TUẦN 21 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC CHIA SẺ $ BÀI ĐỌC . SÔNG QUÊ Luyện tập về có nghĩa giống nhau,câu cảm. ( 2 Tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ hai, ngày .06....tháng 02 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình camt tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận vẻ đẹp bình yên của dòng sông quêvà tình yêu bạn nhỏ giành cho dòng sông quê mình; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên, quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cái vẻ đẹp của cuộc sống qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi ” Cá bơi, cá - HS quan sát tranh, lắng nghe ý lượn” nghĩa chủ điểm ĐẤT NƯỚC - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về chủ điểm đất nước và dẫn dắt vào bài học. - Em nhìn thấy những gì trong từng bức tranh? + HS trả lời quan sát và suy - Những bức tranh ấy nói về cảnh ở đâu ? nghĩ của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Nêu tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 30’) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến sông quê. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bờ sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến trong chiều. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. trẻo, tuổi hoa - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Gió chiều ru hiền hòa/ - 2-3 HS đọc câu. Rung bờ tre xào xạc/ Bầy sẽ vui nhã nhạc/ Rộn rã khúc sông quê.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết bài + Các từ ngữ: bờ tre, bầy sẻ, thơ tả cảnh một vùng quê? khúc sông quê, cầu tre lắt lẻo, Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 bờ sông, câu hò, tình quê. + Các hình ảnh trong bài thơ + Câu 2: Tìm những hình ảnh yên bình của dòng đều rất đẹp và bình yên: bờ tre, sông quê hương? bầy sẻ, cầu tre lắt lẻo, thuyền nan nghèo lặng lờ trôi, em cùng bè bạn soi bóng mình tuổi hoa. + Tiếng bờ tre xào xạc trong + Câu 3: Những âm thanh nào đem lại không khí gió, tiếng bầy sẽ “nhả nhạc” rộn vui tươi, ấm áp cho dòng sông? rã cả mọt khúc sông, tiếng cười của các bạn nhỏ trong trẻo, vang vọng hai bờ sông; tiếng hò mênh mông tha thiết cất lên từ những chiếc thuyền nan trên sông. + Câu 4: Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ + HS nói theo cảm nhận của các với dòng sông quê hương như thế nào? nhân. (Bạn nhỏ rất yêu mến dòng sông quê hương thơ mọng, yê bình/ Bạn nhỏ rất tự hào về dòng sông của quê hương/ Bạn nhở cảm trấy hạnh phúc vì được vui sống bên dòng sông quê hương.) - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài thơ thể hiện dòng sông yên bình suy nghĩ của mình. , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. 3. Hoạt động luyện tập. ( 18’) 1. 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống những từ ngữ sau (Hình) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ có nghĩa giống trong trẻo: trong veo, trong sáng. + Từ có nghĩa giống tuổi hoa: - GV mời các nhóm nhận xét. tuổi thơ, tuổi thiếu niên. - Đại diện các nhóm nhận xét. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đóng vai bạn nhỏ trong bài thơ, đặt câu cảm đểbày tỏ: a) Cảm xúc của em về cảnh đẹp của dòng sông. b) Cảm xúc của em về tiếng hò trên dòng sông. c) Tình cảm của em với dòng sông quê hương. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu để bày tỏ cảm xúc - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét: ( Câu có thể hiện cảm xúc/ tình cảm như yêu cầu không ?) Cách đặt câu, dùng dấu câu có đúng không ? Cách sử dụng từ ngữ có hay - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: không ? a) + Dòng sông quê em đẹp quá ! - Một số HS trình bày theo kết + Dóng sông quê em thật thanh bình ! quả của mình + Ôi dòng sông quê em bình yên quá ! b) + Tiếng hò trên sông mới tha thiết làm sao ! +Tiếng hò ngọt ngào, thân thương quá ! + Ôi, giọng hò sao mà da diết thế ! c) Yêu lắm sông ơi ! + Ơi dòng sông thân yêu của em ! 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát tranh, video cảnh một số cảnh - HS quan sát, tranh video. đẹp ở làng quê + GV nêu câu hỏi trong cảnh ở trong tranh, ở + Trả lời các câu hỏi. video có gì khác với cảnh trong bài mình em vừa học? + Em thích nhất cảnh nào? - Giáo dục các em yêu quý các cảnh đẹp quê - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hương. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: P, Q Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày ...06....tháng 02 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Ôn luyện cách viết hoa các chữ P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng: Phú Quốc - Viết câu ứng dụng: Quê ta có dãi sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp ở thành phố Đà Nẵng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : ( 5’) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với từ trong trẻo ? + Câu 1: trong veo, trong sáng + Câu 2: Tìm từ cùng nghĩa với từ tuổi thơ ? + Câu 2: tuổi hoa, tuổi thiếu + GV nhận xét, tuyên dương. niên - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . ( 13’) 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. P, Q - GV mời HS nhận xét: + Chữ P gồm những nét nào ? - HS quan sát, nhận xét so sánh. + Chữ Q gồm những nét nào ? - GV viết mẫu lên bảng. ( Với chữ Q GV hướng - HS quan sát lần 2. dẫn cả hai mấu để học sinh lựa chọn khi viết) - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa P,Q - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: - GV giới thiệu: Phú Quốc: - HS lắng nghe. Phú Quốc là 1 huyện đảo của tỉnh Kiên Giang, huyện Phú Quốc gồm đảo Phú Quốc và các đảo nhỏ xung quanh. Đảo Phú Quốc là 1 địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Phú Quốc. * Viết câu ứng dụng: Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu ca dao ca ngợi cảnh đẹp của thành phố Đà Nẵng: Sông Hàn chảy qua giữa lòng thành phố; chùa non nước trên núi Ngũ Hành Sơn; bán đảo Sơn Trà có nhiều hang động, bãi biển đẹp, có cây cổ thụ hàng nghìn năm tuổi và ngọc hải đăng. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập. ( 12’) - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ P,Q + Luyện viết tên riêng: Phú Quốc Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 + Luyện viết câu ứng dụng: Quê ta có dải sông Hàn Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NÓI VÀ NGHE : TRAO ĐỔI - KÌ NGHỈ THÚ VỊ Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày .07...tháng 02 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Trao đổi mạch lạc, trôi chảy về những chi tiết chính trong câu chuyện Kì nghỉ thú vị; nói được 5 đến 7 câu về con vật , cây cối hoặc hoa quả. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện Kì nghỉ thú vị ; kể lại được câu chuyện của mình một cách mạch lạc, truyền cảm. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về một kì nghỉ thú vị. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng tình cảm ông cháu, tình cảm với cây cối, tình cảm với con vật - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV mở Video kể chuyện của một HS trên khác - HS quan sát video. trong lớp, trường hoặc Youtube . - HS cùng trao đổi với Gv về - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội nội dung, cách kể chuyện có dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho trong vi deo, rút ra những điểm HS trong giờ kể chuyện mạnh, điểm yếu từ câu chuyện để rút ra kinh nghiệm cho bản - GV nhận xét, tuyên dương thân chuẩn bị kể chuyện. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . ( 12’) Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 2.1. Hướng dẫn hoàn thành bài tập Bài tập 1: Đọc câu chuyện “Kì nghỉ thú vị” - GV đọc diễn cảm câu chuyện “Kì nghỉ thú vị” - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc YC của BT 1,2 - GV trình chiếu lên màn hình 2 câu hỏi. - Học sinh nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm theo - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm truyện, trả lời 2 câu - HS đọc thầm câu chuyện, suy hỏi nghĩ, trả lời Bài tập 2: Trao đổi về câu chuyện “Kì nghỉ thú vị” - GV nêu câu hỏi - Học sinh trả lời a) Qua kì nghỉ hè ở quê, Lâm đã biết thêm điều gì a) Lâm biết quả táo, quả lê ở về cây, quả? trên cây trông như thế nào; biết cây đỗ với hai lá non đội đất nhô lên, quả bí đao dài thượt trên giàn, cánh đồng lúa đang trổ đòng thơm mùi sữa b) Ông đã giúp Lâm hiểu về nguồn gốc của sữa b) Ông cho Lâm ngắm những và sự ra đời của những chú gà con bằng cách nào? chú bò; nói cho Lâm biết con bò sữa cho ta sữa; ông dẫn Lâm ra chuồng gà, chỉ cho Lâm xem chú gà con ở trong quả trứng, chú phải mổ vỏ trứng để ra ngoài. - Mời HS khác nhận xét. - Học sinh nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Hoạt động luyện tập. ( 13’) * Hãy nói về một con vật( hoặc cây, hoa, quả) mà em thích. - HS kể chuyện theo nhóm 2. 3.1. Luyện nói trong nhóm - Các nhóm kể trước lớp. - GV cho HS đọc BT3, đặt câu hỏi gợi ý giúp học - Các nhóm khác nhận xét. sinh hiểu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý học sinh lựa chọn nội dung nói: Có thể chọn một con vật, lài cây, loài hoa hoặc loài quả - HS thi kể chuyện. mình thích; dựa vào gợi ý trong SGK để nói: - HS khác nhận xét. Gợi ý: - GV nhận xét tuyên dương. a) Đó là con vật( cây, hoa, quả) gì? Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 b) Con vật (cây, hoa, quả) ấy trông như thế nào? c) Vì sao em thích con vật(cây, hoa, quả) ấy? - GV tổ chức học sinh làm việc nhóm 4: Nói cho - HS hoạt động nhóm: nói cho nhau nghe về con vật( hoặc cây, hoa, quả) mình nhau nghe về con vật (cây, hoa, thích. quả) mình thích dựa vào gợi ý. 3.2. Nói trước lớp - Mời một số học sinh nói trước lớp. ( Có thể gắn - Học sinh lên nói trước lớp tranh minh họa để bài nói thêm hấp dẫn. - Cả lớp lắng nghe, có thể hỏi thêm về những điều mình chưa - Mời HS khác nhận xét, bình chọn bạn nói hay rõ. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng. ( 5’) - GV kể cho HS nghe 1 đoạn mẫu. - HS lắng nghe - GV trao đổi về những điều hay trong nội dung, - HS tìm những điều hay, ý lời kể mình thích trong nội dung GV kể, lời kể - Nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét - GV giao nhiệm vụ HS về nhà nói về con vật về nhà thực hiện. (cây, hoa, quả) em thích cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài đọc 2: HƯƠNG LÀNG .LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH ( 2 Tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ ba, ngày .07....tháng 02 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh, HS địa phương dễ viết sai: thoảng nhẹ, những, tưởng như, thơm mãi, chân đất, quen thuộc, đất quê, viên trứng cua, hít thở, quanh mâm, ngắt. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: mộc mạc, chân đất , đượm, ... trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa cảu bà: Vẽ đẹp của Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3
Tài liệu đính kèm: