TOÁN
BẢNG CHIA 8
I-MỤC TIÊU: Giúp hs:
-Kiến thức: Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.
-Kĩ năng: Thực hành chia cho 8 (chia trong bảng). Áp dụng bảng chia 8 để giải bài toán liên quan.
-Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II-ĐDDH:
-Các tấm bìa có chấm tròn. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TOÁN BẢNG CHIA 8 I-MỤC TIÊU: Giúp hs: -Kiến thức: Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. -Kĩ năng: Thực hành chia cho 8 (chia trong bảng). Áp dụng bảng chia 8 để giải bài toán liên quan. -Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II-ĐDDH: -Các tấm bìa có chấm tròn. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ ỔN ĐỊNH:1’ BÀI CŨ:4’ BÀI MỚI: 25’ HĐ1: Lập bảng chia 8 MT: HS bước đầu làm quen với bảng chia 8 *PP: trực quan, thực hành, chia nhóm, hỏi đáp, động não HĐ2: Thực hành MT: Luyện tập những kiến thức vừa học. *PP: trò chơi, chia nhóm, trực quan, luyện tập, hỏi đáp, động não CỦNG CỐ-DẶN DÒ:5’ *PP: trò chơi, chia nhóm thi đua, giảng giải -Hát *Luyện tập. -Giải bài toán sau: Đội múa có 5 hs nam và 30 hs nữ. Hỏi số hs nữ gấp mấy lần số hs nam? -Nhận xét, cho điểm. -Giới thiệu bài: Bảng chia 8. -Trên tay cô là những tấm bìa có số chấm tròn như nhau. -Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 8 lấy 1 lần được mấy? +Nêu phép tính thích hợp tương ứng với “8 được lấy 1 lần bằng 8”? + Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? +Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?àghi bảng. -Ngoài cách tính này, còn có cách tính nào khác không? + 8x1=? +Từ phép nhân này cô có thể tính được phép chia bằng cách nào? +Yêu cầu hs đọc phép chia+gv ghi bảng:8:8=1 -Tương tự như thế, em nào có thể nêu cho cô phép chia từ phép nhân 8x2, 8x3? -Cho hs tìm kết quả các phép chia còn lại. -Cho hs đọc bảng chia. -Yêu cầu hs nhận xét về số chia, thương của bảng chia. -Chỉ bảng và yêu cầu hs đọc các số bị chia trong bảng àGV chốt ý: Đây chính là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ số 8. -Hướng dẫn hs học thuộc bảng chia. Bài 1: -Cho hs chơi tiếp sức. Số bị chia 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 Số chia 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 Thương -GV chốt: Thuộc lòng bảng chia 8 giúp các em tính nhanh hơn. Bài 2: Yêu cầu của bài là gì? -Cho hs chơi trò chơi “Đố bạn: GV nêu phép tính đầu tiên, mời hs trả lời -GV chốt: Học thật thuộc bảng chia, bảng nhân sẽ giúp em tính toán nhanh hơn Bài 3: -Bài toán cho gì? -Bài toán hỏi gì? -Cho hs tóm tắt và giải. -Nhận xét -GV chốt: Xác định đúng dạng toán để giải đúng Bài 4: -Cho hs tự suy nghĩ làm bài. -Nhận xét, tuyên dương. -GV chốt: Xác định đúng dạng toán để giải -Đọc lại bảng chia. -Trò chơi: Gà ăn thóc +Nêu cách chơi: Mỗi nhóm nhận 1 số thóc (ghi kết quả phép chia) và 1 số gà (ghi phép chia), các thành viên trong nhóm lần lượt lên gắn số gà và số thóc tương ứng với nhau, chơi trong 3’. -Nhận xét, tuyên dương -Chuẩn bị: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. -Nháp -1 HS lên bảng sửa bài. - Cả lớp làm vào nháp -8 lấy 1 lần bằng 8. -8x1=8. -1 tấm bìa. -8:8=1(tấm bìa). -Dựa vào bảng nhân 8 -8x1=8 -Lấy tích là 8 chia cho thừa số thứ nhất là 8 được Thương là 1 àNhận xét. -Đọc lại. -8x2=16 nên ta có 16:8=2àNhận xét. Trả lời tương tự với 24:8=3. -Chia 2 nhóm: +Nhóm 1: 32:8à48:8. +Nhóm 2: 56:8à80:8. -Cá nhânàlớp. -Số chia đều là 8, Thương là các số liền nhau từ 1à10. -Nhiều hs. -Đọc yêu cầu (Viết số thích hợp vào chỗ trống). -Lần lượt chuyền tay nhau ghi kết quả vàồtrình bàyànhận xét. -Tính nhẩm -Hs trả lời, đúng được đố bạn khác, sai cả lớp hô “bùm” -Đọc đề+gạch chân. -Có 48 con thỏ nhốt đều vào các chuồng. -Mỗi chuồng có mấy con thỏ. -Làm(1 hs lên bảng). Mỗi chuồng có là: 48:8=6(con thỏ) Đáp số:6 con thỏ -Đọc đề+gạch chân. -Làm(1 hs lên bảng). Số chuồng có là: 48:8=6(chuồng) Đáp số:6 chuồng -Vài hs. -Chia 2 nhóm, tiếp sức àchơiàNhận xét (nhóm làm nhiều hơn và đúng sẽ thắng). Những điều cần lưu ý: TOÁN LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: Giúp hs: -Kiến thức: Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. Tìm 1/8 của 1 số. -Kỹ năng: Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. -Thái độ: HS yêu thích môn học. II-ĐDDH: -Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG HS 1/Ổn định:Hát 2/Bài cũ:Bảng chia 8. -Tính: 3x2x8 2x2x8 4x2x8 -Giải bài toán: Có 56kg muối, chia đều thành 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam muối? -Nhận xét, cho điểm. 3/Bài mới: -Giới thiệu bài: Luyện tập HĐ: Thực hành MT: Củng cố những kiến thức đã học. *PP: luyện tập, động não, trò chơi, chia nhóm Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài -Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả hoặc viết vào vở -GV nhận xét và sửa bài. Bài 3: -Bài toán cho gì? -Bài toán hỏi gì? -Dạng toán gì? -Cho hs tóm tắt và giải -Nhận xét, tuyên dương. -GV chốt: Cần xác định đúng dạng toán để tính đúng. Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. -Cho HS chia nhẩm để tìm 1/8 số ô vuông ở mỗi hình. -GV nhận xét và sửa bài. 4/Củng cố-Dặn dò: -Cho hs thi đua ghép hình -Nhận xét, tuyên dương -Chuẩn bị: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Nhận xét tiết học. -Bảng gài: 3x2x8= x8=48 2x2x8= x8=48 4x2x8= 8 x8=6 -Lên bảng sửa bàiànhận xét Mỗi túi có là: 56:8=7(kg) Đáp số:7kg -Vở - 1 HS đọc đề bài - HS nêu kết quả -Đọc đề+lớp gạch chân -Có 42 con thỏ, sau khi bán đi 10 con, người đó nhốt số thỏ còn lại vào 8 chuồng. -Mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ? -Bài toán giải bằng 2 phép tính -1 hs lên bảng: Số thỏ còn lại là: 42 -10=32(con) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8=4(con) Đáp số: 4 con -HS đọc đề -HS đếm -HS chia nhẩm -Chia nhóm tiếp sức Những điều cần lưu ý:
Tài liệu đính kèm: