1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/83 VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: HS làm được các bài tập mà bài ra.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 16 Tiết : 76 Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/83 VBT + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: HS làm được các bài tập mà bài ra. Cách tiến hành: * Bài 1: +1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh đặt tính và tính + Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh cả lớp tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng + Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào? + Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào? + Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 5: + Y/c học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông + Y/c học sinh so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia + Về nhà làm bài 1,2,3/84VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng + Học sinh làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải Số máy bơm để bán là: 36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc + Ta lấy số đó cộng với 4 + Ta lấy số đó nhân với 4 + Ta lấy số đó trừ đi 4 + Ta lấy số đó chia cho 4 + Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài + Đồng hồ A + Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông + Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 16 Tiết : 77 Bài dạy : LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Bước đầu cho học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức Học sinh tính giá trị các biểu thức đơn giản B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/84 Vở bài tập. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: a-Hoạt động 1: Giới thiệu về biểu thức Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là biểu thức. Cách tiến hành: + Giáo viên viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu học sinh đọc + Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51 + Viết tíêp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11 + Làm tương tự với các biểu thức còn lại + Kết luận: biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau b). Hoạt động 2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức Mục tiêu: HS hiểu và tìm được giá trị của biểu thức. Cách tiến hành: + Y/c học sinh tính 126 + 51 + Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51 + Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu + Y/c học sinh tính 125 + 10 – 4 + Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4 c- Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: HS làm được các bài toán có liên quan đến biểu thức. Cách tiến hành: * Bài 1: + Gọi học sinh nêu y/c của bài + Viết lên bảng 284 + 10 + Y/c học sinh đọc biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu +Hướng dẫn học sinh trình bày bài mẫu giống mẫu, sau đó y/c các em làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c + Hướng dẫn học sinh tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò + Cô vừa dạy bài gì + Về nhà làm bài 1,2,3/85 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng + Học sinh đọc, 126 cộng 51 + Học sinh nhắc lại + 126 + 51 = 177 + Là 177 + Trả lời : 125 + 10 – 4 = 131 + 284 + 10 = 294 + Là 294 + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 16 Tiết : 78 Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >;<;= Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85 VBT + Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a-Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ Mục tiêu: HS nắm được cách tính giá trị của biểu thức có phép cộng và phép tính trừ. Cách tiến hành: + Viết lên bảng 60 + 20 – 5 + Y/c học sinh đọc biểu thức này + Y/c học sinh suy nghĩ để tính + Nêu: cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải + Biểu thức trên ta tính như sau: 60 +20 = 80, 80 – 5 = 75 b- Hoạt động 2: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia Mục tiêu: HS hiểu cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính nhan và chia. Cách tiến hành: +Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c học sinh đọc biểu thức + Y/c học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia + Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải + Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức 49 : 7 x 5 c. Luyện tập thực hành: * Bài 1: + Bài tập y/c gì? + Y/c 1 học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3 + Y/c học sinh nhắc lại cách làm của mình + Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh làm bài 3. Củng cố,dặn dò: + Cô vừ dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3,4/86VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 + Nhắc lại quy tắc + Học sinh nhắc lại cách tónh giá trị biểu thức 60 + 20 – 5 + Tính 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 + Nhắc lại quy tắc + Tính giá trị của các biểu thức + 1 học sinh lên bảng thức hiện + Học sinh làm vào vở,3 học sinh lên bảng + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + 1 học sinh nêu y/c + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và giải thích cách làm Giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (gam) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (gam) Đáp số: 615 gam RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 16 Tiết : 79 Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng,sai của biểu thức B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 Vở bài tập. + Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Mục tiêu: HS biết tìm giá trị của biểu thức có phép tính cọng, trừ, nhân, chia. Cách tiến hành: + Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này + Y/c học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên + Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước,cộng trừ sau + Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng + Y/c học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên + Y/c học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4 + Y/c học sinh nhắc lại cách tính của mình b. Luyện tập-thực hành * Bài 1 + Nêu yêu cầu ... ùc này lại khác nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính + Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự * Bài 3 + Viết lên bảng (12 +11) x 345 + Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì? + Y/c học sinh tính gía trị của biểu thức (12 + 11) x 3 + Y/c học sinh so sánh 69 và 45 + Vậy chúng ta điền dấu > vào chỗ trống + Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Chữa bài 3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT + Nhận xét tiết học + 4 học sinh lên bảng + Tính giá trị của biểu thức + Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài a ) 238 – (55 – 35) = 238 – 20 = 218 175 – (30 + 20) = 175 – 50 = 125 b) 84 (4 : 2) = 84 : 2 = 41 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 270 + Làm bài và kiểm tra bài của bạn + Giá trị của hai biểu thức khác nhau + Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau + Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45 (12 + 11) x 3 = 13 x 3 = 69 69 > 45 + Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài 11 + (52 – 22) = 41 30 < (70 + 23) : 3 120 < 484 : (2 x 2) + Xếp được hình như sau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 17 Tiết : 83 Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập – thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: * Bài 1 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 + 1 học sinh y/c của bài + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài * Bài 4: + Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó * Bài 5: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Có tất cả bao nhiêu cái bánh? + Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? + Mỗi thùng có mấy hộp? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? + Y/c học sinh thực hiện giải bài toán 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,4/92 VBT + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài a) 324 -20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm a) 15 +7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 =201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 – 10 x 4 = 564 – 40 = 524 + Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 b) 72 : 9 (2 x 4) = 72 : 8 = 9 64 : (8 :4 ) = 64 : 2 = 32 + Có 800 cái bánh + 4 cái bánh + 5 hộp + Có bao nhiêu thùng bánh? + Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh Giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 17 Tiết : 84 Bài dạy : A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc) từ đó biết cạnh nhận dạng hình chữ nhật B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật Ê ke, thước đo chiều dài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,4/92 Vở bài tập. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật Mục tiêu: HS nhận biết được hình chữ nhật qua các giữ kiện: Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông. Cách tiến hành: + Giáo viên giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hcn ABCD + Y/c học sinh lấy êkê kiểm tra các góc của hcn + Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hcn + Y/c học sinh so sánh đôï dài cạnh AB và CD + Y/c học sinh so sánh độ dài cạnh AD và BC + Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau Vậy hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC AB = CD ; + Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật + Y/c học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật b, Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: * Bài 1 + 1học sinh nêu y/c + Y/c học sinh tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại + Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là Hình chữ nhật + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả * Bài 3 + 1 học sinh nêu y/c + Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình * Bài 4 + 1 học sinh nêu y/c + Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài + Y/c học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật + Về nhà làm bài 1,2/93VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng + Có 4góc cùng là góc vuông + Cạnh AB = CD + Cạnh AD = BC + Học sinh làm vào vở + AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm + MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm + Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD; ABCD. + Vẽ được các hình như sau + Hình chữ nhật + Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 17 Tiết : 85 Bài dạy : HÌNH VUÔNG A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Nhận biết được hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó Vẽ hình vuông đơn giản B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số mô hình về hình vuông Thước thẳng , ê ke C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kỉêm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/93 Vở bài tập. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: a- Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông: Mục tiêu: HS nhận biết được hình vuông qua các dấu hiệu: có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. Cách tiến hành: + Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác + Y/c học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông (theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào ?) + Y/c học sinh dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông + Y/c học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại + Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau + Y/c học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông + Y/c học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: * Bài 1: + 1 học sinh nêu y/c + Y/c học sinh làm bài + Nhận xét và cho điểm học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c + Y/c học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài * Bài 3: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Y/c học sinh vẽ hình trong SGK vào vở 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì + Hỏi học sinh về đặc điểm của hình vuông + Về nhà làm bài 1,2/95 VBT + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng + Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra + Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông + Độ dài 4 cạnh bằng nhau + Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền ... + Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình,sau đó báo cáo kết quả cho Giáo viên. + Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau + Làm bài, báo cáo kết quả + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm + Vẽ được các hình như sau: RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: