Giáo án Toán 3 tuần 11 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Toán 3 tuần 11 - Nguyễn Phượng Ánh

TOÁN

BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS

- Biết giải bài toán giải bằng 2 phép tính.

- Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần; thêm, bớt 1 số đơn vị.

II/ CHUẨN BỊ:

-Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1141Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 11 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết giải bài toán giải bằng 2 phép tính.
- Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần; thêm, bớt 1 số đơn vị.
II/ CHUẨN BỊ: 
-Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
 -Cho HS giải bài toán: Bình cân nặng 42 kg. Mai nhẹ hơn Bình 4kg. Hỏi cả hai bạn cân nặng bao nhiêu kg?
-Nhận xét.
2/Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Bài toán giải bằng 2 phép tính (tt)
* Bài toán : Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp?
-Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ :
+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp?
+Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
+Bài toán yêu cầu tính gì?
+Muốn tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta phải biết gì?
+Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
-Vậy ta phải tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải.
- Nhận xét
-GV kết luận: Ta thấy bài toán này là ghép của 2 bài toán, bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần khi ta tìm số xe ngày chủ nhật bán và bài toán tính tổng của 2 số khi ta tính cả 2 ngày bán bao nhiêu chiếc xe.
b/ Thực hành:
 * Bài 1: Nêu yêu cầu
-Bài toán cho gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tìm quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà em phải biết gì?
- Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện biết chưa?
- Quãng đường từ chợ huyện về nhà biết chưa?
- Quãng đường từ chợ huyện về nhà như thế nào so với quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện?
-Vậy ta tìm quãng đường từ chợ huyện về nhà trước rồi mới tìm quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà
-Cho HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vào vở
-Nhận xét
-GV kết luận: Cần xác định rõ chúng ta tìm cái gì trước, cái gì sau để làm đúng
* Bài 2: Đọc bài toán
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
* Bài 3: Nêu yêu cầu
 - HS thi tiếp nối điền vào ô trống
- Nhận xét
3/ Dặn dò:
 -Xem lại bài, xem trước bài:Luyện tập
 - Nhận xét, đánh giá
-Lắng nghe + giải (2 HS lên bảng)
 Giải
 Mai cân nặng là:
 42-4=38(kg)
 Cả hai bạn cân nặng là:
 42+38=80(kg)
 Đáp số:80kg
- HS lắng nghe
-1 HS đọc đề
+ 6 xe đạp
+ Ngày chủ nhật gấp đôi ngày thứ bảy
+ Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả 2 ngày
+ Số xe đạp của mỗi ngày.
+ Đã biết ngày thứ bảy, chưa biết ngày chủ nhật
- Cả lớp làm vào nháp (1 HS lên bảng giải)
 Giải
 Ngày chủ nhật bán được là:
 6x2=12 (chiếc xe)
 Cả hai ngày bán được là:
 6+12=18 (chiếc xe)
 Đáp số: 18 chiếc xe
- Nhận xét
-Lắng nghe
- 1 HS đọc đề 
-Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện dài 18km, quãng đường từ chợ huyện về nhà bằng 1/3 quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện
- Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km
- Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện, quãng đường từ chợ huyện về nhà
-Rồi, 18km
-Chưa
-Nêu
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
 Giải
 Quãng đường từ chợ huyện về nhà dài là:
 18:3=6(km)
 Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài là:
 18+6=24(km)
 Đáp số: 24km
-Nhận xét
-Lắng nghe
- 1HS đọc
- Số lít mật ong còn lại
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
 Giải
 Số lít mật ong lấy ra:
 24 : 3 = 8 (l)
 Số lít mật ong còn lại:
 24 – 8 = 16 (l)
 Đáp số: 16 l mật ong
- Nhận xét
- 1 HS nêu, cả lớp chú ý
- 4 Hs lên bảng điền
-Nhận xét
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II/ CHUẨN BỊ : bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Kiểm tra bài cũ:gọi 3 HS lên bảng làm bài
a/ Gấp 23 lên 3 lần, rồi bớt đi 45
b/ Giảm 84 đi 4 lần, rồi gấp lên 2 lần
c/ Gấp 18 lên 3 lần, rồi bớt đi 51
-Nhận xét
2/ Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
 b/ Thực hành:
* Bài tập 1 : Đọc bài toán
 - Bài toán tìm gì?
 - Giải mấy phép tính
 - 1 HS lên bảng phụ giải, cả lớp làm vào vở
 - Nhận xét
* Bài tập 2:
 - Đọc bài toán
 - Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài
-Nhận xét
* Bài tập 3:
 - GV mời HS đọc bài toán theo tóm tắt
 - Hoạt động nhóm 4
 - Trình bày
 - Nhận xét
 * Bài tập 4:
 - GV hướng dẫn bài mẫu
 - HS làm bài
- Nhận xét
 3/Dặn dò:
 - Xem lại bài, xem trước bài:Bảng nhân 8 - Nhận xét, đánh giá
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
 a/ 23x3-45 = 69 – 45 
 = 24
 b/ 84:4x2 = 21 x 2 
 = 42
 c/ 18x3-51= 54 – 51 
 = 3
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- Số ô tô còn lại lúc sau
- 2 phép tính
- 1 Hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 * Cách 1: 
 Giải
 Lúc đầu ô tô còn lại:
 45 – 18 = 27 ( ô tô )
 Lúc sau số ô tô còn lại:
 27 – 17 = 10 ( ô tô )
 * Cách 2:
 Giải
 Cả 2 lần ô tô rời bến:
 18 + 17 = 35 (ô tô )
 Số ô tô còn lại:
 45 – 35 = 10 ( ô tô )
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- Bác An còn lại mấy con thỏ
- 1 HS lên làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 Giải
 Số thỏ đã bán:
 48 : 6 = 8 (con )
 Số thỏ còn lại:
 48 – 8 = 40 ( con )
 Đáp số: 40 con thỏ
- Nhận xét
- 2 HS trình bày
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
 Giải
 Số học sinh khá:
 14 + 8 = 22 ( bạn )
 Số học sinh giỏi khá:
 14 + 22 = 36 (bạn )
 Đáp số : 36 bạn
- Nhận xét
- HS chú ý
- 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
 a/ 12 x 6 -25 = 76 - 25 
 = 51
 b/ 56 : 7 – 5 = 8 - 5
 = 3
 c/ 42 :6 + 37 = 7 + 37
 = 44
-Nhận xét
TOÁN
BẢNG NHÂN 8
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. 
II/ CHUẨN BỊ: Các tấm bìa có chấm tròn. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Kiểm tra bài cũ:
a/ Gấp 23 lên 4 lần, rồi bớt đi 45
b/ Gấp 18 lên 6 lần, rồi bớt đi 51
c/ Giảm 96 đi 3 lần, rồi thêm 45
-Nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Bảng nhân 8.
b/ Hướng dẫn lập bảng nhân 8
-Trên tay cô là những tấm bìa có số chấm tròn như nhau.
-Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng, hỏi: Tấm bìa có mấy chấm tròn?
 +Cô lấy mấy tấm bìa?
 +Ta lấy 1 tấm bìa, tức là 8 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 8 x 1 = 8
-Gắn 2 tấm bìa như thế, hỏi: Cô lấy mấy tấm bìa?
 +Mỗi tấm bìa mấy chấm tròn?
 +Vậy 8 được lấy mấy lần?
 +Ta viết:
 8 x 2 = 8 + 8 = 16
-Gắn 3 tấm bìa như thế, yêu cầu HS nêu phép tính.
 +Vì sao em có phép tính 8 x 3?
 +Để biết 8 x 3 em làm như thế nào?
- GV kết luận và ghi bảng: 8x3=24.
-Cho 1 HS nêu cách tính 8 x 4 = 32.
-Cho HS tìm kết quả các phép nhân còn lại.
- Nhận xét
-Cho HS đọc bảng nhân.
-Yêu cầu HS nhận xét về thừa số, tích của bảng nhân.
-Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân.
c/ Thực hành:
* Bài 1: Đề bài yêu cầu gì?
-Trò chơi “Đố bạn”: GV nêu phép tính đầu tiên, mời HS trả lời.
-Nhận xét
-GV kết luận : Thuộc lòng bảng nhân 8 ta sẽ làm tính nhanh hơn
* Bài 2: Đọc bài toán
-Bài toán hỏi gì?
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
-GV kết luận : Cần đọc kỹ đề bài để xác định đúng phép tính
* Bài 3: Nêu yêu cầu
- Thi điền số
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “Gà ăn thóc”: Mỗi nhóm nhận 1 số thóc (ghi kết quả phép nhân) và 1 số gà (ghi phép nhân), các thành viên trong nhóm lần lượt lên gắn số gà và số thóc tương ứng với nhau, chơi trong 3phúc.
- Nhận xét
-Xem lại bài, xem trước bài:Luyện tập
- Nhận xét, đánh giá
-Cả lớp cùng tham gia
- Nhận xét
-Nhắc lại.
-8 chấm tròn.
-1 tấm bìa
-Đọc lại.
-2 tấm bìa
-8 chấm tròn.
-2 lần.
-Đọc lại.
-Nêu
-Vì 8 được lấy 3 lần.
 8+8+8
-1 HS nêu 
-HS thảo luận nhóm 4
- Trình bày ( 8 x 5 = 40 ; 8 x 6 = 48 ; 8 x 7 = 56 ; 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 8 x 10 = 80 )
-Nhận xét
-3 HS đọc
-Thừa số thứ nhất đều là 8, thừa số thứ hai là các số liền nhau từ 1 đến 10, 2 tích liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.
- Cả lớp học thuộc lòng
- 1 HS nêu
-Nêu kết quả, đúng được mời bạn khác, sai lớp hô “bùm”.
-1 HS đọc đề 
- Số lít dầu trong 6 can
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Giải
 Số lít dầu trong 6 can:
 8 x 6 = 48 ( l )
 Đáp số: 48 l dầu
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- HS thi đua điền số
- Nhận xét
- Chia 2 nhóm, chơi tiếp sức (nhóm làm nhiều hơn và đúng sẽ thắng).
- Nhận xét
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Thực hành tính trong bảng nhân 8.
- Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán .
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đọc bảng nhân 8
-Trò chơi: Gọi cửa
+GV mở từng ô cửa có ghi kết quả phép tính trong bảng nhân, HS dò vào phiếu của mình tìm phép tính tương ứng, đánh chéo đủ 3 ô thì cửa sẽ mở. 
-Nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập 
b/ Thực hành:
* Bài 1: Nêu yêu cầu
- HS đọc nối tiếp từng kết quả của từng phép tính 
- Nhận xét
* Bài 2: Nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét
* Bài 3: Nêu yêu cầu
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Cho HS làm bài
- Nhận xét
-GV kết luận: Cần xác định rõ phép tính để tính đúng.
* Bài 4: Nêu yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4
- Trình bày
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: (Tiến lên: bảng nhân 8 ) 3 HS chơi nối tiếp nhau, mỗi HS nhận 4 thẻ trong mỗi thẻ ghi một thừa số, dán thừa số nào lên thì đọc kết quả của phép nhân đó. Bạn nào ngập ngừng thì cả lớp đếm (từ 1 đến 3) thì lấy thẻ đó về đến lượt bạn khác, em nào hết 4 thẻ trước thì em đó thắng.
- Nhận xét
-Xem lại bài, xem trước bài: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
-Nhận xét , đánh giá.
-Nhiều HS
-Cả lớp cùng tham gia
- 1 HS nêu
- Đọc kết quả nối tiếp nhau
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- 4 HS lên làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 a/ 8 x 3 + 8 = 24 + 8
 = 32
 8 x 4 + 8 = 32 + 8
 = 40
 b/ 8 x 8 + 8 = 64 + 8
 = 72
 8 x 9 + 8 = 72 + 8
 = 80
- Nhận xét 
- 1 HS đọc bài toán
- Số mét dây điện còn lại
- 1HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 Giải
 Số mét dây điện cắt đi:
 8 x 4 = 32 ( m )
 Số mét dây điện còn lại:
 50 – 32 = 18 ( m)
 Đáp số: 18 m 
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
 a/ 3 x 8 = 24 ( ô vuông )
 b/ 8 x 3 = 24 ( ô vuông )
- Nhận xét
- 3 HS đại diện lớp chơi
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
- Aùp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan
II/CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
 -Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
7 x 7 8 x 7 ; 4 x 82 x 4 x 2
6 x 8 8 x 5 ; 8 x 93 x 8 
-Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
b/ Giới thiệu phép nhân: 
* Phép nhân : 123 x 2
-Ghi bảng:123 x 2 = ?
-Yêu cầu HS đặt tính
-GV nhắc lại cách tính cho HS ghi nhớ
-Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
-GV kết luận: Đây là phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
* Phép nhân: 326x3
-Ghi bảng: 326x3=?
-Yêu cầu HS đặt tính
-GV nhắc lại cách tính cho HS ghi nhớ
-GV kết luận: Đây là phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
c/ Thực hành:
* Bài 1:Nêu yêu cầu
- GV cho cả lớp làm vào vở
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
* Bài 2 :Nêu yêu cầu
- GV gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét
* Bài 3: Đọc bài toán
- Yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét
* Bài 4: Nêu yêu cầu
 - GV cho HS làm bài
- Nhận xét
3/ Dặn dò:
- Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập
- Nhận xét, đánh giá
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
7 x 7 2 x 4 x 2
6 x 8 > 8 x 5 ; 8 x 9 > 3 x 8 
- Nhận xét
-Lắng nghe
-Đọc 
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
 123
 x 2
- 2 HS nhắc lại
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị
- Đọc
- 1 HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào nháp.
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở
- Trình bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
437 205 319 171 
x 2 x 4 x 3 x 5 
874 820 957 855 
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- 3 chuyến bay chở bao nhiêu người
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 Giải
 3 chuyến bay chở được số người :
 116 x 3 = 342 ( người )
 Đáp số: 342 người
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
a/ x : 7 = 101
 x = 101 x 7
 x = 707
b/ x : 6 = 107
 x = 107 x 6
 x = 642
-Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 11.doc