Tiết 209- 210: ÔN TẬP-KIỂM TRA (TIẾT1, 2).
ĐỌC THÊM BÀI :BỘ ĐỘI VỀ LÀNG; TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH; NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC
I. Mục tiêu
-Kiểm tra đọc thành tiếng.
- Ôn bài tập đọc : Bộ đội về làng; Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Ôn luyện về nhân hoá : Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II. Đồ dùng
GV : tranh minh hoạ truyện kể BT2 trong SGK.
HS : SGK.
Tuần 27 Ngày soạn: 04/03/2011 Ngày giảng: Thứ hai /07 /3 /2011 Tập đọc – kể chuyện Tiết 209- 210 : Ôn tập-Kiểm tra (tiết1, 2). Đọc thêm bài :Bộ đội về làng; Trên đường mòn Hồ Chí Minh ; Người trí thức yêu nước I. Mục tiêu -Kiểm tra đọc thành tiếng. - Ôn bài tập đọc : Bộ đội về làng; Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Ôn luyện về nhân hoá : Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II. Đồ dùng GV : tranh minh hoạ truyện kể BT2 trong SGK. HS : SGK. III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp với tiết ôn tập) 3.Ôn tập – Kiểm tra HĐ 1: Kiểm tra đọc thành tiếng - Mời 7 HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho từng HS chuẩn bị 2 phút rồi đọc bài. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Cho điểm. HĐ2 : Đọc bài : Bộ đội về làng; Trên đường mòn HCM ; Người trí thức yêu nước - GV đọc bài * Gọi HS đọc từng bài - Sửa phát âm cho HS. - Đặt câu hỏi như trong SGK giúp HS tìm hiểu bài. HĐ3 : Ôn luyện về nhân hoá. * Bài tập 2 / 73 - Nêu yêu cầu của bài. * Bài tập 2 / 74 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc bài thơ Em thương. - Cả lớp và GV nhận xét 4. .Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về ôn bài. - Bốc thăm bài tập đọc. - Chuẩn bị, đọc bài - Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng bài. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. + Dùng phép nhân hoá kể lại câu chuyện Quả táo - HS QS 6 tranh minh hoạ - Trao đổi theo cặp - Nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. - 1, 2 HS thi kể toàn truyện + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c - Trao đổi theo cặp - Đại diện cá nhóm trình bày kết quả + Lời giải : a. Từ chỉ đặc điểm của làn gió và sợi nắng : mồ côi, gầy - Từ chỉ hoạt động của làn gió và sợi nắng : tìm, ngồi, run run, ngã b. Làn gió giống 1 bạn nhỏ mồ côi. Sợi nắng giống 1 người gầy yếu c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thônng cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, không nơi nương tựa. ____________________________________________ Toán Tiết 131 : Các số có năm chữ số. I. Mục tiêu - HS nhận biết được các số có năm chữ số, nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số. Bíêt đọc, viết các số có năm chữ số. - Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số. - GD HS chăm học II. Đồ dùng GV : Bảng phụ, Các thẻ ghi số HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trả bài kiểm tra- nhận xét 3 .Dạy bài mới HĐ 1: Giới thiệu số 42316. + Cách viết số: Treo bảng số như SGK - Coi mỗi thẻ ghi số 10 00 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ? - Có bao nhiêu nghìn ? - Có bao nhiêu trăm ? - Có bao nhiêu chục ? - Có bao nhiêu đơn vị ? - Gọi 1 HS lên bảng viết số ? - Số 42316 có mấy chữ số? Khi viết ta bắt đầu viết từ đâu? + Cách đọc số: - Bạn nào đọc được số 42316? - Khi đọc ta đọc theo thứ tự nào? + GV ghi bảng các số: 2357 và 32357; 8975 và 38759; 3876 và 63876. - Y/c HS đọc theo nhóm? HĐ 2: Luyện tập: *Bài 1: - Treo bảng số - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì? - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: - GV viết các số: 23116; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc số *Bài 4: -BT yêu cầu gì? - Nhận xét đặc điểm của dãy số? 4.Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về ôn bài. - Quan sát + Có 4 chục nghìn. + Có 2 nghìn + Có 3 trăm. + Có 1 chục. + Có 6 đơn vị. - HS viết: 42316 - Số 42316 có 5 chữ số, khi viết ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. - Vài HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Khi đọc ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. - HS đọc: Hai nghìn ba trăm năm mươi bảy; Ba mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy....... + HS 1 đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn. + HS 2 viết: 33 214 - Lớp nhận xét và đọc lại số đó. - Viết theo mẫu - Lớp làm phiếu HT - HS đọc - Nhận xét - HS đứng tại chỗ đọc - Điền số.-Làm vở a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục nghìn. 60 000; 70 000; 80 000; 90 000. b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn. _____________________________________________ Đạo đức Tiết 27: Tôn trọng thư từ tài sản của người khác (tiết 2) I.Mục tiờu: 1.Hs hiểu: -Thế nào là tụn trọng thư từ, tài sản của người khỏc-Vỡ sao cần tụn trọng thư từ, tài sản của người khỏc -Quyền được tụn trọng bớ mật riờng tư của trẻ em 2.Hs biết tụn trọng, gữi gỡn, khụng làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đỡnh, thầy cụ giỏo, bạn bố, hàng xúm, lỏng giềng 3.Hs cú thỏi độ tụn trong thư từ, tài sản của người khỏc II.Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập đạo đức -Trang phục người đưa thư, lỏ thư cho trũ chơi đúng vai (hđ1, t1) -Phiếu thảo luận nhúm (hđ 2, t1) III.Cỏc hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Tổ chức Kiểm tra bài cũ Vỡ sao cần tụn trọng thư từ, tài sản của người khỏc? Dạy bài mới HĐ 1: Nhận xét hành vi Phát phiếu giao việc có ghi các tình huống: Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti- vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo bạn: “ Cậu cho tớ xem những đồ chơI này được không?” Kết luận: Tình huống a), c) sai; b), d) đúng. HĐ 2: Đóng vai Yêu cầu các nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu. Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm “ quả bóng” đá. Nừu có mặt ở đó em sẽ làm gì? - Kết luận ( SGV/ 92) Củng cố, dặn dò Tổng kết giờ học Dặn HS về ôn bài. - Thư từ, tài sản của người khỏc là của riờng, mỗi người nờn cần được tụn trọng, xõm phạm chỳng là việc làm sai trỏi, vi phạm phỏp luật Nhận phiếu Thảo luận theo nhóm nhỏ Đại diện một số cặp trình bày.; HS khác nêu ý kiến bổ sung. Các nhóm thảo luận Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày trò chơI đóng vai theo cách của mình trước lớp. __________________________________________ Thể dục Tiết 53 : Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi : “Hoàng Anh - Hoàng Yến” I. Mục tiêu - ÔN bài thể dục phát triển chung 8 động tác với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc và biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến. Yêu cầu biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động. - Rèn luyện thể lực II. Địa điểm, phương tiên Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Cờ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu * GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học - GV điều khiển lớp 2. Phần cơ bản * Ôn bài TD p.triển chung với cờ - GV cho HS ôn bài thể dục 2 - 4 lần, mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp, GV đi giúp đỡ, sửa sai cho học sinh + Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi 3. Phần kết thúc * GV điều khiển lớp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét chung tiết học. * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp - Bật nhảy tại chỗ 5 - 8 lần theo nhịp vỗ tay * HS tập theo đội hình hàng ngang. + HS chơi trò chơi. * Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 05/03/2011 Ngày giảng: Thứ ba /08 /3 /2011 Toán Tiết 132: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về đọc và viết s có 5 chữ số, thứ tự các số trong một nhóm có 5 chữ số. Làm quen với số tròn nghìn. - Rèn KN đọc và viết số. - GD HS chăm học II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết số: 34564; 35401; 87505; 46275 3. Luyện tập *Bài 1: -BT yêu cầu gì? - Treo bảng phụ - Gọi HS làm bài theo nhóm đôi - Nhận xét , cho điểm. *Bài 2: Đọc đề? - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Dẵy số có đặc điểm gì? -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: - GV yêu cầu HS vẽ tia số. - Gọi 2 HS làm trên bảng viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Các số trong dãy số này có đặc điểm gì giống nhau? *Vậy đây là các số tròn nghìn. - Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về ôn bài. - Đọc số + Viết theo mẫu - Quan sát + HS 1 đọc: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba. + HS 2 viết: 45913 + HS 1 đọc: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt + HS 2 viết: 63721 - Viết theo mẫu - Làm phiếu HT Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một +Điền số - Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1. a)36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526. b)48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189. - HS làm vở BTT 10000; 11000; 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000; 20000. - Có hàng trăm, chục, đơn vị đều là 0 - Đọc các số tròn nghìn vừa viết. _____________________________________________ Chính tả Tiết 211: Ôn tập-Kiểm tra (tiết 4). Đọc thêm bài : Chiếc máy bơm; Em vẽ Bác Hồ I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc thành tiếng. - Đọc thêm bài: Chiếc máy bơm; Em vẽ Bác Hồ. - Nghe viết đúng bài thơ Khói chiều. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ( Kết hợp với tiết ôn tập) 3.Ôn tập – Kiểm tra HĐ 1: Kiểm tra đọc thành tiếng - Mời 7 HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho từng HS chuẩn bị 2 phút rồi đọc bài. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Cho điểm. HĐ2 : Nghe - viết bài thơ Khói chiều - GV đọc bài thơ 1 lần - Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ? - Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? - GV nêu cách trình bày bài thơ lục bát. + GV đọc bài - Chấm, chữa bài - GV nhận xét bài viết của HS HĐ3 : Luyện đọc bài : Chiếc máy bơm; Em vẽ Bác Hồ - GV đọc bài * Gọi HS đọc từng bài - Sửa phát âm cho HS. - Đặt câu hỏi như trong SGK giúp HS tìm hiểu bài. * HS học thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - D ... hữa bài, nhận xét. *Bài 4/145:- BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về ôn bài. - 2 HS lên bảng chữa bài 1,2 VBT Viết theo mẫu + HS 1 đọc số: Mười sáu nghìn năm trăm + HS 2 viết số: 16500 - HS 1: Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. - HS 2: 62007 + HS 1 : Tám mươi bảy nghìn + HS 2: 87000............ -Vạch A - Tương ứng với số 10 000 - Vạch B - Tương ứng với số 11 000 - Hơn kém nhau 1000 đơn vị + Vạch C tương ứng với số 12000 + Vạch D tương ứng với số 13000 + Vạch E tương ứng với số 14000......... - Tính nhẩm - Nghĩ trong đầu rồi điền KQ vào phép tính - Làm phiếu HT 4000 + 500 = 4500 6500 – 500 = 6000 300 + 2000 x 2 = 4300 1000 + 6000 : 2 = 4000 4000- ( 2000 – 1000) = 3000.... _______________________________________________ Tập viết Tiết 214: Ôn tập-Kiểm tra (tiết 6) Đọc thêm bài : Đi hội chùa Hương I. Mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ. - Đọc thêm bài: Ngày hội rừng xanh. - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi, l/n, uôt/uôc .... ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp với tiết ôn tập) 3.Ôn tập – Kiểm tra HĐ 1: Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ - Mời 7 HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho từng HS chuẩn bị 2 phút rồi đọc bài. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Cho điểm. HĐ2 : Viết đúng các âm vần dễ sai * Bài tập 2 / 76 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét HĐ3 : Luyện đọc bài Đi hội chùa Hương - GV đọc bài * Gọi HS đọc từng câu trong bài - Sửa phát âm cho HS. - Đặt câu hỏi như trong SGK giúp HS tìm hiểu bài. * HS học thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về ôn bài. - Bốc thăm bài tập đọc. - Chuẩn bị, đọc bài - Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc. + Chọn các chữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài - 1 HS lên bảng làm - 1 số HS đọc lại đoạn văn đã điền - Theo dõi trong SGK - HS nối tiếp nhau bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài _________________________________________ Tự nhiên xã hội. Tiết 54: Thú. I- Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được QS. Nêu ích lợi của các loại thú. Vẽ và tô mầu mộtloài thú nhà mà em biết. II- Đồ dùng Thầy:- Hình vẽ SGK trang 104,105.Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Trò:- Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Giải thích tại sao không nên, săn bắt, phá tổ chim? 3 .Dạy bài mới HĐ1: QS và thảo luận nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận: Kể tên các loài thú mà em biết? Trong các con thú đó: Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi thú con bằng gì? Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Những động vật có đặcđiểm như lông mao, để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. HĐ 2: Thảo luận cả lớp. - Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó mèo... Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không? Em có tham gia chăm sóc chúng không? em cho chúng ăn gì? *KL: Lợn là vật nuôi chính của nước ta.thịt lợn là thức ăn giầu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày kéo. Bò còn được nuôi dể lấy sữa, làm pho mát. HĐ 3: Làm việc cá nhân. Bước 1Vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích. Bước 2:Trưng bày. 4.Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về ôn bài. - Trả lời Lắng nghe. Thảo luận. Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn. Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm: Con trâu, con bò. Con thú đẻ con: Con trâu, con bò. Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa. - Đại diện báo cáo KQ. - ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó mèo:Cung cấp thức ăn cho con người. Cung cấp phân bóm cho đồng ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày... HS kể. - HS vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích. Trưng bày tranh vẽ của mình. - HS nêu phần ghi nhớ. Ngày soạn: 08/03/2011 Ngày giảng: Thứ sáu /12 /3 /2011 Toán Tiết 135 : Số 100 000 - Luyện tập I. Mục tiêu - HS nhận biết số 100 000( một trăm nghìn- một chục vạn). Nêu được số liền trước, số liền sau của số có 5 chữ số. - Rèn KN nhân biết số 100 000 và tìm số liền trứôc, số liền sau. - GD HS chăm học II. Đồ dùng GV : Các thẻ ghi số 10 000- Phiếu HT HS : SGK III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HĐ 1: Giới thiệu số 100 000. - Y/c HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000 - Có mấy chục nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa - 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa - 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? + Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000( GV ghi bảng) - Số 100 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào? + GV nêu: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. HĐ 2: Luyện tập *Bài 1 : Điền số * Bài 2: HS Làm vào bảng con * Bài 3, 4 / 146: HS Làm vào vở 4.Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về ôn bài. - Lên bảng chữa Bài 2- VBT - Lấy thẻ xếp trước mặt - Tám chục nghìn - Thực hành - Chín chục nghìn - Thực hành - Mười chục nghìn - Đọc : Mười chục nghìn - Gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau. - Đọc: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - làm miệng a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 10 nghìn: 10 000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000;.....; 100000 (Là các số tròn nghìn) b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn:10000; 11000; 12000; 13000....; 20000 c)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 trăm: 18000; 18100; 18200; 18300; 18400; ...; 19000. Chính tả Tiết 215: Ôn tập-Kiểm tra (tiết 7,8) I. Mục tiêu - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ - Đọc thầm dựa vào nội dung trả lời câu hỏi - GD KNS : KN quản lí thời gian, KN ra quyết định II. Đồ dùng GV: Nội dung HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp với tiết ôn tập) 3.Ôn tập – Kiểm tra HĐ1 : mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ Bài 1: Kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Lễ hội Bài 2: Giải ô chữ - GV chia lớp thành các nhóm - YC các nhóm nêu KQ thảo luận - Chốt kết quả: PHáT MINH HĐ2 : Đọc trả lời câu hỏi - YC HS đọc thầm và làm vào VBT - Chốt KQ : câu 1(c), câu 2(a), câu 3(b), câu 4( a), câu 5(b) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Nhớ lại , trả lời + HS QS ô chữ và chữ điền mẫu. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp cùng nhận xét + Cả lớp đọc bài : Suối - HS làm bài cá nhân - Đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn _______________________________________ Tập làm văn Tiết 216: Kiểm tra viết ( Chính tả + Tập làm văn ) (tiết 9) I. Mục tiêu - Kiểm tra kĩ năng viết ( nhớ viết và viết đoạn văn của HS) - HS nhớ viết bài bài : Em vẽ Bác Hồ ( từ đầu đến khăn quàng đỏ thắm ) - Viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về 1 anh hùng chống ngoại xâm mà em biết. II. Đồ dùng GV : Đề KT HS : Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Kiểm tra HĐ1 : Nhớ viết bài : Em vẽ Bác Hồ - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV QS động viên HS viết bài HĐ2 : Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về 1 anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết. - GV QS động viên HS viết bài 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài + HS đọc thuộc lòng bài : Em vẽ Bác Hồ từ đầu ....... khăn quàng đỏ thắm. - HS nhớ và viết bài vào vở. + HS viết bài vào vở Thể dục Tiết 54 : Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi : “Hoàng Anh - Hoàng Yến”. I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : cờ III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu * GV nhận lớp phổ biến ND, YC của giờ học. - GV điều khiển lớp. - Chơi TC : Làm theo hiệu lệnh 2. Phần cơ bản. * Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ - GV giúp đỡ , sửa sai cho HS. - Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến. - GV yêu cầu HS phải tập trung chú ý, phản ứng nhanh, chạy hoặc đuổi theo đúng lệnh. Không được xuất phát trước lệnh của GV 3. Phần kết thúc .* GV điều khiển lớp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - HS chơi trò chơi. * Lớp trưởng điều khiển lớp ôn bài thể dục - Các tổ thi trình diễn bài thể dục phát triển chung - HS chơi trò chơi. * Vừa đi vừa hít thở sâu _______________________________________ Hoạt động tập thể Tiết 27: Sơ kết tuần 27 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 27 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động - GD HS kĩ năng sống II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trong lớp chú ý nghe giảng : Bình, Việt , Hường - Chịu khó giơ tay phát biểu : Nguyễn Thái, Hương, Ngân,.. - Có nhiều tiến bộ về đọc : Tiến 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Kiên, Đình Dương - Chữ viết chưa đẹp : Tùng, Quảng - Sai nhiều lối chính tả : Linh - Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Uyên, Quảng 3. GD Kĩ năng sống - Tổ chức cho HS chơi trò chơi nhằm GD cho các em kĩ năng ra quyết định, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định ; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng. 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Tài liệu đính kèm: