Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 13 - Chủ điểm: Khối óc và bàn tay - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 20 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 13 - Chủ điểm: Khối óc và bàn tay - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 TUẦN 13
 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY 
 Bài đọc 3: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC 
 Ôn tập về câu hỏi Khi nào ? MRVT về nghề nghiệp . ( 2 tiết )
 Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 28 tháng 11 năm 2022 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ 
lẫn trong bài (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét); ngắt nghỉ hơi 
đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, 
nghiên cứu). Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần 
làm việc hết mình và lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc.
- Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật. 
- Biết sử dụng các từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp.
 2. Năng lực chung.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm) 
- NL tự chủ và tự học (biết lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu 
được nội dung bài). 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
- Phẩm chất nhân ái: biết quý trọng, biết ơn những người có công với nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, tích cực học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu . (3 – 5 phút )
+ GV cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” (Có 4 - HS nghe phổ biến luật chơi 
ô cửa, mỗi ô cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời của trò chơi. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
đúng, ô cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người - HS tham gia chơi cá nhân 
trong bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người bằng cách giơ tay nhanh nhất.
chiến thắng) 
Ô cửa 1: Người là nghề khám, chữa bệnh cho mọi - HS đoán chân dung bức ảnh: 
người gọi là gì? (bác sĩ) Bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
Ô cửa 2: Nghề nghiệp bác sĩ thuộc lĩnh vực lao 
động nào? (Lao động trí óc)
Ô cửa 3: Muỗi A-nô-phen truyền bệnh gì? (Sốt 
rét)
Ô cửa 4: Chúng ta vừa trải qua một đợt đại dịch 
gì?
(Covid 19)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay nói -HS theo dõi
về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông là một trí thức có 
nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến của 
dân tộc và đã anh dũng hi sinh cho Tổ quốc. 
Chúng ta sẽ cùng đọc để hiểu rõ hơn về tấm lòng 
yêu nước và những sáng tạo của ông đóng góp 
cho đất nước.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới .
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. (28 – 30 phút )
- GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự - HS lắng nghe.
tự hào. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS lắng nghe, nhắc lại các 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh đoạn.
+ Đoạn 2: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi - HS đọc nối tiếp theo đoạn, sửa 
sửa lỗi phát âm kịp thời cho HS. lỗi phát âm theo GV.
- Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng 
nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét, thanh); luyện đọc các từ chỉ thời 
 gian: năm 1949, 1967...
- Luyện đọc câu: Dù băng qua rừng rậm hay suối - 2-3 HS đọc câu theo hướng 
sâu,/ lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li dẫn ngắt, nghỉ.
đựng nấm pê-ni-xê-lin/ mà ông gây được từ bên 
Nhật.//
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức - HS luyện đọc theo nhóm 2. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2.
+ Giải nghĩa một số từ: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, - HS nghe hướng dẫn giải nghĩa, 
gây, khổ công, nghiên cứu,... tham gia giải nghĩa từ.
+ Tổ chức cho một số nhóm thi đọc. - 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước 
- GV nhận xét các nhóm. lớp.
- Đọc cả bài. - 2 HS đọc lại cả bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. (12 – 14 phút )
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - HS đọc các câu hỏi, làm việc 
GV cho HS thảo luận nhóm 4 lần lượt trả lời các nhóm, trả lời lần lượt các câu 
câu hỏi. hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ + Để tránh bị địch phát hiện, 
Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào?? ông phải đi đường vòng từ Nhật 
 Bản qua Thái Lan, sang Lào, về 
 Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên 
 chiến khu Việt Bắc.
+ Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về + Nhờ va li nấm này, ông đã chế 
quý giá như thế nào? được thuốc chữa cho thương 
 binh. / Nhờ va li nấm này, ông 
 đã chế được “nước lọc pê-ni-xi-
Gv hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh. lin” chữa cho thương binh.
+ Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu + Chi tiết này cho thấy ông rất 
tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì? dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro 
 nguy hiểm để chế ra thuốc chữa 
 bệnh cho mọi người.).
+ Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng + Trong cuộc kháng chiến 
góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân chống thực dân Pháp, ông đã 
Pháp và đế quốc Mỹ? chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” để 
 chữa cho thương binh. /Trong 
 cuộc
 kháng chiến chống đế quốc Mỹ, 
 ông đã vào chiến trường, chế ra 
 thuốc chống sốt rét để chữa 
 bệnh cho chiến sĩ, đồng bào.
- Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ - 1 -2 HS nêu cảm nhận của 
Đặng Văn Ngữ? mình về bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- GV chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước - HS nhắc lại nội dung bài. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc 
sống đầy đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng 
chiến. Ông đã khổ công nghiên cứu, chế ra thuốc 
chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào 
thắng lợi của hai cuộc kháng chiến.
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (14 – 16 phút )
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong các câu: - HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở 
Nhật Bản.
b. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên 
đường ra mặt trận.
c. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã 
chế ra thuốc chống sốt rét.
- Cho HS làm việc nhóm đôi 2 phút, báo cáo kết - HS làm việc nhóm đôi, trình 
quả. bày, nhận xét, bổ sung.
 Câu a: Năm 1943; 
 Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60 
 tuổi; 
 Câu c: Sau nhiều ngày khổ công 
 nghiên cứu.
- Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là 
một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ
 a. Chỉ nghề nghiệp:
 b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp: 
- GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần, 
YCHS làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số - HS làm việc nhóm 4.
nhụy hoa, nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các 
nhóm sẽ ghi từ chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi 
hoạt động của nghề nghiệp đó vào cánh hoa.
- Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt: - HS dán bài lên bảng, trình bày.
a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược - Nhận xét.
sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn, 
nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ, 
phi công, nhà kinh doanh,...
b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh, 
khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang, 
may áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy, KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
thiết kế, dạy học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái 
máy bay, lái xe, bán hàng,.. - HS đọc lại các từ
4. Hoạt động vận dụng. (3 – 5 phút )
- Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc 
sống con người, em mơ ước được làm nghề gì? - HS liên hệ, trả lời 
- Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY 
 Bài viết 3: Nhớ - viết : Cái cầu 
 Phân biệt uêu/êu ;uêch /êch;uyu/iu;r/d/gi .(1 Tiết )
 Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 28 tháng 11 năm 2022 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu.
 - Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu.
 - Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ trong các BT chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết 
đúng, đẹp, chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa 
lỗi chính tả,...
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài 
viết, về cách làm bài tập, 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu : (3 – 5 phút )
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ có chứa âm l/n + Câu 1: lá, lan can, cái ly, va li, 
 lưng, lủng củng, léng keng,...núi 
 non , nón, nam nữ, nàng thơ,...
- Cho HS luyện viết: nước non, leng keng - 2HS viết bảng, lớp viết vở.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2.Hoạt động hình thành ,kiến thức mới .
2.1. Hoạt động 1: Nhớ- viết (14 – 16 phút )
a) Chuẩn bị
- Gv đọc mẫu lại 2 khổ cuối của bài thơ. - HS lắng nghe
- GV mời 1-2HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ - HS đọc thầm theo bạn.
- GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nhớ đến + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ 
những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu thânthuộc: 
+ Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về + Câu thơ cuối bài. Bạn nhỏ rất 
cha? yêu và tự hào về cha. Vì vậy, bạn 
 thấy cái cầu do cha làm là đẹp 
 nhất, đáng yêu nhất.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ:
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy - Mỗi khổ thơ có 3 dòng, mỗi 
chữ? dòng có 7-8 chữ.
+ Đoạn thơ cần viết hoa những chữ nào ? + Đoạn thơ cần viết hoa những 
 chữ đầu dòng thơ và tên cầu: Hàm 
- GV nhắc HS: Bắt đầu viết từ ô thứ 4 so với Rồng,tên dòng sông: sông Mã.
lề vở. Tên bài thơ chỉ có 2 tiếng, viết cân ở 
giữa. Và nhớ viết hoa chữ đầu tên bài.
- GV hướng dẫn viết từ khó: + HS tự tìm, viết ra nháp và nêu: 
+ Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các từ ngữ khó, chum nước, yêu ghê, sang sông,.. 
dễ lẫn khi viết chính tả. 1-2HS viết trên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
b) Viết bài - Cả lớp đọc thầm theo bạn.
- Gv gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ. - HS viết bài.
- Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài. - HS tự đọc lại bài và soát lỗi: 
- Soát lỗi. gạch chân từ viết sai, viết từ đúng 
 bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài 
 chính tả.
 - HS quan sát, nhận xét bài về các 
- GV thu vở nhận xét, đánh giá, tuyên dương mặt: nội dung, chữ viết, cách trình 
HS viết đẹp, không mắc lỗi chính tả. bày.
2.2. Hoạt động luyện tập ,thực hành . (8 – 10 phút )
a) Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1-2HS đọc.
- Nhắc HS đây là BT bắt buộc, các em phải làm 
cả BT 2a và 2b để đọc và viết đúng các vần 
khó, ít gặp.
- Gọi HS đọc lại các vần :uêu, uyu. GV hướng - Cả lớp đọc.
dẫn HS phát âm đúng.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - 2HS lên bảng làm.
viết 3. a) tiếng kêu nguều ngoào 
- HS nhận xét bài chốt lại đáp án. mếu máo thều thào
- Cả lớp đọc lại bài. b) khuỷu tay ngượng nghịu
- Khuyến khích HS tìm thêm các tiếng khác có ngã khuỵu khúc khuỷu
chứa các vần trên.
b) Bài 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp
* Chữ r / d hay gi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm theo và quan 
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở sát tranh lá rụng mùa thu.
- Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2HS lên bảng làm bài.
- GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh. - Đáp án: dài, ruột, rồi, giăng, 
* Chọn dấu hỏi hay dấu ngã. Riêng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - Đáp án: chi, Những, nhỏ, đỏ, vỏ 
- GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh.
4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3 – 4 phút )
- GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến 
kiến thức cho học sinh: Cho HS thì tìm các thức đã học vào thực tiễn. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
tiếng bắt đầu bằng d/r hay gi 
+ GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 5 bạn, viết + HS tham gia chơi.
các từ tìm được của đội theo hình thức tiếp sức.
+ Sau 2 phút đội nào viết được nhiều từ đúng sẽ 
chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương + HS còn lại cùng GV nhận xét
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY 
 TRAO ĐỔI : EM ĐỌC SÁCH BÁO . 
 Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 29 tháng 11 năm 2022 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở 
nhà về hoạt động sáng tạo.
 - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
 - Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời kể (giọng đọc) của bạn.
 - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn).
 - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong 
câu chuyện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành 
động, diễn cảm,...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu 
chuyện của bạn và của mình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng ý tưởng sáng tạo, người lao 
động.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu . (3 – 5 phút )
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái hoa dân 
 chủ”: GV gắn các bông hoa có đính câu hỏi trên 
 bảng, HS lên chọn bông hoa và trả lười câu hỏi - HS tham gia chơi.
 bên trong. Nếu trả lời đúng sẽ được phần quà 
 nhỏ. + Câu 1: Đúng
 + Câu 1: Ê- đi-xơn là nhà bác học người Mĩ, 
 sáng chế ra bóng đèn đầu tiên. Đúng hay sai? + Câu 2: Nổi
 + Câu 2: Trái nghĩa với “chìm” là từ nào? + Câu 3: mau/ chóng
 + Câu 3: Trái nghĩa với “ lâu” là từ nào? + Câu 4: nấm pê- ni-xi-lin
 + Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã mang thứ gì 
 quý giá khi từ Nhật Bản trở về? + ngoằn ngoèo ; khuỷu tay.
 + Câu 5: Điền vào chỗ trống:ngoằn ng... ; kh... 
 tay - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói 
 hôm nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc 
 đọc lại một bài thơ, bài văn mà các em đã đọc ở 
 nhà về hoạt động sáng tạo. Sau đó, chúng ta sẽ 
 cùng trao đổi về câu chuyện hoặc bài thơ, bài 
 văn mà các em đã kể (đọc) lại và được nghe bạn 
 kể (đọc) lại.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . (23 –25 phút )
 2.1. Giới thiệu câu chuyện (nội dung bài thơ, 
 bài văn) sẽ kể (đọc) + HS: Kể lại một câu chuyện 
 hoặc đọc lại một bài thơ, bài 
 văn mà chúng em đã đọc ở nhà 
 ,trao đổi về nội dung bài.
 + Nội dung luyện nói của chúng ta hôm nay là + Nói về lao động sáng tạo.
 gì? KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 + HS trả lời theo sự hiểu biết 
 + Câu chuyện( bài) đó nói về điều gì? của mình
 - GV giới thiệu câu chuyện trong SGK: Bình - HS lắng nghe.
 nước và con cả vàng. Đây là câu chuyện rất thú 
 vị về nhà bác học I-ren Giô-li-ô Quy-ri hồi nhỏ.
 + Ai biết về nhà bác học I-ren?
 - GV: I-ren Giô-li-ô Quy-ri là con gái của nữ bác 
 học Ma-ri Quy-ri. Bà Ma-ri Quy-ri là người phụ 
 nữ đầu tiên đoạt Giải thưởng Nô-ben – giải 
 thưởng danh giá nhất về khoa học. Không những 
 thế, bà đoạt giải thưởng này 2 lần. Về sau, I-ren 
 (nhân vật trong câu chuyện các em học hôm này) 
 cũng đoạt Giải Nô-ben. Các em có thể đọc và kể 
 lại câu chuyện này.
 2.2. Kể chuyện (dọc bài thơ, bài văn) và trao 
 đổi trong nhóm - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
 - Gv giao nhiệm vụ trao đổi theo nhóm đôi: hai 
 bạn kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. 
 Những bạn chưa chuẩn bị được câu chuyện (bài 
 thơ, bài văn) để kể (đọc) có thể tự đọc và kể lại
 câu chuyện in trong SGK.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; khuyến 
 khích các em trao đổi về câu chuyện, nhân vật 
 trong câu chuyện.
 2.3. Kể chuyện (dọc bài thơ, bài văn) và trao 
 đổi trước lớp
 - GV mời một số HS kể (đọc) trước lớp.(HS có - HS kể( đọc) câu chuyện của 
 thể kể chuyện Bình nước và con cá vàng.) mình.
 - GV lưu ý HS nên kết hợp lời nói với cử chỉ, 
 điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện để câu 
 chuyên thêm phần hấp dẫn.
 - Sau mỗi câu chuyện (bài thơ, bài văn), GV mời - HS lớp nêu câu hỏi, Hs kể trả 
 HS trong lớp đặt CH nếu có chi tiết các em chưa lời.
 rõ.
 - Trao đổi về nội dung câu chuyện, nhân vật 
 trong câu chuyện. VD: bài Bình nước và con cá 
 vàng: - HS trả lời theo ý hiểu của 
 + Thầy giáo nói gì với lớp của I-ren? mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_13_chu_diem_khoi_oc_va_ban_tay.docx