Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 22 - Chủ điểm: Đồng quê yêu dấu - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 17 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 22 - Chủ điểm: Đồng quê yêu dấu - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
 Bài đọc 3 : Làng em .Luyện tập về có nghĩa trái ngược nhau. 
 ( 2 Tiết )
 Thời gian thực hiện : Ngày 13/02/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao 
xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo ngữ nghĩa.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được 
các câu hỏi về nội dung bài.
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, 
khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng 
của mình.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có 
nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý 
làng mình của bạn nhỏ trong bài.
 2. Năng lực chung.
 - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
 - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu 
để phân biệt hai từ trái nghĩa; 
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng 
quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu . ( 5’)
- GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê - HS quan sát tranh. HS nêu 
 theo suy nghĩ của mình.
- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ - HS lắng nghe.
điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ 
đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc 
bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông 
thôn ngày nay so với nông thôn xưa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới .
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 30’)
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
vần, thanh
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng - HS đọc từ khó.
lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - 
Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Buổi sáng mặt trời mọc/
 Trên nóc ngôi nhà cao/
 Để những đêm trăng lặn/
 Làm mặt trăng lao xao.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’)
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng + Làng quê của bạn nhỏ nằm 
ngôi làng có gì đặc biệt? bên bờ sông Diêm; hình dáng 
 ngôi làng mềm mại như dáng 
 lúa/cong cong như hình lưỡi 
 liềm
+ Câu 2: Làng quê đã đổi thay như thế nào so với + Làng quê đã có rất nhiều thay 
trước kia? đổi: có các ngôi nhà cao tầng; 
 những con đường rộng thênh 
 thang thay cho con đường lầy 
 lội trước kia; nhiều cần ăng ten 
 vươn lên trời cao: trong làng có 
 nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường 
 làng rất khang trang.
+ Câu 3: Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả + Ngôi trường mới của
như thế nào? bạn nhỏ rất khang trang, nằm 
 dưới những hàng cây rợp mát. 
+ Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? + Hai dòng thơ cuối cho biết về 
 cảm xúc
 của bạn nhỏ: vui sướng vì sự 
 đổi thay của quê hương, yêu 
 quý ngôi làng của mình - 1 -2 
- GV mời HS nêu nội dung bài. HS nêu nội dung bài theo suy 
- GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ giới thiệu ngôi nghĩ của mình.
làng nên thơ, khang trang, hiện đại của mình. 
Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý 
làng mình của bạn nhỏ.
3. Hoạt động luyện tập. ( 18’)
1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm 
trong câu thơ:
 “Những con đường lầy lội / 
 Giờ đã rộng thênh thang”.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. Từ có nghĩa trái ngược với rộng 
 là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ...
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái 
ngược nhau: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu về hoạt động của 
 em trong ngày khai giảng.
 - Một số HS trình bày theo kết 
 quả của mình:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + lặng lẽ – ồn ào; 
- GV giao nhiệm vụ làm việc: + mọc – lặn ;
+ GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS chia thành các + khang trang – lụp xụp.
đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ 
thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
+ “Xì điện”: HS1 đọc một từ bất kì, chỉ định HS 2 
đọc từ có nghĩa trái ngược
với từ đó.
+GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo 
kết quả.
- GV mời nhóm trình bày.
- GV mời nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, 
3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược 
nhau vừa tìm được trong bài tập 2.
 (GV chiếu bài của HS lên bảng các câu HS đọc.) – Một số HS đọc câu mình đã 
– Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét (về cấu tạo câu, đặt. HS có thể đặt thành 2 câu 
nội dung câu, việc dùng từ – đặc biệt là từ có hoặc 1 câu. VD:
nghĩa trái ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ có + Mặt Trời lặn, luỹ tre làng 
nghĩa trái ngược nhau. chìm trong bỏng chiều.
 + Mặt Trời mọc, cả ngôi làng 
 bừng sáng.
 + Những ngôi nhà lụp xụp xưa 
 kia giờ đây đã được thay thế 
 bằng những ngôi
 nhà cao tầng khang trang, rộng 
 rãi.
4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’)
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một só làng xóm - HS quan sát video.
xưa và hiện nay. 
+ GV nêu câu hỏi trong cảnh làng xóm hiện nay + Trả lời các câu hỏi.
em thấy có gì khác so với trước đây.
+ Em có cảm nhận gì?
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt 
động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
 Bài viết 3:Nhớ – Viết: SÔNG QUÊ
 Phân biệt s/x ; n/ng . ( 1 Tiết )
 Thời gian thực hiện : Ngày 13/02/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ – viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. Biết trình bày bài
 viết thể loại thơ 5 chữ.
 -Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu s / x hoặc phân biệt tiếng có âm
 cuối n / ng.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận cùng bạn
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước 
qua nội dung bài chính tả.
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu . ( 5’)
- GV tổ chức hát tập thể bài “Quê hương” - HS tham gia nghe nhạc và hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới . ( 25’)
2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe.
– GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu của 
bài thơ Sông quê.
– GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ 
đọc thầm theo để ghi nhớ. chính xác có thể mở sách đọc 
 lại.
- GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 4 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ thơ 
Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi 4 chữ
dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 
dòng. Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
lùi vào 3 ô so với lề vở.
- HS đọc lại 1 lần 3 khổ thơ trong SGK để ghi -1 HS đọc 
nhớ.
– HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài. - HS viết các khổ thơ vào vở.
- GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS đổi vở sửa bài cho nhau.
số bài.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn chữ phù hợp với ô 
trống. (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết - Các nhóm sinh hoạt và làm 
hợp được với chữ s hay x? việc theo yêu cầu.
- GV chiếu slide - HS nối tiếp nhau đọc két quả 
- Một số nhóm trình bày kết quả. viết s hoặc x vào ô trống.
 - Kết quả trình bày: 
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 sương sớm, sáng bừng, chim 
 sáo, xốn xang
-GV cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng và đủ -2 HS đọc
các chữ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng).
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm 
việc nhóm 4) 
GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng - 1 HS đọc yêu cầu a, dựa vào 
miền: Chọn tiếng phù hợp với ô trống nghĩa của tiếng bên cạnh chỗ 
- GV mời HS nêu yêu cầu. trống để chọn điền tiếng sẻ hoặc 
 tiếng xẻ vào chỗ trống cho đúng
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d - Các nhóm làm việc theo yêu 
hoặc gi thay cho ô vuông. cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- Gv cùng cả lớp chốt đáp án chia sẻ, cưa xẻ, suôn sẻ, san sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’)
GV hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện.
SGK bằng hình thức trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT: 
 CHỦ ĐIỂM : ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
 NÓI VÀ NGHE
 NGHE - KỂ: KHO BÁU ( 1 Tiết )
 Thời gian thực hiện : Ngày 14/02/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 Nghe hiểu và nhớ nội dung câu chuyện Kho báu; Dựa vào tranh minh hoạ 
và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ văn bản; 
biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. 
 + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Cần yêu quý đất đai, chăm lao động.
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - Phát triển năng lực văn học
 Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Nếu biết yêu quý đất đai, lao động 
chăm chỉ thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 - Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 + NL giao tiếp và hợp tác: nghe – kể, trao đổi với bạn; 
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rút ra ý nghĩa của câu chuyện và 
 bài học cho bản thân.
 - Góp phần phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (chăm lao động, 
trân trọng giá trị lao động).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu : ( 5’)
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ hình thành kiến thức mới . (2 5’)
2.1. Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện
+ Giới thiệu câu chuyện
 GV chiếu tranh, giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS quan sát tranh
+ Nghe kể chuyện - Cả lớp nghe GV kể lần 1
 GV kể cho HS nghe toàn bộ câu chuyện: Kể 
diễn cảm, chú ý cách mở đầu, kết thúc hấp dẫn; 
Chú ý giọng của người dẫn chuyện; giọng của 
người cha. (Lần 1)
- GV nêu 5 câu hỏi gợi ý của SGK để định - HS đọc 5 câu hỏi GV chiếu lên 
hướng chú ý của HS. bảng
- GV kể cho HS nghe lần lượt từng đoạn câu - HS nghe GV kể lần 2 nghe và trả 
chuyện (lần 2), kết hợp sử dụng tranh minh hoạ lời câu hỏi.
và đặt câu hỏi sau mỗi đoạn chuyện cho HS trả 
lời; giúp HS ghi nhớ các tình tiết của câu 
chuyện.
- GV kể lần 3: cho HS xem video kể chuyện). - HS theo dõi video kể chuyện
+ Trả lời câu hỏi: GV nêu câu hỏi – HS trả lời - HS lắng nghe và trả lời:
các câu hỏi:
(a) Hai vợ chồng người nông dân chịu khó như + Hai ông bà thường ra đồng từ 
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 thế nào? lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi 
 đã lặn Mặt Trời; đến vụ lúa, họ 
 cấy lúa; gặt hái xong, họ lại trồng 
 khoai, trồng cà. Họ không để cho 
 đất nghỉ; chẳng lúc nào ngơi tay.
b) Tính tình hai người con của họ ra sao? + Hai con của họ đều lười biếng / 
 không chăm chỉ: ngại làm ruộng, 
 chỉ mơ chuyện hão huyền.
c) Trước khi mất, người cha dặn dò các con + Người cha nói: Ruộng nhà có 
điều gì? một kho báu, các con hãy tự đào 
 lên mà dùng”.
d) Hai người con đã làm gì? Không tìm thấy thứ + Theo lời cha, hai người con đào 
cha nói, họ làm gì? bởi cả đám ruộng để tìm kho báu. 
 Vụ mùa đến mà vẫn chưa thấy 
 kho báu, họ đành trồng lúa. Hết 
 mùa lúa, họ lại đào bới tiếp.
 + Họ đã hiểu lời cha dặn: muốn có 
e) Cuối cùng, hai người con đã như thay đổi nhiều của cải thì phải cần cù lao 
như thế nào? động, họ đã trở thành những 
 người lao động chăm chỉ.
+ Kể chuyện trong nhóm
– HS tập kể chuyện trong nhóm (luân phiên để - Nhóm tập kể từng đoạn câu 
mỗi HS được kể tất cả các đoạn). chuyện
GV theo dõi, giúp đỡ HS kể chuyện. -Nhóm xung phong kể chuyện 
+ Thi kể chuyện trước lớp: Trò chơi: Ô cửa trước lớp theo trò chơi GV hướng 
bí mật dẫn
 - Các nhóm cử đại diện chơi trò chơi
 - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài kể - HS trả lời theo hiểu biết.
của các nhóm / các bạn.
2. 2. Hoạt động 2. Trao đổi về nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
 - 1 HS đọc BT 2 trong SGK. - 2 HS đọc.
 - HS thảo luận nhóm đôi (nhanh); - HS xung phong trả lời câu hỏi. 
 - Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe.
– GV tổng kết:
 (a) Kho báu mà người cha dặn các con tìm 
chính là thành quả của sức lao động, của sự cần 
cù, chăm chỉ.
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 (b) Câu chuyện khuyên chúng ta yêu quý đất 
đai và chăm chỉ lao động: Nếu biết yêu quý đất 
đai, lao động chăm chỉ thì sẽ có cuộc sống ấm 
no, hạnh phúc.
- GV nhận xét, sửa sai
3. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’)
 GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS quan sát video.
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh.
- GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học - HS cùng trao đổi về câu chuyện 
sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. được xem.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS 
yêu thích trong câu chuyện
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.- 
chuyện cho người thân nghe. Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.- Nhận xét tiết học, 
dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
 Bài đọc 4: PHÉP MÀU TRÊN SA MẠC 
 Câu hỏi : Bằng gì ? MRVT về nông thôn .( 2 Tiết )
 Thời gian thực hiện: Ngày 14/02/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng từ phiên âm tên riêng nước ngoài I-xra-
en, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: núi đá, nước, xen lẫn, 
phép mầu, khắc nghiệt, kĩ thuật, nhỏ giọt, phát triển, phủ xanh, xen giữa, xuất 
khẩu thuỷ sản...Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: I-xra-en, sa mạc, thuỷ sản, thu nhập
 bình quân,... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Trí thông minh và sự sáng tạo đã giúp người I-xra-en 
chiến thắng thiên nhiên khắc nghiệt, tạo nên những cánh đồng xanh tốt, những 
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_22_chu_diem_dong_que_yeu_dau_n.docx