TUẦN 22 MÔN: RÈN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU GÓC SÁNG TẠO : ĐỐ VUI VỀ CẢNH ĐẸP ( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : 14 /02 /2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết được đoạn văn về một cảnh đẹp trong ảnh (tranh) hoặc được giới thiệu qua câu đố. - Phát triển được kĩ năng nói – nghe tương tác qua hoạt động hỏi đáp về cảnh đẹp trong đoạn văn. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết thể hiện cảm xúc khi viết, nói về cảnh đẹp đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự tin khi hỏi – đáp với bạn về cảnh đẹp đất nước trong ảnh (tranh), câu đố. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: yêu quê hương, đất nước; tự hào về quê hương, đất nước, - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : ( 5’) - GV tổ chức nghe hát : Quê hương tươi đẹp để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới : ( 10’) Hoạt động 1: TRẢ BÀI VIẾT 2: Viết về cảnh đẹp non sông GV trả Bài viết 2 (Bài 11): Viết đoạn văn nêu - GV nghe HS nhận xét, những điều em quan sát được trong bức ảnh giới sửa sai thiệu một cảnh đẹp ở nước ta. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 Biểu dương những câu văn, đoạn văn hay. Nêu - Các nhóm khác nhận xét, những điều HS cần rút kinh nghiệm, trao đổi thêm - GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành . ( 15’) 3.1. Chuẩn bị câu hỏi và viết đoạn văn (BT 1, BT 2) 3.1.1. Chuẩn bị câu hỏi (BT I) - HS báo cáo những việc GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. mình đã chuẩn bị (Lưu ý: - Chuẩn bị câu hỏi bí mật bằng một trong ba cách: Không “lộ bí mật” về nội a) Chép lại một câu đố đã học ở Bài 11. dung câu đố, bức tranh b) Chọn sẵn một hình ảnh ở Bài 11 mình chuẩn bị...); c) Mang đến lớp ảnh (hoặc tranh) một cảnh đẹp nổi tiếng ở địa phương. − HS viết đoạn văn vào - Viết câu đố vào giấy hoặc phô tô tranh, ảnh; gấp giấy, gấp giấy / che đoạn tranh, ảnh / giấy ghi câu đố lại để các bạn bắt văn để giữ bí mật. thăm. Nếu không có điều kiện phô tô tranh ảnh, HS có thể giữ bí mật tranh, ảnh đó để đố các bạn khi đến lượt mình được ra câu hỏi. 3.1.2. Viết đoạn văn (BT 2) – GV nêu yêu cầu: Mỗi HS viết một đoạn văn về cảnh đẹp đã chọn (trong tranh, ảnh hoặc câu đố đã chuẩn bị). - HS viết vào vở - GV mời HS viết vào vở ôli. - 2-3 HS đọc bài viết - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - HS nhận xét 3.2: Chơi đố vui (Hỏi đáp – BT 3) – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đố vui theo từng cặp: người hỏi, người đáp. - HS nghe HD luật chơi – Cách chơi: Người hỏi đưa câu đố hoặc tranh ảnh để người đáp đoán tên cảnh đẹp. Sau khi nghe bạn trả lời, người hỏi nhận xét về câu trả lời của bạn. Tiếp đó, người hỏi đọc đoạn văn để người trả - HS chơi lời và cả lớp hiểu thêm về cảnh đẹp được giới thiệu trong tranh, ảnh hoặc câu đố. - GV giúp đỡ – Đổi vai sau mỗi lần đố. – GV khen ngợi những sản phẩm sáng tạo (tranh ảnh đẹp, đoạn văn hay), những lời giải nhanh, - 2- 3 Hs đọc bài viết trước chính xác, lớp. - GV nhắc HS có thể mang sản phẩm về nhà giới Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 thiệu với người thân trước khi treo ở vị trí trang trọng trong lớp học suốt tuần. − GV khen ngợi, biểu dương HS. 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV mở cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV cho HS tham gia trò chơi đố vui về cảnh đẹp - HS chơi đất nước, GV nêu tên cảnh đẹp, HS trả lời cảnh đẹp đó ở đâu. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh - Nhận xét tiết học. nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------- MÔN: RÈN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU Luyện tập về có nghĩa trái ngược nhau. ( Tiết 2) Thời gian thực hiện : Ngày 15 /02/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu để phân biệt hai từ trái nghĩa; - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê - HS quan sát tranh. HS nêu theo suy nghĩ của mình. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ - HS lắng nghe. điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông thôn ngày nay so với nông thôn xưa. 2. Hoạt động luyện tập. ( 30’) 1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ: “Những con đường lầy lội / Giờ đã rộng thênh thang”. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. Từ có nghĩa trái ngược với rộng là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ... - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + lặng lẽ – ồn ào; - GV giao nhiệm vụ làm việc: + mọc – lặn ; Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 + GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS chia thành các + khang trang – lụp xụp. đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + “Xì điện”: HS1 đọc một từ bất kì, chỉ định HS 2 đọc từ có nghĩa trái ngược với từ đó. +GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo kết quả. - GV mời nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược nhau vừa tìm được trong bài tập 2. (GV chiếu bài của HS lên bảng các câu HS đọc.) – Một số HS đọc câu mình đã – Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét (về cấu tạo câu, đặt. HS có thể đặt thành 2 câu nội dung câu, việc dùng từ – đặc biệt là từ có hoặc 1 câu. VD: nghĩa trái ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ có + Mặt Trời lặn, luỹ tre làng nghĩa trái ngược nhau. chìm trong bỏng chiều. + Mặt Trời mọc, cả ngôi làng bừng sáng. + Những ngôi nhà lụp xụp xưa kia giờ đây đã được thay thế bằng những ngôi nhà cao tầng khang trang, rộng rãi. 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - HS quan sát video. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 TỔ TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3
Tài liệu đính kèm: