Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Vẽ quê hương

- Nhận xét, cho điểm HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới

- Yêu cầu HS mở trang 75 SGK và đọc tên chủ điểm mới.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu theo sách giáo viên.

2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc

Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó và đọc trôi chảy toàn bài.

Cách tiến hành:

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu ghĩa các từ khó.

- GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết ở miền Bắc), hoa mai (hoa Tết ở miền Nam). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

 

doc 20 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU
A Tập đọc
Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài ,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu được tình cảnh đẹp đẽ ,thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam –Bắc (trả lời được các CH trong SGK)
B Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý tóm tắt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵnnội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Vẽ quê hương
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới
- Yêu cầu HS mở trang 75 SGK và đọc tên chủ điểm mới.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó và đọc trôi chảy toàn bài.
Cách tiến hành:
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu ghĩa các từ khó.
- GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết ở miền Bắc), hoa mai (hoa Tết ở miền Nam). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi của bài.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
- Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 của bài.
- Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì?
- Vân là ai? Ở đâu?
- Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.
- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
- Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai?
- Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.
2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được bài văn.
Cách tiến hành:
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai.
- Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc Bắc – Trung – Nam.
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?//
- Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//
- Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.//
- Một cành mai?- // Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên - / Đúng!// Một cành mai chở nắng phương Nam.//
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Để chọn quà gửi cho Vân.
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.
- Quyết định gửi cho Vân một cành mai.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho tết ở miền Bắc.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó.
+ Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm.
+ Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc.
+ Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng của cái Tết phương Nam.
- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê.
- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 4: Xác định yêu cầu :
Mục tiêu: HS xác định được YC của câu chuyện và nhập mình vo một nhn vật trong truyện để kể.
Cách tiến hành:
-Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95, SGK.
2.Kể mẫu
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. Kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
+Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn truyện.
- HS 1 kể đoạn 1; HS 2 kể đoạn 2; HS 3 kể đoạn 3.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Ngày soạn: Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 17 tháng11 năm 2020
Chính tả
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Nghe-viết dúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc (BT2)
Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chép sẵn bài tập 2 trên bảng.
Tranh minh hoạ bài tập 3a hoặc 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó GV đọc cho HS viết các từ sau:
+ PB: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở.
+ PN: mái trường, bay lượn, vấn vương.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong giờ chính tả này các em sẽ viết bài văn Chiều trên sông Hương và làm bt chính tả phân biệt oc/ ooc; giải các các câu đố.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
Mục tiêu: HS hiểu dược nội dung đoạn viết, viết được các từ khó và trình by được bài văn.
Cách tiến hành:
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc bài văn 1 lượt 
- Hỏi: Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?
- Giảng: Không gian phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá. 
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc phải.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bức tranh minh hoạ.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a)
3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc câu đố và lời giải, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài Cảnh đẹp non sông.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Tác giả tả hình ảnh: Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- PB: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng,
- PN: yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài,
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Ghi lời giải câu đố vào bảng con.
- Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở.
Trâu - trầu – trấu.
- Lời giải: hạt cát.
Ngày soạn: Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU
Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát ,thơ 7 chữ trong bài .
Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta ,từ đó thêm tự hào về quê hương ,đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK);thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ các địa danh được nhắc đến trong bài (nếu có)
Bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ có viết các câu ca dao trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nắng phương Nam.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Yêu cầu HS kể tên một số cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết.
- Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ ngữ khó và đọc trôi chảy bài.
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sữa lỗi phát âm.
- Yêu cầu 1 HS đọc alị câu 1. Hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa  ... ể kính tặng các thầy cô nhân ngày 20/11.
+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Kết luận: Để tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường, các emcó thể tham gia vào nhiều hoạt động như: lao động, hoạt động học tập, vui chơi tập thể ...
+ Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.
à Đúng, không chỉ hoàn thành các công việc của mình, Trang còn biết giúp các bạn khác để nhanh chóng kết thúc công việc.
à Đúng, tuy bị mệt, Thơ vẫn cố gắng tham gia để lớp hoàn thành tốt công việc.
à Sai, nam vừa không có ý thức giúp đỡ các bạn vùng lũ, vừa không có ý thức tham gia vào việc làm chung mà lớp, trường phát động.
à Sai, đang là giờ học, lại là yêu cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến cho bài học mà Hùng và Tuấn lại không tham gia.
à Đúng, các bạn làm thế sẽ làm cho các thầy cô vui lòng, phong trào học tập của lớp sẽ phát triển tốt.
+ các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2020
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2020
TẬP LÀM VĂN
NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC.
I. MỤC TIÊU
Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh )theo gợi ý (BT1).
Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS kể lại truyện vui Tôi có đọc đâu, 1 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Tập làm văn này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn.
2.2 Hoạt động 1:. Hướng dẫn kể
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.
- Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK.
- Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
- Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó ?
- GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
- Tuyên dương những HS nói tốt.
2.3.Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những HS có bài viết khá.
3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.
- Quan sát hình.
- HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh.. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
- Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh, ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. HS cả lớp theo dõi và bổ sung những cảnh đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn
- 2 HS đọc trước lớp.
- Làm bài vào vở theo yêu cầu.
- Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
So sánh
I. MỤC TIÊU
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động ,trạng thái trong khổ thơ (BT1).
Biết thêm được một kiểu so sánh :so sánh hoạt động với hoạt động (BT2).
Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng hoặc lên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 4 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Như muc tiêu bài học.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế?
- GV nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động.
- Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất?
- Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức trò chơi “Xì điện”: Chia lớp thành hai đội, GV là người châm ngòi, đọc 1 ô từ ngữ ở cột A, VD: “Những ruộng lúa cấy sớm” rồi “xì” tên một HS ở đội 1 (chẳng hạn: “Xì Hường” Em Hường ở đội 1 nhanh chống đứng lên và đọc nội dung ghép được với từ ngữ mà GV vừa đọc “đã trổ bông”. Nếu nhanh và đúng thì Hường được đọc ô từ ngữ tiếp theo trong cột A và “xì” một bạn của đội bạn. Nếu sai hoặc chậm, GV châm ngòi lại và “xì” vào một HS khác ở đội 2..
- Tổng kết trò chơi và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Từ địa phương; dấu chấm hỏi, chấm than.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của 2 bạn.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài:
a) Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn.
- Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả (so sánh) như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn.
- Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài, 1 HS đọc lại các câu thơ, câu văn trong bài tập.
- HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau.
a) Chân đi như đập đất
b) Tàu (cau) vươn như tay vẫy.
c) đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng me.
Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí.
- Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất.
- Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu.
- Chơi trò chơi “Xì điện”.
- Kết quả:
Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông.
Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả.
Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh.
Con thuyền cắm cờ đỏ – lao băng băng trên sông.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 12
Tiết: 12
I - Mục tiêu:
-Giúp HS hiểu được nội dung của tiết sinh hoạt (khắc phục những yếu điểm của tuần cũ và đưa ra phương hướng tuần tới)
-HS yêu thích tiết sinh hoạt
II – Chuẩn bị:
*HS:
-Sổ điểm của 4 tổ trưởng
-Sổ theo dõi của lớp trưởng
*GV: Bảng phụ viết phương hướng
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Ổn định:
 Tiến hành:
Gọi 4 tổ trưởng lên bảng tổng kết
-Sau khi nghe HS nhận xét, GV nhận xét, nhắc nhở và tuyên dương HS
3. Phương hướng tuần tới:
-Thực hiện đúng nội quy nhà trường
- Phấn đấu học tập tốt
-Thực hiện tốt những việc trường, lớp đưa ra
4. Trò chơi
Hướng dẫn học sinh chơi trò: “Hái hoa dân chủ” (Cách chơi: 2 đội chơi, 2 đội lần lượt lên hái hoa và trả lời câu hỏi dán sao bông hoa, mỗi câu trả lời đúng được mười điểm, sau khi trả lời xong các câu hỏi đội nào nhiều điểm hơn sẽ là đội chiến thắng.
5. Tổng kết:
Gọi HS đọc lại phương hướng và dặn dò
Tổ trưởng lên tổng kết
Lớp trưởng lên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua, nêu ra những ưu khuyết điểm của từng bạn để khắc phục và phấn đấu.
Lắng nghe và thực hiện
-Phân đội- chơi
 PHỤ LỤC
1. Đồng Đăng: là một thị trấn biên giới thuộc tỉnh Lạng Sơn. Thị trấn Đồng Đăng và chợ Đồng Đăng là nơi giao lưu buôn bán giữa hai đất nước Việt - Trung từ xa xưa.
2. Kì Lừa: Chợ Kì Lừa đã có hằng trăm năm nay, nằm ở trung tâm Lạng Sơn. Đây là nơi giao lưu văn hoá của các dân tộc ít nguời vùng cao như Tày, Nùng, Dao. Trong chợ có rất nhiều hàng hoá, đặc biệc là các sản phẩm của các dân tộc vùng núi nên ngày nay chợ thu hút rất đông khách thăm quan. Hằng năm, chợ tổ chức lễ hội từ ngày 22 đến ngày 27 tháng giêng âm lịch. Lễ hội diễn ra rất vui nhộn, có nhiều trò chơi như múa sư tử, hoá trang, đấu võ, hát sli, hát lượn thâu đêm.
3. Núi Tô Thị (hay còn gọi là núi Vọng Phu): Đây là ngọn núi đã đi vào truyền thuyết của dân tộc ta. Trên đỉnh núi có tảng đá tự nhiên giống hình người phụ nữ bồng con nhìn về phương xa. Từ xưa, tảng đá hình người đã gắn với truyện cổ tích nàng Tô Thị bồng con thuỷ chung đứng chờ chồng đi đánh trận phương Bắc. Chờ mãi không được, nàng và con đã hoá đá. Vì thế nên người đời cũng gọi tảng đá là nàng Tô Thị.
4. Chùa Tam Thanh: Tên ngôi chùa đặc trong động Tam Thanh ở thị xã Lạng Sơn. Động nằm trong một dãy núi có hình đàn voi phủ phục trên mặc cỏ xanh. Trong động có tượng Phật A – di – đà và nhiều nhũ đá ngoạn mục.
5. Trấn Vũ (Đền Quan Thánh): được xây dựng vào đời vua Lí Thái Tổ. Đền nằm bên Hồ Tây, thờ Thánh Trấn Vũ, một hình tượng kết hợp của ông Thánh giúp An Dương Vương xây thành Cổ Loa và Thánh coi giữ phương Bắc. Trong đền có pho tượng Thánh Trấn Vũ bằng đồng đen, đúc năm 1677. Tượng nặng 3600kg, cao 3,96m, chu vi 3,48m.
6. Thọ Xương: tên của một huyện cũ của Hà Nội trước đây.
7. Đèo Hải Vân: nằm trải dài theo sườn núi Hải Vân có chiều dài khoảng 20km, kéo dài từ địa phận Thừa Thiên – Huế đến địa phận Đà Nẵng. Từ trên độ cao 496m của đỉnh đèo Hải Vân, du khách có thể ngắm nhìn phong cảnh yên bình của thành phố Đà Nẵng và bãi biển Lăng Cô. Từ bao đời nay, Hải Vân là nguồn cảm hứng vô tận đối với các nhà văn, nhà thơ Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc