Giáo án Toán 3 - Tuần 14 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 14 (Chuẩn kiến thức)

A. MỤC TIÊU:

Giúp HS - Củng cố cách so sánh các khối lượng

 - Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.

 - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.

 

doc 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 14 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 66: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
Giúp HS - Củng cố cách so sánh các khối lượng
 - Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
 - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
	1000g = ?g
	1kg = ? g
	-> GV nhận xét
5’
2 h/s
II. Bài mới
1:Giới thiệu bài – gb
2, Hướng dẫn làm bài
27’
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
7’
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 
 450g < 500g - 40g
b) Bài 2 : Vận dụng các phép tính và số đo khối lượng để giải toán có lời văn 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
c) Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
7’
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
Số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
 Đ/S: 200(g)
d) Bài 4: Thực hành cân
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài?
* Đánh giá tiết học.
BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 67:	 bảng chia 9
A. Mục đích: 
 Giúp HS : - Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
 - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
 Đọc bảng nhân 9 ? 
-> HS + GV nhận xét.
5’
(3HS)
II. Bài mới: 
1:Giới thiệu bài – gb
2, Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
27’
6’
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-> 27 : 3 = 9
c. Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
3. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
6’
-GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9.
-> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
 9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 .
 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét 
4. Hoạt động 3: Thực hành
15’
a) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét
4’
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 
b) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
4’
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 
 9 x 7 = 63 63 : 9 = 7
 63 : 7 = 9 
c) Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
4’
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
 Đ/S: 5 (kg) gạo
d) Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu
3’
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
 Đ/S: 5 (túi) gạo.
III. Củng cố - Dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài?
* Đánh giá tiết học.
	BỔ SUNG
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 68:	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
B. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện : 
- Đọc bảng chia 9 
HS + GV nhận xét.
5’
(3 HS)
II. Bài mới: 1:Giới thiệu bài – gb
2, Hướng dẫn làm bài
a, Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
27’
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu:
- HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 
 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 
- GV nhận xét, sửa sai.
b. Bài 2: Ôn tập cách tìm thương số bị chia, số chia.
7’
- GV gọi HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
GV nêu yêu cầu:
- GV gọi HS đọc kết quả.
HS làm vào GK - nêu KQ.
Số bị chia 
27
27
27
63
63
63
Số chia
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
c. Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài 
Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- GV nhận xét - kết luận
- HS nhận xét bài.
d. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm -> HS làm nháp 
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Tìm số đó (18:9 = 2 ô vuông)
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò 
3’
- Nêu lại nội dung bài ? 
(1HS)
* Đánh giá tiết học 
	BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 69: 	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
 - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 
Đọc bảng chia 9 
- HS + GV nhận xét.
5’
(2HS)
II. Bài mới:
1:Giới thiệu bài – gb
2. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
27’
12’
- GV nêu phép chia 72: 3
- HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 
 0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại cách làm 
- GV nêu tiếp phép tính 
- HS nêu cách thực hiện 
 65 : 2 = ?
65 2 6 chia 2 được 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 
 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
 1
Vậy 65 : 2 = 32
- GV gọi HS nhắc lại cách tính 
- Nhiều HS nhắc lại 
3. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 84 3 96 6 68 6
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 6 28 6 16 6 11
 24 36 08
 24 36 6
 0 0 2
b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
- GV theo dõi HS làm bài 
Bài giải
- Gọi HS nêu kết quả 
Số phút của 1/5 giờ là:
- GV nhận xét 
60 : 5 = 12 phút
c. Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia.
5’
 Đáp số: 12 phút
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS làm vào vở 
- HS làm vào vở 
Bài giải
- GV gọi HS đọc bài 
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
- GV nhận xét 
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải
 Đ/S: 10 bộ quần áo,
 thừa 1 m
III. Củng cố - dặn dò 
3’
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? 
(1HS)
BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 70: 	Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
 - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện
 TÍNH
 97: 3 59 : 5 	 89 : 2	 91: 7
- HS + nhận xét.
5’
2 HS lên bảng - mỗi HS làm 2 phép tính:
II. Bài mới:
1:Giới thiệu bài – gb
2, Hoạt động 1: 
HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4
27’
12’
- GV nêu phép chia 78 : 4 
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
 78 4
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 
36 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 - 36 = 2 
 2 
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
 78 : 4 = 19 (dư 2)
3. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 77 2 87 3 86 6
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 6 38 6 29 6 14
 17 27 26
 16 27 24
 1 0 2
b. Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn.
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải.
Bài giải
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét 
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình.
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông 
- GV yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
III. Củng cố - dặn dò 
3’
- Nêu lại ND bài 
(1HS)
* Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_14_chuan_kien_thuc.doc