A. MỤC TIÊU:
Giúp HS - Củng cố cách so sánh các khối lượng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 66: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách so sánh các khối lượng - Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật. B. Đồ dùng dạy học: - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: 1000g = ?g 1kg = ? g -> GV nhận xét 5’ 2 h/s II. Bài mới 1:Giới thiệu bài – gb 2, Hướng dẫn làm bài 27’ a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g b) Bài 2 : Vận dụng các phép tính và số đo khối lượng để giải toán có lời văn 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở. GV theo dõi HS làm bài Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 (g) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét c) Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu 7’ - 2 HS nêu yêu cầu - HS nêu cách làm bài. + Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào? - Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính. - GV theo dõi HS làm bài tập. Bài giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200(g) d) Bài 4: Thực hành cân 6’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm. - HS thực hành trước lớp. III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài? * Đánh giá tiết học. BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 67: bảng chia 9 A. Mục đích: Giúp HS : - Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9. - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: Đọc bảng nhân 9 ? -> HS + GV nhận xét. 5’ (3HS) II. Bài mới: 1:Giới thiệu bài – gb 2, Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9. 27’ 6’ a) Nêu phép nhân 9: - Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? -> 9 x 3 = 27 - Nêu phép chia 9: - Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? -> 27 : 3 = 9 c. Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3 3. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9 6’ -GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9. 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 . 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10 - GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc bảng chia 9. - GV nhận xét 4. Hoạt động 3: Thực hành 15’ a) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. -> GV nhận xét 4’ - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm nêu miệng kết quả 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; b) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 4’ - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng. -> GV nhận xét 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 9 x 7 = 63 63 : 9 = 7 63 : 7 = 9 c) Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS làm bài. 4’ - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng. - GV gọi HS nhận xét Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo d) Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu 3’ - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm -> làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 (túi) gạo. III. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài? * Đánh giá tiết học. BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 68: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9. B. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện : - Đọc bảng chia 9 HS + GV nhận xét. 5’ (3 HS) II. Bài mới: 1:Giới thiệu bài – gb 2, Hướng dẫn làm bài a, Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9. 27’ 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu BT. - GV yêu cầu: - HS làm vào vở - nêu kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 - GV nhận xét, sửa sai. b. Bài 2: Ôn tập cách tìm thương số bị chia, số chia. 7’ - GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập GV nêu yêu cầu: - GV gọi HS đọc kết quả. HS làm vào GK - nêu KQ. Số bị chia 27 27 27 63 63 63 Số chia 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 c. Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS giải vào vở - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - GV nhận xét - kết luận - HS nhận xét bài. d. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 6’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm -> HS làm nháp + Đếm số ô vuông của hình (18ô) - GV gọi HS nêu kết quả + Tìm số đó (18:9 = 2 ô vuông) - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò 3’ - Nêu lại nội dung bài ? (1HS) * Đánh giá tiết học BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 9 - HS + GV nhận xét. 5’ (2HS) II. Bài mới: 1:Giới thiệu bài – gb 2. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: 27’ 12’ - GV nêu phép chia 72: 3 - HS nêu cách thực hiện 72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1 12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 0 12 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại cách làm - GV nêu tiếp phép tính - HS nêu cách thực hiện 65 : 2 = ? 65 2 6 chia 2 được 3, viết 3 6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1 1 Vậy 65 : 2 = 32 - GV gọi HS nhắc lại cách tính - Nhiều HS nhắc lại 3. Hoạt động 2: Thực hành 15’ a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 84 3 96 6 68 6 - GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 6 28 6 16 6 11 24 36 08 24 36 6 0 0 2 b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau. 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài học - GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả - GV theo dõi HS làm bài Bài giải - Gọi HS nêu kết quả Số phút của 1/5 giờ là: - GV nhận xét 60 : 5 = 12 phút c. Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia. 5’ Đáp số: 12 phút - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm - HS làm vào vở - HS làm vào vở Bài giải - GV gọi HS đọc bài Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) - GV nhận xét Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m III. Củng cố - dặn dò 3’ - Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? (1HS) BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 70: Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia). - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện TÍNH 97: 3 59 : 5 89 : 2 91: 7 - HS + nhận xét. 5’ 2 HS lên bảng - mỗi HS làm 2 phép tính: II. Bài mới: 1:Giới thiệu bài – gb 2, Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4 27’ 12’ - GV nêu phép chia 78 : 4 - HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia. 78 4 78 4 7 chia 4 được 1, viết 1. 4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 38 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 36 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 - 36 = 2 2 - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 78 : 4 = 19 (dư 2) 3. Hoạt động 2: Thực hành 15’ a. Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia. 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 77 2 87 3 86 6 - GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 6 38 6 29 6 14 17 27 26 16 27 24 1 0 2 b. Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn. 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải. Bài giải Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1) - GV theo dõi HS làm bài Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: - GV gọi HS nhận xét. 16 + 1 = 17 (cái bàn) - GV nhận xét d. Bài 4: Củng cố về xếp hình. 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình trong SGK. - HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông - GV yêu cầu HS xếp thi - HS thi xếp nhanh đúng - GV nhận xét tuyên dương. III. Củng cố - dặn dò 3’ - Nêu lại ND bài (1HS) * Đánh giá tiết học BỔ SUNG .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: