I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Nắm được nghĩa của các từ mới : sắp nhỏ, lòng vòng,
Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Hiểu được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B. Kể chuyện :
Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyện
Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
Tuần : 12 Tiết : 23 I/ Mục tiêu : Tập đọc : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Nắm được nghĩa của các từ mới : sắp nhỏ, lòng vòng, Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Hiểu được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) Kể chuyện : Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyện Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : GV : bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : Vẽ quê hương Giáo viên gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài vẽ quê hương và hỏi : + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ + Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Thiếu nhi Việt Nam chúng ta ở cả ba miền Bắc – Trung – Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Nắng Phương Nam” viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài GV đọc mẫu với giọng thong thả, nhẹ nhàng Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu, Giáo viên gọi HS đọc nối tiếp câu . Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. HD HS luyện đọc từ khó : đông nghịt, cuồn cuộn, xoắn xuýt hỏi, sửng sốt . Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó : sắp nhỏ, lòng vòng . Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng nhóm đọc. GVNX Cho 1 học sinh đọc lại cả bài . Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : + Truyện có những bạn nhỏ nào ? Đoạn 1 + Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào ? Đoạn 2 + Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? Đoạn 3 + Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? Giáo viên : hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết. Liên hệ gd HS yêu quý cảnh quan môi trườngcuả quê hương miền Nam mình . + Chọn thêm một tên khác cho truyện : Câu chuyện cuối năm Tình bạn Cành mai Tết Giáo viên chốt ý : câu chuyện cho ta thấy tình bạn thân thiết gắn bo ùgiữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc.( GV ghi ND bài ), 2 HS đọc lại 3 học sinh đọc Học sinh trả lời Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của 3 miền Bắc – Trung – Nam, đó là lầu Khuê Văn các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô Huế, là cổng chính của chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối câu 1 – 2 lượt bài. HS đọc nối tiếp đoạn 1-2 lượt bài . HS giải nghĩa từ trong SGK. HS đọc nhóm 3. 2 nhóm đọc . Lớp NX Học sinh đọc thầm. Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết. Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong gửi cho vân được ít nắng Phương Nam. Phương nghĩ ra sáng kiến gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : Vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. Vì cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý Vì cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam. Học sinh thảo luận nhóm và giải thích lí do vì sao chọn tên truyện đó ( HS giỏi nêu lí do ) Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng cho cái Tết phương Nam. Hoạt động 3 : luyện đọc lại Cho học sinh thi đọc bài phân vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Gọi học sinh đọc yêu cầu bài Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại từng đoạn của câu chuyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Củng cố : + Câu chuyện trên nói lên điều gì ? Một vài tốp học sinh phân vai : người dẫn chuyện, Phương, Uyên, Huê. Bạn nhận xét Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam Học sinh quan sát và kể tiếp nối Lớp nhận xét. Học sinh trả lời theo suy nghĩ. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết : 24 I/ Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài.Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Bộc lộ được niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung chính của từng khổ thơ : cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Nắng phương Nam GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Nắng phương Nam”. Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào ? Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì ? Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ những cảnh gì ? Mỗi miền trên đất nước Việt Nam ta lại có những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Hôm nay chúng ta sẽ được đọc một số câu ca dao nói về những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước để thêm hiểu biết, tự hào về vẻ đẹp và sự giàu có của thiên nhiên đất nước qua bài : “Cảnh đẹp non sông”. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào về cảnh đẹp non sông, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ, Giáo viên gọi từng HS đọc tiếp nối câu . Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Luyện đọc từ khó : Trấn Vũ, hoạ đồ, sừng sững Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc 6 câu ca dao Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ Giáo viên giúp học sinh nắm được các địa danh : Tô Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về. Có cả một câu chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thị Tam Thanh : tên ngôi chùa đặt trong một hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn. Trấn Vũ : một đền thờ ở bên Hồ Tây Thọ Xương : tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây. Yên Thái : tên một làng làm giấy bên Hồ Tây trước đây Gia Định : tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc TPHCM Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho 1 HS đọc toàn bài Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : + Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? Giáo viên : 6 câu ca dao tr ... h đẹp non sông ( từ Đường vô xứ Nghệ đến hết ). Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : at / ac Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe - viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài thơ. Gọi học sinh đọc lại. + Bài chính tả có những tên riêng nào ? + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ? + Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. + Chữ đầu câu viết như thế nào ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh, Hướng dẫn học sinh viết bài : GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. + GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, kiểm tra cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Mang vật nặng trên vai : Có cảm giác cần uống nước : Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp : Hát 1Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Học sinh nghe Giáo viên đọc Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ bắt đầu viết cách lề 1 ô li. Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô li. Học sinh đọc Chữ đầu câu viết hoa. Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nghe và viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Tìm các từ Vác Khát Thác Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tiết : 12 I/ Mục tiêu : Củng cố cách viết chữ viết hoa H Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ. Viết đúng chữ viết hoa H, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. II/ Chuẩn bị : GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. Cho học sinh viết vào bảng con : Ghềnh Ráng, Gh Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa H, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : H, N, V Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? GV gắn chữ H trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ H được viết mấy nét ? + Chữ H hoa gồm những nét nào? Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : Chữ H hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Hàm Nghi Giáo viên giới thiệu : Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê – ri rồi mất ở đó. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ H : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ N, V : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Hàm Nghi : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 1 lần HS khá giỏi viết cả bài Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết và cho HS viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Học sinh nhắc lại Học sinh viết bảng con Các chữ hoa là : H, N, V HS quan sát và nhận xét. 4 nét. Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng Học sinh quan sát và nhận xét. H, N, g a, m, i Cá nhân Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. H, V Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc HS viết vở Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa I Tiết : 12 I/ Mục tiêu : Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý ( BT1 ) Lời kể rõ ý, có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, kể lại tự nhiên Học sinh viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu ). Dùng từ, đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong tranh ( ảnh ) Giáo dục HS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 1, ảnh biển Phan Thiết trong SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương Giáo viên gọi 2 học sinh kể lại chuyện vui Tôi có đọc đâu, 1 học sinh nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. Nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài : Nói về cảnh đẹp đất nước Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể Giáo viên kiểm tra các bức ảnh của học sinh Giáo viên treo bảng phụ viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. Giáo viên hướng dẫn : các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết, có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý Tranh ( ảnh ) vẽ ( chụp ) cảnh gì ? Cảnh đó ở nơi nào ? Màu sắc của tranh ảnh như thế nào ? Cảnh trong tranh ảnh có gì đẹp ? Cảnh trong tranh ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì ? Giáo viên khen ngợi những học sinh nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh khi tả, bộc lộ được ý nghĩ, tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước. Liên hệ gd HS yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta . Hoạt động 2 : Viết đoạn văn Giáo viên cho học sinh viết bài vào vở. Chú ý nhắc học sinh về nội dung, cách diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chính tả ) Chấm 1 số vở - NX Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp Cho cả lớp nhận xét và chọn bài viết hay của bạn Giáo viên nhận xét Hát Học sinh kể Học sinh quan sát Tấm ảnh chụp cảnh một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết Bao trùm lên cả bức ảnh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. Núi và biển kề bên nhau thật là đẹp Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh xung phong trình bày trước lớp Lớp nhận xét và bình chọn Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dãi cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Viết thư
Tài liệu đính kèm: