TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết giải bài toán giải bằng 2 phép tính.
- Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần; thêm, bớt 1 số đơn vị.
II/ CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết giải bài toán giải bằng 2 phép tính. - Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần; thêm, bớt 1 số đơn vị. II/ CHUẨN BỊ: -Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: -Cho HS giải bài toán: Bình cân nặng 42 kg. Mai nhẹ hơn Bình 4kg. Hỏi cả hai bạn cân nặng bao nhiêu kg? -Nhận xét. 2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Bài toán giải bằng 2 phép tính (tt) * Bài toán : Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp? -Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ : + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp? +Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy? +Bài toán yêu cầu tính gì? +Muốn tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta phải biết gì? +Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào? -Vậy ta phải tìm số xe của ngày chủ nhật. - Hướng dẫn HS trình bày bài giải. - Nhận xét -GV kết luận: Ta thấy bài toán này là ghép của 2 bài toán, bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần khi ta tìm số xe ngày chủ nhật bán và bài toán tính tổng của 2 số khi ta tính cả 2 ngày bán bao nhiêu chiếc xe. b/ Thực hành: * Bài 1: Nêu yêu cầu -Bài toán cho gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tìm quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà em phải biết gì? - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện biết chưa? - Quãng đường từ chợ huyện về nhà biết chưa? - Quãng đường từ chợ huyện về nhà như thế nào so với quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện? -Vậy ta tìm quãng đường từ chợ huyện về nhà trước rồi mới tìm quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà -Cho HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vào vở -Nhận xét -GV kết luận: Cần xác định rõ chúng ta tìm cái gì trước, cái gì sau để làm đúng * Bài 2: Đọc bài toán - Bài toán yêu cầu tìm gì? - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Nhận xét * Bài 3: Nêu yêu cầu - HS thi tiếp nối điền vào ô trống - Nhận xét 3/ Dặn dò: -Xem lại bài, xem trước bài:Luyện tập - Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe + giải (2 HS lên bảng) Giải Mai cân nặng là: 42-4=38(kg) Cả hai bạn cân nặng là: 42+38=80(kg) Đáp số:80kg - HS lắng nghe -1 HS đọc đề + 6 xe đạp + Ngày chủ nhật gấp đôi ngày thứ bảy + Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả 2 ngày + Số xe đạp của mỗi ngày. + Đã biết ngày thứ bảy, chưa biết ngày chủ nhật - Cả lớp làm vào nháp (1 HS lên bảng giải) Giải Ngày chủ nhật bán được là: 6x2=12 (chiếc xe) Cả hai ngày bán được là: 6+12=18 (chiếc xe) Đáp số: 18 chiếc xe - Nhận xét -Lắng nghe - 1 HS đọc đề -Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện dài 18km, quãng đường từ chợ huyện về nhà bằng 1/3 quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện - Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện, quãng đường từ chợ huyện về nhà -Rồi, 18km -Chưa -Nêu - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Giải Quãng đường từ chợ huyện về nhà dài là: 18:3=6(km) Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài là: 18+6=24(km) Đáp số: 24km -Nhận xét -Lắng nghe - 1HS đọc - Số lít mật ong còn lại - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải Số lít mật ong lấy ra: 24 : 3 = 8 (l) Số lít mật ong còn lại: 24 – 8 = 16 (l) Đáp số: 16 l mật ong - Nhận xét - 1 HS nêu, cả lớp chú ý - 4 Hs lên bảng điền -Nhận xét TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. II/ CHUẨN BỊ : bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ:gọi 3 HS lên bảng làm bài a/ Gấp 23 lên 3 lần, rồi bớt đi 45 b/ Giảm 84 đi 4 lần, rồi gấp lên 2 lần c/ Gấp 18 lên 3 lần, rồi bớt đi 51 -Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b/ Thực hành: * Bài tập 1 : Đọc bài toán - Bài toán tìm gì? - Giải mấy phép tính - 1 HS lên bảng phụ giải, cả lớp làm vào vở - Nhận xét * Bài tập 2: - Đọc bài toán - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài -Nhận xét * Bài tập 3: - GV mời HS đọc bài toán theo tóm tắt - Hoạt động nhóm 4 - Trình bày - Nhận xét * Bài tập 4: - GV hướng dẫn bài mẫu - HS làm bài - Nhận xét 3/Dặn dò: - Xem lại bài, xem trước bài:Bảng nhân 8 - Nhận xét, đánh giá - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. a/ 23x3-45 = 69 – 45 = 24 b/ 84:4x2 = 21 x 2 = 42 c/ 18x3-51= 54 – 51 = 3 - Nhận xét - 1 HS đọc - Số ô tô còn lại lúc sau - 2 phép tính - 1 Hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Cách 1: Giải Lúc đầu ô tô còn lại: 45 – 18 = 27 ( ô tô ) Lúc sau số ô tô còn lại: 27 – 17 = 10 ( ô tô ) * Cách 2: Giải Cả 2 lần ô tô rời bến: 18 + 17 = 35 (ô tô ) Số ô tô còn lại: 45 – 35 = 10 ( ô tô ) - Nhận xét - 1 HS đọc - Bác An còn lại mấy con thỏ - 1 HS lên làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Giải Số thỏ đã bán: 48 : 6 = 8 (con ) Số thỏ còn lại: 48 – 8 = 40 ( con ) Đáp số: 40 con thỏ - Nhận xét - 2 HS trình bày - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày Giải Số học sinh khá: 14 + 8 = 22 ( bạn ) Số học sinh giỏi khá: 14 + 22 = 36 (bạn ) Đáp số : 36 bạn - Nhận xét - HS chú ý - 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở. a/ 12 x 6 -25 = 76 - 25 = 51 b/ 56 : 7 – 5 = 8 - 5 = 3 c/ 42 :6 + 37 = 7 + 37 = 44 -Nhận xét TOÁN BẢNG NHÂN 8 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. II/ CHUẨN BỊ: Các tấm bìa có chấm tròn. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: a/ Gấp 23 lên 4 lần, rồi bớt đi 45 b/ Gấp 18 lên 6 lần, rồi bớt đi 51 c/ Giảm 96 đi 3 lần, rồi thêm 45 -Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Bảng nhân 8. b/ Hướng dẫn lập bảng nhân 8 -Trên tay cô là những tấm bìa có số chấm tròn như nhau. -Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng, hỏi: Tấm bìa có mấy chấm tròn? +Cô lấy mấy tấm bìa? +Ta lấy 1 tấm bìa, tức là 8 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 8 x 1 = 8 -Gắn 2 tấm bìa như thế, hỏi: Cô lấy mấy tấm bìa? +Mỗi tấm bìa mấy chấm tròn? +Vậy 8 được lấy mấy lần? +Ta viết: 8 x 2 = 8 + 8 = 16 -Gắn 3 tấm bìa như thế, yêu cầu HS nêu phép tính. +Vì sao em có phép tính 8 x 3? +Để biết 8 x 3 em làm như thế nào? - GV kết luận và ghi bảng: 8x3=24. -Cho 1 HS nêu cách tính 8 x 4 = 32. -Cho HS tìm kết quả các phép nhân còn lại. - Nhận xét -Cho HS đọc bảng nhân. -Yêu cầu HS nhận xét về thừa số, tích của bảng nhân. -Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân. c/ Thực hành: * Bài 1: Đề bài yêu cầu gì? -Trò chơi “Đố bạn”: GV nêu phép tính đầu tiên, mời HS trả lời. -Nhận xét -GV kết luận : Thuộc lòng bảng nhân 8 ta sẽ làm tính nhanh hơn * Bài 2: Đọc bài toán -Bài toán hỏi gì? -Cho HS làm bài -Nhận xét -GV kết luận : Cần đọc kỹ đề bài để xác định đúng phép tính * Bài 3: Nêu yêu cầu - Thi điền số - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Trò chơi “Gà ăn thóc”: Mỗi nhóm nhận 1 số thóc (ghi kết quả phép nhân) và 1 số gà (ghi phép nhân), các thành viên trong nhóm lần lượt lên gắn số gà và số thóc tương ứng với nhau, chơi trong 3phúc. - Nhận xét -Xem lại bài, xem trước bài:Luyện tập - Nhận xét, đánh giá -Cả lớp cùng tham gia - Nhận xét -Nhắc lại. -8 chấm tròn. -1 tấm bìa -Đọc lại. -2 tấm bìa -8 chấm tròn. -2 lần. -Đọc lại. -Nêu -Vì 8 được lấy 3 lần. 8+8+8 -1 HS nêu -HS thảo luận nhóm 4 - Trình bày ( 8 x 5 = 40 ; 8 x 6 = 48 ; 8 x 7 = 56 ; 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 8 x 10 = 80 ) -Nhận xét -3 HS đọc -Thừa số thứ nhất đều là 8, thừa số thứ hai là các số liền nhau từ 1 đến 10, 2 tích liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị. - Cả lớp học thuộc lòng - 1 HS nêu -Nêu kết quả, đúng được mời bạn khác, sai lớp hô “bùm”. -1 HS đọc đề - Số lít dầu trong 6 can - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải Số lít dầu trong 6 can: 8 x 6 = 48 ( l ) Đáp số: 48 l dầu - Nhận xét - 1 HS nêu - HS thi đua điền số - Nhận xét - Chia 2 nhóm, chơi tiếp sức (nhóm làm nhiều hơn và đúng sẽ thắng). - Nhận xét TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thực hành tính trong bảng nhân 8. - Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán . II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: -Cho HS đọc bảng nhân 8 -Trò chơi: Gọi cửa +GV mở từng ô cửa có ghi kết quả phép tính trong bảng nhân, HS dò vào phiếu của mình tìm phép tính tương ứng, đánh chéo đủ 3 ô thì cửa sẽ mở. -Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Luyện tập b/ Thực hành: * Bài 1: Nêu yêu cầu - HS đọc nối tiếp từng kết quả của từng phép tính - Nhận xét * Bài 2: Nêu yêu cầu - HS làm bài - Nhận xét * Bài 3: Nêu yêu cầu - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài - Nhận xét -GV kết luận: Cần xác định rõ phép tính để tính đúng. * Bài 4: Nêu yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 - Trình bày - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: (Tiến lên: bảng nhân 8 ) 3 HS chơi nối tiếp nhau, mỗi HS nhận 4 thẻ trong mỗi thẻ ghi một thừa số, dán thừa số nào lên thì đọc kết quả của phép nhân đó. Bạn nào ngập ngừng thì cả lớp đếm (từ 1 đến 3) thì lấy thẻ đó về đến lượt bạn khác, em nào hết 4 thẻ trước thì em đó thắng. - Nhận xét -Xem lại bài, xem trước bài: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. -Nhận xét , đánh giá. -Nhiều HS -Cả lớp cùng tham gia - 1 HS nêu - Đọc kết quả nối tiếp nhau - Nhận xét - 1 HS đọc - 4 HS lên làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. a/ 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 b/ 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 - Nhận xét - 1 HS đọc bài toán - Số mét dây điện còn lại - 1HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Giải Số mét dây điện cắt đi: 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại: 50 – 32 = 18 ( m) Đáp số: 18 m - Nhận xét - 1 HS đọc - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày a/ 3 x 8 = 24 ( ô vuông ) b/ 8 x 3 = 24 ( ô vuông ) - Nhận xét - 3 HS đại diện lớp chơi TOÁN NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. - Aùp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: -Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 7 x 7 8 x 7 ; 4 x 82 x 4 x 2 6 x 8 8 x 5 ; 8 x 93 x 8 -Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số b/ Giới thiệu phép nhân: * Phép nhân : 123 x 2 -Ghi bảng:123 x 2 = ? -Yêu cầu HS đặt tính -GV nhắc lại cách tính cho HS ghi nhớ -Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? -GV kết luận: Đây là phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) * Phép nhân: 326x3 -Ghi bảng: 326x3=? -Yêu cầu HS đặt tính -GV nhắc lại cách tính cho HS ghi nhớ -GV kết luận: Đây là phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) c/ Thực hành: * Bài 1:Nêu yêu cầu - GV cho cả lớp làm vào vở - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét * Bài 2 :Nêu yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét * Bài 3: Đọc bài toán - Yêu cầu tìm gì? - Nhận xét * Bài 4: Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Nhận xét 3/ Dặn dò: - Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập - Nhận xét, đánh giá - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 7 x 7 2 x 4 x 2 6 x 8 > 8 x 5 ; 8 x 9 > 3 x 8 - Nhận xét -Lắng nghe -Đọc -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. 123 x 2 - 2 HS nhắc lại -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị - Đọc - 1 HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào nháp. - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc - HS làm vào vở - Trình bày - Nhận xét - 1 HS đọc - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 - Nhận xét - 1 HS đọc - 3 chuyến bay chở bao nhiêu người - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Giải 3 chuyến bay chở được số người : 116 x 3 = 342 ( người ) Đáp số: 342 người - Nhận xét - 1 HS đọc - 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. a/ x : 7 = 101 x = 101 x 7 x = 707 b/ x : 6 = 107 x = 107 x 6 x = 642 -Nhận xét
Tài liệu đính kèm: