Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 1

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 1

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết : 1&2

CẬU BÉ THÔNG MINH

 I/ Mục đích yêu cầu:

A / Tập đọc :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .

- Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười ,mâm cỗ .

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt được người kể và lời nhân vật ( cậu bé, nhà vua )

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu

- Đọc hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
 Thứ Hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết : 1&2
CẬU BÉ THÔNG MINH
 I/ Mục đích yêu cầu:
A / Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười ,mâm cỗ .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt được người kể và lời nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Đọc hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện
B/ Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào trí nhớ và tranh , kể được một câu chuyện
- Biết phối hợp giọng kể cho phú hợp với nội dung
2.Rèn kĩ năng nghe
- Có khả năng theo dõi bạn kể
-Biết nhận xét,đánh giá lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy học
A/ Bài cũ : KT SGK HS ( 3-5' )
B/ bài mới : 1/ Giới thiệu bài 
2/ Luyện đọc (25-30 ' )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a/ GV đọc mẫu 
b/ GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Đọc câu 
- Phát hiện tiếng khó (luyện đọc lại ) 
- đọc đoạn 
- HD đọc ngắt nghỉ câu 
- GV nhận xét chốt lại cách đọc đúng 
- Giải nghĩa từ khó 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- T/C HS thi đọc 
3/ Tìm hiểu nội dung bài 
- Y/C HS đọc thầm các đoạn 
- GV đặt câu hỏi 
1.Nhà Vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi ?(câu hỏi suy luận ) 
2. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
+ Cậu bé làm cách nào ? Để Vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
+ Trong cuộc thử tài lần sau, câụ bé
Y/ C điều gì ? 
+ Vì sao câu bé Y/C như vậy . 
- HS nghe 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau hết bài 
- Trống , lo sợ , om sòm
- Học sinh đọc nối tiếp nhau hết bài 
- Học sinh đọc đúng
- Kinh đô , om sòm ,trọng thưởng, sứ giả,thành tài 
- HS trong nhóm đọc nối tiếp nhau 
- Đọc cá nhân đọc đồng thanh trong nhóm .
- HS chuẩn bị 
- HS đọc 
- HS trả lời 
+ Lệnh cho mỗi làng trong nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
+ Vì gà trống không đẻ trứng được .
+ HS TL đưa ra cách xử lí của cậu bé với nhà vua Bố đẻ em bé 
+ Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao 
+ HS thảo luận 
+ HS nhận xét bổ sung 
Tập đọc – kể chuyện : ( tiết 2 )
4/ Luyện đọc lại (10-15')
GV đọc mẫu đoạn 3 
 HS đọc lại 
GV : T/ C HS đọc phân vai 	( HS phân vai đọc ) 
GV : T/ C HS thi đọc 	( HS đọc ) 
GV nhận xét ( tuyên dương ) 	( HS nhận xét bình chọn ) 
Kể chuyện (20-25')
1/ GV cho HS quan sát tranh và Y/C HS kể chuyện Theo tranh .
2/ Hưỡng dẫn kể từng đoạn của câu chuyên theo tranh .
- kể mẫu lần một 
- kể mẫu theo tranh 
- 4 HS khá kể lại theo tranh 
- HS kể trong nhóm theo câu gợi ý sau 
+ Tranh 1: Quân lính đang làm gì ?
+- Lệnh Vua mỗi làng phải nộp gà trống đẻ trứng 
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? (Lo sợ 
+ Tranh 2 : Trước mắt vua, cậu bé đang làm gì ? (Cậu khóc ầm ỉ và bảo bố cậu mới đẻ em bé bắt cậu xin sửa)
+ Thái độ của nhà vua ra sao ?( Nhà vua giận dữ quát cho là cậu bé láo .vua )
+ Tranh 3 : Cậu bé yêu cầu sứ giá điều gì ?( Về tâu đức vua rèn chiếc kim ..thịt chim )
+ Thái độ của nhà vua thay đổi NTN?( Vua đã biết tìm được người tài ...rèn luyện )
+ GV nhận xét chốt lại 
- Nghe 
- HS quan sát tranh và nghe 
- Cả lớp cùng nghe 
- HS trong nhóm kể theo tranh mỗi em một đoạn theo tranh
- HS kể 
+ HS các nhóm nhận xét bổ sung 
C/ Củng cố ,dăn dò (3')
Trong câu chuyện, em thích ai ( nhân vật nào ) vì sao 
 - Về đọc bài tập đọc và tập kể lại câu chuyện
******************* 
Thứ ba, ngày18 tháng 8 năm 2009
Chính tả T/C Tiết : 1
CẬU BÉ THÔNG MINH
 I/ Mục đích yêu cầu :
1.Rèn kĩ năng chép đúng chính tả
 - chép lại chính xác đoạn văn( 53 chưa )trong bài cậu bé thông minh 
 - Từng đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn ,chữ đầu câu viết hoa
 - Viết đúng và nhớ cách viết nhưng tiêng có âm, vần dễ lộn do ảnh hưởng của phương ngữ , an/ang 
 - YC HS viết đúng đẹp sạch sẽ 
 II/ Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
 III/ Hoạt động dạy học 
 A/ Bài cũ : GV nhặc lại một số cần lưu ý (3-5')
 B/ bài mới : (25-30')
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ HD HS tập chép 
GV ghi bài tập chép lên bảng và yêu cầu HS đọc lại 
GV HD HS nhận xét 
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào? 
+ Đoạn chép có mây câu ?
+ Cuối câu có dấu gì ? 
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS viết tiếng khó trên bảng con 
b/ HS chép vào vở 
c/ Chấm chữa bài 
Cậu bé thông minh 
Viết giữa trang vở 
Ba câu 
Có dấu chấm và dấu 2 chấm 
Viết hoa 
Chim sẻ,kim khâu, sắc, xẻ thịt 
HS chép 
HS đổi vở bắt lỗi 
 3. HD làm bài tập chính tả 
Bài 2b: an hay ang ?
- Bài 2b: an hay ang ?
- Yêu cầu HS đọc bài 2b
- Yêu cầu hS làm miệng 
+ Đàng hoàng – sáng loáng – Đàn ông
GV nhận xét chốt lại 
Bài 3 :Yêu cầu HS làm miệng
Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau 
GV nhận xét chốt lại 
HS đọc 
HS nêu kết quả : 
+HS nhận xét và bổ sung 
- HS làm 
- HS làm bảng lớp nêu kết quả :
 ă.â,bờ,cở,h,dờ.đờ,e,ê 
HS nhận xét bổ sung 
 4/ Củng cố, dặn dò (3-5')
 - GV nhận xét tiết học 
****************** 
 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 
TẬP ĐỌC tiết :3
 Bài : HAI BÀN TAY EM
I/ Mục đích yêu cầu : .
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : ngủ, chảy tóc 
+ Các từ mới : Siêng năng, giăng giăng , thủ thỉ .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng 
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Đọc hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu nội dung câu thơ và ý nghĩa của bài thơ 
3. học thuộc lòng bài thơ 
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK
 III/ Hoạt động dạy học 
 A/ Bài cũ : HS đọc bài cậu bé thông minh và kể lại câu chuyện 
 B/ bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/Luyện đọc :
/ GV đọc mẫu 
b/ GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Đọc câu (dòng )
- Phát hiện tiếng khó (luyện đọc lại ) 
- Đọc đoạn( Khổ) 
- HD đọc ngắt nghỉ câu 
- GV nhận xét chốt lại cách đọc đúng 
- Giải nghĩa từ khó 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- T/C HS thi đọc 
3/ Tìm hiểu nội dung bài 
- Y/C HS đọc thầm các đoạn 
- GV đặt câu hỏi 
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
+ Hai bàn tay bé thân thiết với bé NTN?
+ Em thích nhất khổ thơ nào vì sao ?
- HS nghe 
- Học sinh chuẩn bị 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau hết bài 
- Ngón xinh, hoa. Aáp, răng trắng,giăng 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau hết bài 
- HS đọc đúng
- Học sinh nhận xét bổ sung 
- Siêng năng, giăng giăng , thủ thỉ
- HS trong nhóm đọc nối tiếp nhau 
- Đọc cá nhân đọc đồng thanh trong nhóm .
- HS chuẩn bị 
- HS đọc 
- HS trả lời 
- Với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa.
- Buổi tối,hai hoa ngủ cùng bé .
- HS trả lời theo ý thích 
4/ Học thuộc lòng bài thơ 
+ GV HD HS học thuộc lòng
+ HD HS thi HTL từng khổ thơ
+ HS thi đọc cả bài
5/ Củng cố, dặn dò. 
Về học lòng các khổ thơ 
..........................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	 Tiết : 1
 ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT SO SÁNH 
 I/ Mục đích yêu cầu 
1.Ôân về từ chỉ sự vật so sánh 
2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh 
 II/ Đồ dùng dạy học :Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 
 III/ Hoạt động dạy học 
 A/ Bài cũ : GV nhắc lại một số cần lưu ý (3-5')
 B/ bài mới : (25-30')
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ HD HS làm bài tập ( Giảm BT 3 ) 
 Bài 1 : Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau
GV gợi ý : Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật 
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chảy tóc
Tóc ngời ánh mai 
Bài 2/ a/ - Hai bàn tay em 
- Như hoa đầu cành 
b/ - Mặt biển so sánh với tấm thảm khổng lồ 
c/ Cánh diều so sánh dấu “á” 
d/ dấu hỏi so sánh tai nhỏ
GV nhận xét chốt lại 
Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây. 
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chảy tóc
Tóc ngời ánh mai 
Bài 3 : Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2.
- GV nhận xét chốt lại 
- HS chuẩn bị 
- HS làm nháp 
- HS làm bảng lớp 
- HS nhận xét bổ sung 
HS thảo luận mỗi nhóm 1 câu 
Các nhóm đại diện lên trình bày 
Các nhóm nhận xét bổ sung 
+ HS thảo luận nhóm và trình bày
HS nhận xét bổ sung 
-HS suy nghĩ phát biểu, chọn hình ảnh so sánh.
Nhận xét.
 c/ Củng cố, dặn dò (3-5')
Gv nhận xét 
Về quan sát các vật xung quanh để có thể so sánh chúng với những gì .
**************** 
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
TẬP VIẾT Tiết : 1
ÔN CHỮ HOA A
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa A ( viết đúng mẫu, điều nết và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng Vừa A Dính ( Y/C HS viết 1 dòng
- Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể tay chân / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần )bằng cỡ chữ nhỏ
 II/ Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ viết hoa A 
 - Tên riêng : Vừa A Dính 
III/ Hoạt động dạy học 
 A/ Bài cũ : GV kiểm tra vở tập viết (3-5')
 B/ bài mới : (25-30')
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ HD viết bảng con 
a/ Luyện viết chữ hoa 
 - HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng 
 -	 A	V	D 
 - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
 - HS viết bảng con : 	A	V	D 
 - B/ Hsviết từ ứng dụng 
 - HS đọc câu ứng dụng : Vừa A Dính 
 - GV giới thiệu : Vừa A Dính 
 - HS viết bảng con : Vừa A Dính 
 - Luyện viết câu ứng dụng 
 - HS đọc câu ứng dụng 
	Anh em như thể tay chân 
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ trên 
HS viết bảng con : Anh, Rách 
 3/ HD viết vào vở tấp viết 
GV yêu cầu hS viết 1 dòng chữ A, 1 dòng chữ V,D, dòng Vừa A Dính , 1câu ứng dụng : 
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
A	A	A	A	A	A 
V	V	V	D	D	D
Vừ A Dính 	 Vừ A Dính 	 Vừ A Dính 
Anh em như thể tay chân 
	Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần 
Gv nhắc lại tư thế cách ngồi viết 
 4/ Chấm, chữ bài 
GV chấm 7 bài nhận xét 
 5/ Củng cố, dặn dò (3-5')
GV nhận xét 
Về hoàn thành bài viết ở lớp và ở nhà 
 ---------------------- 
 CHÍNH TẢ : N/V Tiết :2 
Bài : CHƠI CHUYỀN
I/ Mục đích yêu cầu)
Nghe viết chính xác bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng ) 
Từ đoạn viết , củng cố cách trình bày một bài thơ : Chữ đầu các dòng thơ viết hoa , viết bài thơ ở giữa trang vở 
Điền đúng vào chỗ trống các vần ao, oao .Tìm đúng các tiếng có vần an/ang ) the nghĩa cho đúng . 
 II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng phụ 
III/ Hoạt động dạy học 
 A/ Bài cũ : Yêu cầu HS viết lại một số lỗi sai bài trước (3-5')
 B/ bài mới : (25-30')
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ HD nghe viết 
 a/ GV chuẩn bị 
GV đọc mẫu đoạn viết 
2 HS khá đọc lại 
+ Khổ thơ một nói điều gì ?
+ Khổ thơ hai nói điều gì ?
+ Mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Chữ đầu dòng thơ viết NTN?
+ Những câu thơ nào trong bài bắt đầu trong ngoặc kép 2 vì sao 
+ HS viết chữ khó 
b/ GV đọc HS viết vào vở 
+ GV đọc HS sót lại bài 
+ Chấm, chữa bài : GV nêu lại cách bắt lỗi 
+ GV chấm 7 bài và nhận xét 
HS theo dõi nghe
Cả lớp theo dõi 
Các bạn đang chơi chuyền 
Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt  nhà máy 
Có 3 chữ 
Viết hoa 
Các câu “chuyền chuyền”một. Hai,hai đôi”vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này 
Chuyền, sáng ngời , hòn cuội, dẻo dai 
HS viết 
HS dò sót lỗi 
HS đổi chéo vở bắt lỗi 
 3/ HD HS làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 : Điền vào chỗ trống ao hay oao
GV yêu HS làm nháp và nêu miệng 
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
- GV NX chốt lại 
HS nêu kết quả : 
 * Bài 3b: Chứa tiếng có vần an hay ang, có nghĩa như sau 
GV tổ chức HS thảo luận nhóm 
Trái nghĩa với dọc : ngang 
Nắng lâu không mưa, làm đất nức nẻ vì thiếu nước : hạn 
Vật có dây hoặc bàn phín để chơi nhạc : đàn 
GV NX chốt lại 
Mỗi nhóm một câu ,đại diện các nhóm trình bày 
HS nhận xét và bổ sung 
 4/ Củng cố, dặn dò (3-5')
GV nhận xét 
Về xem lại bài viết 
**************** 
Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009 
TẬP LÀM VĂN Tiết : 1 
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
 I/ Mục đích yêu cầu :
Rèn kỹ năng nói : trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTPHCM
Rèn kỹ năng viết : biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
 II/ Đồ dùng dạy học : Mẫu đơn thẻ đọc sách 
 III/ Hoạt động dạy học 
 A/ Bài cũ : GV kiểm tra một số đồ dùng học môn tập làm văn (3-5')
 B/ bài mới : (25-30')
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ HD làm bài tập 
Bài 1: Hãy nói những điều về đội TNTP HCM
* Yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi gợi ý và trả lời 
a/ Đội thành lập ngày nào ? ở đâu .
b/ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? 
c/ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
GV nhận xét chốt lại 
HS đọc yêu cầu bài thảo luận và đại diện lên trình bày .
15/ 3/ 1941 tại Bắc Po ùCao Bằng 
Nông văn Diền bí danh ( Kim Đồng ) 
31 / 1 / 1970 
 HS nhận xét và bổ sung
Bài 2 : 
GV giúp HS nêu hình thức của mâu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( gồm các phần 
Quốc hiệu và tiểu ngữ ( Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt Nam hạnh phúc ) 
Địa điểm ngày..tháng ..năm .viết đơn ) 
Tên đơn 
Địa chỉ gửi đơn 
Họ và tên , ngày sinh, địa chỉ, lớp trường của người viết đơn 
Nguyện vọng và lời hứa 
Tên và chữ ký của người làm đơn 
HS làm đơn in sẵn 
Yêu cầu HS đọc lại cả lớp nghe nhận xét và bổ sung 
GV nhận xét và chốt lại .
 3/ Củng cố, dặn dò (3-5')
GV nhận xét 
Yêu cầu HS đọc thuộc mẫu đơn 
********************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 1 TV.doc
  • docTV sua.doc