TUẦN 27 MÔN:TIẾNG VIỆT- LỚP 3 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1) Thời gian thực hiện : Ngày 20/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. ( 27’) Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài Bù nhìn rơm và trả lời câu hỏi - GV nêu yêu cầu: HS tự đọc thầm đoạn - 2 HS đọc yêu cầu bài. văn và làm BT 2. - HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, nhận xét. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp a) Tìm trong câu thứ nhất: án. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (người ta – chỉ người trồng trọt nói chung). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (dựng những hình người bằng rơm). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Vào mùa lúa). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (trên cánh đồng). b) Trả lời câu hỏi: - Vào mùa lúa, người ta thường dựng những chủ bù nhìn trên cảnh đồng để đuổi chim. - Người ta gắn dưới bụng mỗi chú bù nhìn một chùm lon để khi có gió, lon va vào nhau, phát ra tiếng kêu đuổi chim. 3. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 3’) - Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS trả lời thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 2. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2) Thời gian thực hiện : Ngày 20/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu. ( 5’) - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. ( 27’) Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài thơ Tiếng chim buổi sáng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu điều gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc bài thơ và trả lời câu hỏi bài tập 2. - HS thực hiện. - HS trình bày kết quả làm bài tập. - Gọi HS đọc bài làm. +Câu 1: Bài thơ có bao nhiêu dòng nhắc lại hai từ “tiếng chim”? (Có 8 dòng thơ lặp lại hai từ tiếng chim.) +Câu 2: Bằng cách lặp lại liên tục hai từ “tiếng chim”, bài thơ diễn tả điều gì? (Ý a là đúng: Tiếng chim buổi sáng rộn rã khắp nơi.) +Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: a) Ý 3 đúng (Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu.) b) Ý 2 đúng (Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.) c) Ý 3 đúng (Mà vườn hoa cũng lạ lung) +Câu 4: Dựa theo gợi ý từ bài thơ và đặt câu: a)Tả tiếng chim buổi sáng. VD: Tiếng chim rộn ràng khắp nơi. b) Diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót. VD: Em rất vui mỗi khi nghe tiếng - GV nhận xét, chốt đáp án chim hót. -Nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 3’) - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) Thời gian thực hiện : Ngày 20/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu. ( 5’) - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. ( 27’) Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nhau. nội dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước - HS trả lời. lớp. - HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết bức thư thăm hỏi người thân (hoặc bạn bè) và nói về việc học tập của em (hoặc về một chuyện vui ở địa phương em) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập yêu cầu điều gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở - Lớp làm vở. - Gọi hs lên chia sẻ trước lớp. - Nhiều HS lên chia sẻ bài làm với bạn. - Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung 3.HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 3’) - Gọi 2,3 HS đặt câu. 2,3 HS đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe bài ôn tập tiết 4. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) Thời gian thực hiện : Ngày 21/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Nghe-viết đúng, chính xác đoạn văn ngắn: Bầu trời ngoài cửa sổ. - Ôn hình ảnh so sánh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Luyện tập, thực hành. ( 27’) Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nhau. nội dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước - HS chia sẻ. lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Nghe- viết bài Bầu trời ngoài cửa sổ. - GV đọc 1 lượt, kết hợp giải nghĩa từ - HS viết một số từ ngữ khó vào bảng khó: ánh nắng, dịu dàng, rọi, gạch, con: ánh nắng, dịu dàng, rọi, gạch, chiếc thuyền, trôi, đèn lồng, cổ tích, chiếc thuyền, trôi, đèn lồng, cổ tích, - GV đọc, HS viết như đã hướng dẫn ở - HS viết bài vào vở. các bài học trước. Bài 3: Tìm các sự vật được so sánh với nhau. a) Trong đoạn văn Bầu trời ngoài cửa - HS đọc yêu cầu. sổ, vầng trăng được so sánh với những - HS làm việc nhóm đôi. sự vật nào? - GV hướng dẫn cách thực hiện: đọc - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm. lại bài viết, gạch chân từ ngữ phù hợp - Các nhóm nhận xét. (làm bài trong VBT Tiếng Việt 3). - Một số HS nêu kết quả; một số HS khác nêu ý kiến. – GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Có - Lắng nghe. thể gạch chân từ ngữ trong đoạn văn hoặc trình bày thành sơ đồ. Sự vật 1 Từ so Sự vật 2 sánh trăng như chiếc thuyền vàng. trăng như chiếc đèn lồng - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) Qua mỗi hình ảnh so sánh, em hình -HS phát biểu ý kiến cá nhân. dung vầng trăng như thế nào? + Trăng như chiếc thuyền: trăng khuyết (vào đầu hoặc cuối tháng âm lịch). + Trăng như chiếc đèn lồng: trăng tròn (vào giữa tháng âm lịch). -GV nhận xét, khen ngợi HS. -HS chia sẻ bài làm với bạn. ‘ 3.HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 3’) - Gọi 2-3 HS đặt 1 câu có hình ảnh so - 2, 3 HS đặt câu. sánh. - Nhận xét- tuyên dương HS. - Lắng nghe. - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -------------------------------------- TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) Thời gian thực hiện : Ngày 21/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét, đánh giá lời của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện đã được nghe: Gươm thần. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Tài liệu đính kèm: