TUẦN 22 MÔN :TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU Bài đọc 3 : Làng em .Luyện tập về có nghĩa trái ngược nhau. ( 2 Tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 13/02/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu để phân biệt hai từ trái nghĩa; - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê - HS quan sát tranh. HS nêu theo suy nghĩ của mình. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ - HS lắng nghe. điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông thôn ngày nay so với nông thôn xưa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới . * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 30’) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng - HS đọc từ khó. lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Buổi sáng mặt trời mọc/ Trên nóc ngôi nhà cao/ Để những đêm trăng lặn/ Làm mặt trăng lao xao.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 lời đầy đủ câu. + Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng + Làng quê của bạn nhỏ nằm ngôi làng có gì đặc biệt? bên bờ sông Diêm; hình dáng ngôi làng mềm mại như dáng lúa/cong cong như hình lưỡi liềm + Câu 2: Làng quê đã đổi thay như thế nào so với + Làng quê đã có rất nhiều thay trước kia? đổi: có các ngôi nhà cao tầng; những con đường rộng thênh thang thay cho con đường lầy lội trước kia; nhiều cần ăng ten vươn lên trời cao: trong làng có nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường làng rất khang trang. + Câu 3: Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả + Ngôi trường mới của như thế nào? bạn nhỏ rất khang trang, nằm dưới những hàng cây rợp mát. + Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? + Hai dòng thơ cuối cho biết về cảm xúc của bạn nhỏ: vui sướng vì sự đổi thay của quê hương, yêu quý ngôi làng của mình - 1 -2 - GV mời HS nêu nội dung bài. HS nêu nội dung bài theo suy - GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ giới thiệu ngôi nghĩ của mình. làng nên thơ, khang trang, hiện đại của mình. Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ. 3. Hoạt động luyện tập. ( 18’) 1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ: “Những con đường lầy lội / Giờ đã rộng thênh thang”. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. Từ có nghĩa trái ngược với rộng là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ... Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + lặng lẽ – ồn ào; - GV giao nhiệm vụ làm việc: + mọc – lặn ; + GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS chia thành các + khang trang – lụp xụp. đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + “Xì điện”: HS1 đọc một từ bất kì, chỉ định HS 2 đọc từ có nghĩa trái ngược với từ đó. +GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo kết quả. - GV mời nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược nhau vừa tìm được trong bài tập 2. (GV chiếu bài của HS lên bảng các câu HS đọc.) – Một số HS đọc câu mình đã – Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét (về cấu tạo câu, đặt. HS có thể đặt thành 2 câu nội dung câu, việc dùng từ – đặc biệt là từ có hoặc 1 câu. VD: nghĩa trái ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ có + Mặt Trời lặn, luỹ tre làng nghĩa trái ngược nhau. chìm trong bỏng chiều. + Mặt Trời mọc, cả ngôi làng bừng sáng. + Những ngôi nhà lụp xụp xưa kia giờ đây đã được thay thế bằng những ngôi nhà cao tầng khang trang, rộng rãi. 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một só làng xóm - HS quan sát video. xưa và hiện nay. + GV nêu câu hỏi trong cảnh làng xóm hiện nay + Trả lời các câu hỏi. em thấy có gì khác so với trước đây. + Em có cảm nhận gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU Bài viết 3:Nhớ – Viết: SÔNG QUÊ Phân biệt s/x ; n/ng . ( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 13/02/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 5 chữ. -Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu s / x hoặc phân biệt tiếng có âm cuối n / ng. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận cùng bạn 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước qua nội dung bài chính tả. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV tổ chức hát tập thể bài “Quê hương” - HS tham gia nghe nhạc và hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới . ( 25’) 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. – GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. – GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ đọc thầm theo để ghi nhớ. chính xác có thể mở sách đọc lại. - GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 4 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ thơ Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi 4 chữ dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô so với lề vở. - HS đọc lại 1 lần 3 khổ thơ trong SGK để ghi -1 HS đọc nhớ. – HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài. - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS đổi vở sửa bài cho nhau. số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết - Các nhóm sinh hoạt và làm hợp được với chữ s hay x? việc theo yêu cầu. - GV chiếu slide - HS nối tiếp nhau đọc két quả - Một số nhóm trình bày kết quả. viết s hoặc x vào ô trống. - Kết quả trình bày: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 sương sớm, sáng bừng, chim sáo, xốn xang -GV cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng và đủ -2 HS đọc các chữ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng). - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng - 1 HS đọc yêu cầu a, dựa vào miền: Chọn tiếng phù hợp với ô trống nghĩa của tiếng bên cạnh chỗ - GV mời HS nêu yêu cầu. trống để chọn điền tiếng sẻ hoặc tiếng xẻ vào chỗ trống cho đúng - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d - Các nhóm làm việc theo yêu hoặc gi thay cho ô vuông. cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Gv cùng cả lớp chốt đáp án chia sẻ, cưa xẻ, suôn sẻ, san sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) GV hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện. SGK bằng hình thức trò chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐIỂM : ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU NÓI VÀ NGHE NGHE - KỂ: KHO BÁU ( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 14/02/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu và nhớ nội dung câu chuyện Kho báu; Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ văn bản; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Cần yêu quý đất đai, chăm lao động. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - Phát triển năng lực văn học Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Nếu biết yêu quý đất đai, lao động chăm chỉ thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + NL giao tiếp và hợp tác: nghe – kể, trao đổi với bạn; + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rút ra ý nghĩa của câu chuyện và bài học cho bản thân. - Góp phần phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (chăm lao động, trân trọng giá trị lao động). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : ( 5’) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới . (2 5’) 2.1. Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện + Giới thiệu câu chuyện GV chiếu tranh, giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS quan sát tranh + Nghe kể chuyện - Cả lớp nghe GV kể lần 1 GV kể cho HS nghe toàn bộ câu chuyện: Kể diễn cảm, chú ý cách mở đầu, kết thúc hấp dẫn; Chú ý giọng của người dẫn chuyện; giọng của người cha. (Lần 1) - GV nêu 5 câu hỏi gợi ý của SGK để định - HS đọc 5 câu hỏi GV chiếu lên hướng chú ý của HS. bảng - GV kể cho HS nghe lần lượt từng đoạn câu - HS nghe GV kể lần 2 nghe và trả chuyện (lần 2), kết hợp sử dụng tranh minh hoạ lời câu hỏi. và đặt câu hỏi sau mỗi đoạn chuyện cho HS trả lời; giúp HS ghi nhớ các tình tiết của câu chuyện. - GV kể lần 3: cho HS xem video kể chuyện). - HS theo dõi video kể chuyện + Trả lời câu hỏi: GV nêu câu hỏi – HS trả lời - HS lắng nghe và trả lời: các câu hỏi: (a) Hai vợ chồng người nông dân chịu khó như + Hai ông bà thường ra đồng từ Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 thế nào? lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn Mặt Trời; đến vụ lúa, họ cấy lúa; gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ; chẳng lúc nào ngơi tay. b) Tính tình hai người con của họ ra sao? + Hai con của họ đều lười biếng / không chăm chỉ: ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. c) Trước khi mất, người cha dặn dò các con + Người cha nói: Ruộng nhà có điều gì? một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng”. d) Hai người con đã làm gì? Không tìm thấy thứ + Theo lời cha, hai người con đào cha nói, họ làm gì? bởi cả đám ruộng để tìm kho báu. Vụ mùa đến mà vẫn chưa thấy kho báu, họ đành trồng lúa. Hết mùa lúa, họ lại đào bới tiếp. + Họ đã hiểu lời cha dặn: muốn có e) Cuối cùng, hai người con đã như thay đổi nhiều của cải thì phải cần cù lao như thế nào? động, họ đã trở thành những người lao động chăm chỉ. + Kể chuyện trong nhóm – HS tập kể chuyện trong nhóm (luân phiên để - Nhóm tập kể từng đoạn câu mỗi HS được kể tất cả các đoạn). chuyện GV theo dõi, giúp đỡ HS kể chuyện. -Nhóm xung phong kể chuyện + Thi kể chuyện trước lớp: Trò chơi: Ô cửa trước lớp theo trò chơi GV hướng bí mật dẫn - Các nhóm cử đại diện chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài kể - HS trả lời theo hiểu biết. của các nhóm / các bạn. 2. 2. Hoạt động 2. Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - 1 HS đọc BT 2 trong SGK. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi (nhanh); - HS xung phong trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. – GV tổng kết: (a) Kho báu mà người cha dặn các con tìm chính là thành quả của sức lao động, của sự cần cù, chăm chỉ. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 (b) Câu chuyện khuyên chúng ta yêu quý đất đai và chăm chỉ lao động: Nếu biết yêu quý đất đai, lao động chăm chỉ thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - GV nhận xét, sửa sai 3. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS quan sát video. vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học - HS cùng trao đổi về câu chuyện sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. được xem. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong câu chuyện - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.- chuyện cho người thân nghe. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU Bài đọc 4: PHÉP MÀU TRÊN SA MẠC Câu hỏi : Bằng gì ? MRVT về nông thôn .( 2 Tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 14/02/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng từ phiên âm tên riêng nước ngoài I-xra- en, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: núi đá, nước, xen lẫn, phép mầu, khắc nghiệt, kĩ thuật, nhỏ giọt, phát triển, phủ xanh, xen giữa, xuất khẩu thuỷ sản...Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: I-xra-en, sa mạc, thuỷ sản, thu nhập bình quân,... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Trí thông minh và sự sáng tạo đã giúp người I-xra-en chiến thắng thiên nhiên khắc nghiệt, tạo nên những cánh đồng xanh tốt, những Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3
Tài liệu đính kèm: