Giáo án Tiếng việt 3 tuần 8 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 8 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Tập đọc – Kể chuyện

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU

A – Tập đọc

 1. Đọc thành tiếng

Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

 - PB: lùi dần, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào,ốm nặng lắm, lòng tốt,lặng đi,

 - PN: sải cánh, ríu rít, lộ rõ vẻ u sầu, sôi nổi, thở nặng nhọc,nghẹn ngào,lặng đi,

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 2. Đọc hiểu

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào,

Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ nỗi buồn, niềm vui với mọi người thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 8 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc – Kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
A – Tập đọc
 1. Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 - PB: lùi dần, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào,ốm nặng lắm, lòng tốt,lặng đi,
 - PN: sải cánh, ríu rít, lộ rõ vẻ u sầu, sôi nổi, thở nặng nhọc,nghẹn ngào,lặng đi,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào,
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ nỗi buồn, niềm vui với mọi người thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.
B – Kể chuyện
Kể lại được một đoạn trong câu chuyện các em nhỏ và cụ già.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc	.
Một bức tranh vãe hoặc ảnh chụp chim sếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bận..
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Khi người nào đó chung quanh em như bố mẹ, anh chị, bạn bè, hoặc cụ già hàng xóm,có chuyện buồn thì em sẽ làm gì?
+ Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khĩ và đọc trơi chảy tồn bài.
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bàimột lượt với giọng thong thả. Chú ý:
+ Các câu hỏi thắc mắc của các em nhỏ ở đoạn 2 đọc với giọng băn khoăn, lo lắng.
+ Câu hỏi thăm cụ già ở đoạn 3 đọc với giọng ân cần, nhẹ nhàng, thông cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn 
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong bài.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1 trước lớp.
- Các bạn nhỏ làm gì?
- Khi trời đã về chiều, sau một cuộc dạo chơi vui vẻ, giờ đây, các bạn nhỏ đang trên đường về nhà. Trên đường về, các bạn đã bắt gặp chuyện gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 của chuyện.
- Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
- Vì sao các bạn dừng cả lại?
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy?
- Cuối cùng, các bạn nhỏ quyết định như thế nào?
- Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3,4 để biết chuyện gì đã xảy ra với ông cụ.
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Vì sao khi trò truyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
- Gọi 1 HS khá đọc câu hỏi 5, sau đó yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi này.
- Gọi đại diện của các nhóm trình bày ý kiến, chú ý yêu cầu HS nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện.
2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
Mục tiêu: HS đọc đúng và đọc đúng giọng mà mình được phân vai.
Cách tiến hành:
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu bài. Chú ý nhấn giọng các từ: dừng lại, mệt mỏi, lộ rõ vẻ u sầu, bị ốm, đánh mất, có thể giúp gì, nặng nhọc, ấm áp, nằm viện, mấy tháng, ốm nặng, khó qua khỏi, lặng đi, thương cảm,
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- Thực hiện yêu cầu của Giáo viên.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Các bạn nhỏ gặp 1 cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
- Vì các bạn thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bàn đoán ông cụ đánh mất cái gì.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan./ Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh./ Vì các bạn là người tốt, luôn muốn chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh.
- Các bạn quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào.
- 1 HS đọc đoạn 3,4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ./ Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn./ Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ./ Vì ông được các bạn nhỏ quan tâm, an ủi./
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc. 4 HS tạo thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời.
- Đại diện HS trả lời. Các nhóm khác nghe và nhận xét.
+ Chọn Những đứa tre tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người thật tốt bụng và biết yêu thương người khác.
+ Chọn Chia sẻ vì các bạn nhỏ trong chuyện đã biết chia sẻ nỗi buồn với ông cụ để cụ thấy lòng nhẹ hơn.
+ Chọn Cảm ơn các cháu vì đó là lời của ông cụ nói với các bạn nhỏ khi các bạn quan tâm chia sẻ nỗi buồn với ông.
- Theo dõi bài đọc mẫu. Có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.
- 6 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc.
Kể chuyện
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 4: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Mục tiêu: HS xác định được mục tiêu, YC của câu chuyện và thực hiện đúng theo YC.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 63, SGK.
- Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?
2. Kể mẫu
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Hoặc kể một đoạn câu chuyện.
3. Kể theo nhóm:
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
- GV: Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nổi buồn niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ.
- Xưng hô là tôi (mình, em) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện.
- HS 1 kể đoạn 1,2; HS 2 kể đoạn 3; HS 3 kể đoạn 4,5.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 HS kể lại cả câu chuyện trước lớp.
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: Biết quan tâm giúp đỡ người khác.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Tuần 8
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao, nước,
- PN: mật, yêu nước, chẳng sáng đêm, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa,
Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, tha thiết.
 2. Đọc hiểu
 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi,
Hiểu được nội dung của bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết, yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài thơ.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Các em nhỏ và cụ già.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc 
MỤC TIÊU: HS đọc đúng cá từ khĩ và đọc trơi chảy tồn bài.
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ một lượt với giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
- Giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một khổ thơ. 
+ Yêu cầ ...  HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1, 2 của tiết Luyện từ và câu tuần 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. HoẠT động 1: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng
Mục tiêu:HS cĩ thêm hiểu biết về các từ ngữ về cộng đồng.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào?
- Hỏi: Cộng tác có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào cột nào?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tiếp.
- Chữa bài, cho điểm HS.
* Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng để điền vào bảng trên.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài.
- Kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
* GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương cộng đồng.
2.3. Hoạt động 2: Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào?
- Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS khác đõ lại các từ ngữ trong bài.
- Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vữ, gắn bó với nhau.
- Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng.
- Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc.
- Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
* HS lần lượt nêu các từ mình tìm được trước lớp, GV ghi lại những từ này, sau đó cả lớp đọc bảng từ vừa tìm được.
+ Đồng chí, đồng môn, đồng khoá,
+ đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng, đồng tình,
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn, kêt, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc.
- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác.
- ĂÊn ở nhu bát nước đầy chỉ người sống có tình, có nghĩa với mọi người.
- Đồng ý, tán thành với các câu a, c; Không tán thành với câu b.
- HS xung phong nêu ý kiến.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài (viết tên bộ phận câu vào cột thích hợp trong bảng); HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các câu văn.
- Kiểu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- Chúng ta phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì) hay Làm gì?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Ai (cái gì, con gì)?
Làm gì?
Đàn sếu
đang sải cánh trên trời cao.
Đám trẻ
ra về.
Các em
tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Tuần 8
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP VIẾT
I. MỤC TIÊU
Viết đúng, đẹp chữ viết hoa G, C, K.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Gò Công và câu ứng dụng 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ hoa G, C, K.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thu chấm một số vở của HS
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết: Ê-đê, Em.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa G, C, K có trong từ và câu ứng dụng.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
Mục tiêu: HS viết được các chữ hoa G, C, K.
Cách tiến hành:
a) Q.sát và nêu q.trình viết chữ hoa G,C,K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho HS.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng các từ ngữ ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân pháp.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Gò Công. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2..4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng các câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết chữ Khôn, Gà vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS.
2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: G (tiếp theo).
- 1 HS đọc: Ê-đê.
- 2 HS lên bảng, Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa: G, C, K.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Gò Công.
- Chữ G, C có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Các chữ K, h, g, đ, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ G cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ C, kh cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Gò Công cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 8
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP LÀM VĂN 
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XĨM
I. MỤC TIÊU
Kể lại một cách chân thật, tự nhiên về một người hàng xóm.
Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 à 7 câu. Diễn đạt thành câu, rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng, trong giờ Tập làm văn này, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý.
2.2Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng:
+ Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Suy nghĩ về người hàng xóm.
- 1 HS kể trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
- 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Làm bài
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • doc8.doc