I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc đúng: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ,.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa từ khó được chú giải cuối bài: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
B. KỂ TRUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
C. Cỏc KNS cơ bản được GD trong bài:
- Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định
- Giải quyết vấn đề
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Thứ ngày tháng năm 201 tập đọc – kể chuyện: Cậu bé thông minh I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ,... 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ khó được chú giải cuối bài: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. C. Cỏc KNS cơ bản được GD trong bài: - Tư duy sỏng tạo - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.Tập đọc 1, Mở đầu Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, tập 1 2’ 2. Dạy bài mới a, Giới thiệu bài Giới thiệu chủ điểm măng non và bài học. 1’ Nghe giới thiệu b, Luyện đọc + tìm hiểu bài 20’ + GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc + HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. h/s đọc nối tiếp từng câu h/s đọc nối tiếp từng đoạn (3 đoạn) Giải nghĩa từ : kinh đô, om sòm, trọng thưởng. Đọc từng đoạn trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh. c, HD tìm hiểu bài 10’ Đoạn 1 1 h/s đọc Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? Vì gà trống không đẻ trứng được. Đoạn 2 1 h/s đọc Cậu bé đã làm cách nàođể vua thấy lệnh của ngài là vô lí? h/s thảo luận nhóm, trả lời Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí: bố đẻ em bé. Từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lí. Đoạn 3 1 h/s đọc Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. Câu chuyện này nói lên điều gì? Ca ngợi tài trí của cậu bé. d, Luyện đọc lại 12’ Chia h/s thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, vua. Cả lớp, GV nhận xét bình chọn nhóm, chọn bạn đọc hay. 2 nhóm thi đọc truyện theo vai B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện 2, HD h/s kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Yêu cầu h/s quan sát tranh, tập kể chuyện. h/s quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm kể chuyện Sau mỗi lần một h/s kể, cả lớp và GV nhận xét các bạn kể về nội dung và diễn đạt. 3 h/s nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện C, Củng cố, dặn dò 5’ Nêu nội dung câu chuyện? Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay. Bổ sung ......................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : tập chép: Cậu bé thông minh I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn văn 55 chữ trong bài Cậu bé thông minh. Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm dễ lẫn: l/n 2. Ôn bảng chữ: Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. II, Đồ dùng dạy học. Bảng lớp viết sẵn đoạn văn h/s cần chép. Vở bài tập IIi, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. mở đầu GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập. 4’ B. Dạy bài mới. 28’ 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s tập chép 20’ a, HD h/s chuẩn bị GV đọc đoạn chép trên bảng 2 h/s nhìn bảng đọc lại đoạn chép Đoạn này chép từ bài nào? Cậu bé thông minh. Tên bài viết ở vị trí nào? Viết giữa trang vở. Đoạn chép có mấy câu? 3 câu Cuối mỗi câu có dấu gì? Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu hai chấm. Chữ đầu câu viết như thế nào? Viết hoa Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết lẫn ra nháp. h/s tập viết một vài tiếng khó: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt. b, H/S chép bài vào vở h/s chép bài trong SGK vào vở GV theo dõi uốn nắn c, Chấm , chữa bài h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT2(a) : 1 h/s đọc yêu cầu của bài. GV nêu yêu cầu của bài tập Điền vào chỗ trống: l hay n? Cả lớp làm vào vở nháp 2 h/s đọc bài làm của mình Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Cả lớp viết lời giải đúng vào vở. Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ. b, BT3 Điền chữ và tên chữ còn thiếu... h/s đọc yêu cầu của bài Một h/s làm mẫu: ă - á Sau mỗi chữ GV sửa lại cho đúng 1 h/s làm bài trên bảng lớp, các h/s khác viết vào bảng con Nhiều h/s nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ. h/s học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp. c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: hai bàn tay em I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ : nằm ngủ, cạnh lòng, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ... 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ khó trong bài: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. 3. Học thuộc lòng 2- 3 khổ thơ trong bài. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài thơ trong SGK. III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Kể chuyện Cậu bé thông minh + trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 3 h/s kể nối tiếp và trả lời câu hỏi. NX đỏnh giỏ B, dạy bài mới 28’ 1, Giới thiệu bài 1’ Nêu MĐYC tiết học Nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 10’ a, GV đọc diễn cảm bài thơ Nghe đọc b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp 2 dòng thơ Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. h/s giải nghĩa từ SGK Đọc từng khổ thơ trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’ Yêu cầu h/s đọc thầm và trả lời câu hỏi Cả lớp đọc thầm Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa. GV: hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp. Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé; hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? h/s tự do phát biểu những suy nghĩ của mình VD: + Thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa đầu cành. Thích khổ thơ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em, cả khi em ngủ. Thích khổ thơ 3 vì hình ảnh rất đẹp: răng trắng hoa nhài, tóc ngời ánh mai. Thích khổ thơ 4 vì hình ảnh bàn tay làm nở hoa trên giấy là hình ảnh rất đẹp. Thích khổ thơ 5 vì hình ảnh bạn nhỏ thủ thỉ cùng đôi bàn tay là hình ảnh rất vui, rất thú vị. 4, Học thuộc lòng bài thơ 7’ Hướng dẫn h/s đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. h/s thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ 1 số h/s thi đọc thuộc đoạn 1 số h/sg thi đọc thuộc cả bài thơ Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. C, Củng cố dặn dò 3’ Nêu nội dung bài thơ? Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. NX tiết học, dặn dò Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết Bài: chơi chuyền I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe – viết chính xác bài thơ Chơi chuyền (56 tiếng). - Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho. II đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. 3 h/s lên bảng viết mỗi em 1 từ Cả lớp viết bảng con Đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước. 2 h/s đọc thuộc NX đỏnh giỏ B, dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2, HD h/s nghe - viết 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc 1 lần bài thơ 1 h/s đọc lại Khổ thơ 1 nói lên điều gì? Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền: miệng nói “ Chuyền chuyền một...”, mắt sáng ngời theo hòn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền. Khổ thơ 2 nói lên điều gì? Chơi chuyền giúp các em tinh mắt, nhanh nhẹn có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. Mỗi dòng thơ có mấy chữ? 3 chữ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Viết hoa Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao? “ Chuyền chuyền một ... Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Viết giữa trang vở Yêu cầu h/s đọc thầm lại đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi khi viết bài. h/s tự viết những chữ dễ viết sai b, GV đọc cho h/s viết bài. h/s viết chính tả c, Chấm chữa bài, nhận xét. 3. hướng dẫn làm bài tập chính tả 7’ a, Bài tập 2 Gv nêu yêu cầu của bài, yêu cầu h/s làm bài h/s đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân. 3 h/s thi điền vần nhanh. Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài Cả lớp sửa bài vào vở bài tập. Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. b, Bài tập 3(a) Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n có nghĩa như sau: h/s đọc yêu cầu của bài Cả lớp làm bài vào bảng con, 1 số h/s làm bài đúng giơ bảng cho cả lớp xem và đọc lời giải. Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài h/s làm bài vào vở bài tập. - Cùng nghĩa với hiền: lành - Không chìm dưới nước: nổi - Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ: liềm. C, Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét đánh giá tiết học. Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 luyện từ và câu: ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I, mục đích yêu cầu 1. Ôn về các từ chỉ sự vật. 2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh. II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học a, mở đầu 5’ Giới thiệu chương trình tiết luyện từ và câu; kiểm tra sgk, vở ghi của học sinh. B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 26’ a, Bài tập 1 10’ GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s đọc yêu cầu bài tập Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. Làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Tóc ngời ánh mai b, Bài tập 2 8’ h/s đọc yêu cầu của bài GV nêu yêu cầu bài tập Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn sau: Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. 3 h/s lên bảng làm 3 câu còn lại Câu b: Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ (tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch). Câu c: Cánh diều được so sánh với dấu “á” GV nhận xét, khen những bạn làm đúng. Câu d: Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. c, Bài tập 3 8’ GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s nêu lại yêu cầu Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? h/s nối nhau phát biểu tự do VD: + Em thích hình ảnh so sánh câu a . + Em thích hình ảnh so sánh ở câu b + Hình ảnh so sánh câu c thật hay . + Hình ảnh so sánh câu d h/s chữa bài vào vở, chỉ cần chọn một hình ảnh mà em thích C. Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn nói về đội tntp hồ chí minh. điền vào giấy tờ in sẵn I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II, Đồ dùng dạy học Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách trong vở bài tập. III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, mở đầu 4’ GV nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho h/s B, dạy bài mới 27’ 1. GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a, Bài tập 1 14’ GV chép đề bài lên bảng 1 h/s đọc yêu cầu GV: Tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các sao Nhi đồng) lẫn thiếu niên (9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong). h/s trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất. Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đội thành lập ngày nào? ở đâu? Đội được thành lập ngày 15 - 5 -1941. Tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc. Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? Nông Văn Dền (bí danh Kim Đồng) Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn) Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh) Lý Thị Mì (bí danh Thuỷ Tiên) Lý Thi Xậu (bí danh Thanh Thuỷ) Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? 30 -1 -1970 a, Bài tập 2 13’ Hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần nào? 1 h/s đọc yêu cầu của bài Trả lời: + Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hoà ... Độc lập ...) + Địa diểm, ngày, tháng, năm viết đơn + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa Tên và chữ kí của người làm đơn. h/s làm bài vào vở bài tập. 2, 3 h/s đọc lại bài viết Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò 3’ NX tiết học, Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập viết: ôn chữ hoa a I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần bằng cỡ chữ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa A Từ ứng dụng: Vừ A Dính Vở tập viết, bảng con, phấn III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, Mở đầu 4’ GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3 B, dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? Các chữ hoa trong bài có độ cao như thế nào ? Chữ A, V, D 2,5 li GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Chữ A: Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 2 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở giữa ĐK3 và ĐK 4 Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở giữa ĐK1 và ĐK 2 Nét 3: Lia bút lờn giữa thân chữ (ở giữa ĐK2 và ĐK 3 ) viết nét lượn ngang từ trái qua phải. h/s tập viết chữ A, V, D trên bảng con. b, Viết từ ứng dụng: Vừ A Dính h/s đọc tên riêng: Vừ A Dính GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. h/s tập viết trên bảng con từ Vừ A Dính. c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Nêu nội dung câu tục ngữ? Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. h/s tập viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ A : 1 dòng Viết chữ V, D: 1 dòng Viết tên riêng: Vừ A Dính : 1 dòng Viết câu tục ngữ: 1 lần h/s viết vở tập viết Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. 4. GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Bổ sung ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: