô trống thứ 3. - chọn ô trống thứ 2. - chọn ô trống thứ 2. - chọn ô trống thứ 2. - chọn ô trống thứ 1. - HS làm vào vở THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: - Củng cố về cách đặt câu hỏi và cách đặt dấu phẩy. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2: Giảng bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm a/ Ba tuần sau, anh thanh niên gọi cho bác sĩ b/ Bác sĩ mời anh đến phòng khám để khám lại cho anh c/ Anh thanh niên không đến phòng khám được vì anh đã chạy cách thành phố 100km Bài 2: Viết cho đúng tên môn thể thao dưới mỗi tấm ảnh. - HS làm bài tập vào vở. Bài 3: Em điền dấu phẩy vào chỗ nào trong các câu in nghiên 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài. - Ba tuần sau anh thanh niên làm gì?. - Hs làm bài - Hs làm bài THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 3 I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về thể thao . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành lớp 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức. 2. Bài mới. *HĐ 1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: Giảng bài. Đề bài: Viết về một môn thể thao em yêu thích - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. 3.Tổng kết, nhận xét tiết học: Dặn HS về nhà xem lại bài. - HS lắng nghe - HS làm bài THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1 I.MỤC TIÊU: Ôn bài toán giải có lời văn về cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Bài tập. -Hướng dẫn HS làm các bài tập trong tiết 1 vở thực hành Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm - GV: đề bài cho biết gì và cần tìm gì? - Cho HS nhận xét bài - HS làm bài tập vào vở - Chữa bài. Bài 2: Một băng giấy HCN có chiều rộng 8cm, chiều dài 4dm. Tính chu vi và diện tích của băng giấy đó. - GV: đề bài cho biết gì và cần tìm gì? - Cho HS nhận xét bài - HS làm bài tập vào vở - Chữa bài. Bài 3: GV tiến hành tương tự 3.Tổng kết, nhận xét tiết học - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài. - 3 HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS trả lời theo câu hỏi của GV - 1 HS lên bảng làm: Giải: Diện tích HCN là: 8cm x 5cm = 40 cm 2 ĐS: 40 cm 2 - 3 HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS trả lời theo câu hỏi của GV - 1 HS lên bảng làm: Giải: 4dm = 40 cm Chu vi băng giấy là: (8m + 40cm)x 2= 96cm Diện tích băng giấy là: 8m x 40cm= 320 cm 2 ĐS: 320cm 2 - HS làm bài vào vở THỰC HÀNH TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố dạng bài toán giải có lời văn về cách tính chu vi và diện tích hình vuông. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Bài tập. -Hướng dẫn HS làm các bài tập trong tiết 1 vở thực hành Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm - GV: đề bài cho biết gì và cần tìm gì? - Cho HS nhận xét bài - HS làm bài tập vào vở - Chữa bài. Bài 2: Một băng miếng bìa hình vuông có chu vi 32cm. Tính biện tích miếng bìa đó. - GV: đề bài cho biết gì và cần tìm gì? - Cho HS nhận xét bài - HS làm bài tập vào vở - Chữa bài. Bài 3: Đặt tính rồi tính GV tiến hành tương tự 3.Tổng kết, nhận xét tiết học - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài. - 3 HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS trả lời theo câu hỏi của GV - 1 HS lên bảng làm: Giải: Diện tích vuông là: 9cm x 9cm = 81 cm 2 ĐS: 81 cm 2 - 3 HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS trả lời theo câu hỏi của GV - 1 HS lên bảng làm: Giải: Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8cm Diện tích băng giấy là: 8cm x 8cm= 64 cm 2 ĐS: 64cm 2 - HS làm bài vào vở TUẦN 30 Thứ.......ngày.......tháng..năm. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1 Bài: CHUYỆN TRONG VƯỜN I.MỤC TIÊU - Rèn cho HS đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung câu chuyện. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: *HĐ1. Giới thiệu bài. *HĐ2. Giang bài: - GV đọc mẫu bài. - Hướng dẫn đọc 1 số câu khó, dài: + Còn cây táo vẫn đứng lặng lẽ một góc vườn/ thân cành trơ trụi, nứt nẻ.// HS luyện đọc. + HS đại trà luyện đọc theo N3: Mỗi em một đoạn. + HS khá giỏi luyện đọc cả bài. - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc có tiến bộ. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS chọn câu trả lời đúng. Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. a/ Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy? b/ Mùa xuân cây táo như thế nào? c/Khi đó cây hoa giấy nói gì với cây táo? d/ Mùa nào những quả táo bắt đầu chín vàng? e/Cây hoa giấy cảm thấy như thế nào khi hai ông cháu chủ vườn không chú ý đến nó? g/ Dòng nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện? Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? a/ Ông hai những quả táo thơm ngon bằng tay. b/ Cây táo đến với mọi người bằng những quả thơm ngon. c/ Cây hoa giấy đến với mọi người bằng sắc hoa và bóng mát. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài. - HS hát - HS lắng nghe - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV. - Màu xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc. - Thân cành trơ trụi, nứt nẻ. - Cậu làm xấu khu vườn, cậu đi chỗ khác cho tớ nở hoa. - Mùa thu - Buồn bã - Nên hiểu đúng về nhau, tôn trọng lẫn nhau. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: - Củng cố về cách đặt câu hỏi và cách đặt dấu câu. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2: Giảng bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh câu dưới mỗi tấm ảnh a. Báo giữ thăng bằng khi chạy, nhảy bằng .... b.Chim gõ kiến đục thân cây bằng... c. Cá lái thân mình trong nước bằng... d. Thỏ ngửi bằng... Bài 2: Trả lời câu hỏi sau. - HS làm bài tập vào vở. Bài 3: Điền vào dấu câu thích hợp 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài. a. Báo giữ thăng bằng khi chạy, nhảy bằng đuôi. b.Chim gõ kiến đục thân cây bằng mỏ. c. Cá lái thân mình trong nước bằng vây. d. Thỏ ngửi bằng ria. - Hs làm bài - Hs làm bài THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 3 I.MỤC TIÊU: HS viết lại được câu chuyện “ Chuyện trong vườn” theo lời của cây táo hoặc cây hoa giấy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: *HĐ1. Giới thiệu bài. GV ghi đề bài lên bảng: Kể lại câu chuyện “ Chuyện trong vườn” theo lời của cây táo hoặc cây hoa giấy. *HĐ2. Hướng dẫn HS viết chuyện. - 1 HS đọc lại đề bài: Kể lại câu chuyện “ Chuyện trong vườn” theo lời của cây táo hoặc cây hoa giấy. - Xác định yêu cầu đề bài. GV nhấn mạnh thay lời của cây táo hoặc cây hoa giấy kể lại câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. - HS kể theo nhóm 2. - Một số HS kể trước lớp. - GV nhận xét bổ sung. - HS viết bài vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại bài. - HS lắng nghe - 3-4 HS nêu yêu cầu của đề bài - HS làm vào vở BT - HS đọc bài viết - HS lắng nghe THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1 I.MỤC TIÊU - Luyện kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. -Áp dụng giải bài toán giải. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: *HĐ1. Giới thiệu bài. *HĐ2. Hướng dẫn luyện tập - Gọi 2 HS nhắc lại các bước thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 100000. - Yêu cầu HS làm các bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. a, 26 175 + 12 737 + 45 039 b, 63 083 + 25 476 + 7 174 HS làm bài vào vở, - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Tính 56 785 – 42 865 98 275 – 73 546 72 094 – 35 467 - HS nêu cách tính. HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. - HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Bài 4: Một trại nuôi gà có 68 570 con gà. Sau khi bán, còn lại 32 625 con. Hỏi số gà đã bán là bao nhiêu con? - HS nêu cách giải bài toán và làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài. - HS hát - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng chữa bài - 3 HS đọc yêu cầu - 3HS lên bảng chữa bài - TL: Chu vi hình chữ nhật bằng dài cộng rộng nhân 2 cùng đơn vị đo - 1 em lên bảng chữa bài. - 3 HS nêu yêu cầu của bài THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2 I.MỤC TIÊU - Củng cố về tiền Việt Nam. áp dụng vào giải toán có lời văn II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: *HĐ1. Giới thiệu bài. *HĐ2. Luyện làm một số bài tập. Bài 1: Việt số thích hợp vào ô trống - HS điền số tiền vào vở. Bài 2: Chị Hà mua một gói kẹo giá 13 000 đồng và một hộp bánh giá 27 000 đồng. Chị đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho chị Hà bao nhiêu tiền? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết cô bán hàng phải trả cho chị Hà bao nhiêu tiền thì trước hết ta phải tìm gì? - HS làm bài vào vở. Bài 3: Tính nhẩm. a/ 50 000 + 20 000 + 10 000 = b/ 90 000 – 50 000 – 20 000 = c/ 90 000 – ( 50 000 + 20 000 ) = Bài 4: Có 3 kho gạo, kho thứ nhất có 78 600 kg gạo, kho thứ 2 có nhiều hơn kho thứ nhất 5 100 kg, kho thứ 3 có ít hơn kho thứ 24 600 kg. Hỏi kho thứ 3 có bao nhiêu kg gạo? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn tìm kho thứ 3 có bao nhiêu kg gạo thì ta phải tìm số gạo của kho nào trước? - HS suy nghĩ làm bài vào vở. Bài 5: Dành cho HS khá giỏi. - Tính nhanh: 126 x 8 + 2 x 126 ; 3 x 235 + 235 x 7 - HS nêu cách làm và làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài. - HS hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - 3 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS trả lời - 2 HS lên bảng làm - 3 HS lên bảng làm - HS trả lời - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: