TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. Giảm bài 3 t120
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in.
III. Các hoạt động dạy học:
toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. Giảm bài 3 t120 II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: a/ Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 1205 : 3 và 2114 : 5 * Kiểm tra, đánh giá - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. B/ Luyện tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 1204 : 4 2524 : 5 2409 : 6 4224 : 7 1204 4 2524 5 2409 6 4224 7 00 301 02 504 00 401 02 603 04 24 09 24 0 4 3 3 *Thực hành - GV nêu yêu cầu bài tập, HS làm bài. - Chữa bài trên bảng. - HS nêu cách tính cá nhân, đồng thanh Bài 2. Tìm x X x 4 = 1608 X = 1608 : 4 X = 402 X x 9 = 4554 X = 4554 : 9 X = 506 7 x X = 4942 X = 4942 : 7 X = 706 - HS nêu cách tìm thừa số trong một tích. - HS làm bài, chữa bài trên bảng. Bài 3: Có 1024 vận động viên xếp đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên? Bài giải Mỗi hàng có số vận động viên là: 1024 : 8 = 128 (vận động viên) Đáp số: 128 vận động viên - HS đọc đề bài,làm bài, 1HS làm bảng phụ. - Chữa bài, giải thích đáp án. Bài 4. Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán 1/3 số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn? Bài giải Cửa hàng bán số chai dầu ăn là: 1215 : 3 = 405 (chai) Cửa hàng còn số chai dầu ăn là: 1215 – 405 = 810 (chai) Đáp số: 810 chai - HS đọc đề bài,làm bài, 1HS làm bảng phụ. - Chữa bài, giải thích đáp án. c/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *ổn định tổ chức: - GV giới thiệu, ghi tên bài A/ luyện tập: * Vấn đáp, thực hành Bài 1. Số? 523 x 3 = 1569 402 x 6 = 2412 1017 x 7 = 7119 1207 x 8 = 9556 1569 : 3 = 523 2412 : 6 = 402 7119 : 7 = 1017 9556 : 8 = 1207 Tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. -HS nêu yêu cầu. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài, HS nêu cách tính. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 1253 : 2 2714 : 3 2523 : 4 3504 : 5 1253 2 2714 3 2523 4 3504 5 05 626 01 904 12 630 00 700 13 14 03 04 1 2 3 4 -HS đọc đề bài. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài trên bảng, nêu cách tính. Bài 3. Trong ngày hội Thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên? Bài giải Số vận động viên có là: 171 x 7 = 1197 (vận động viên) Khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có là: 1197 : 9 = 133 (vận động viên) Đáp số: 133 vận động viên - HS đọc đề bài,làm bài, 1HS làm bảng phụ. - Chữa bài, giải thích đáp án. Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 234m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó. Bài giải Chiều rộng khu đất là: 234 : 3 = 78 (m) Chu vi khu đất là: (234 + 78) x 2 = 624 (m) Đáp số: 624m - HS đọc đề bài,làm bài, 1HS làm bảng phụ. - Chữa bài, giải thích đáp án. b/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. toán Làm quen với chữ số la mã I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,...) để xem được đồng hồ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. Đồng hồ có chữ số La Mã. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài mới: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp - Giới thiệu đồng hồ có các số là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Các số ở mặt đồng hồ được ghi bằng một chữ số La Mã thường dùng sau: I : một V: năm X : mười - Với các chữ số La Mã trên, ta có một vài số như sau: I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XX XXI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 20 21 * III : đọc là “ba”, số III do ba chữ I viết liền nhau và có giá trị là “ba” * IV: đọc là “bốn”, số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I(một) viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị. (Giải thích tương tự với số IX) * VI, XI, XII: ghép với chữ số I, II vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài. b/ thực hành: * Vấn đáp, quan sát - GV giới thiệu cách đọc, viết từng chữ số La Mã và cách nhớ mặt số La Mã. * Luyện tập Bài 1. Nối (theo mẫu): -HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, dọc, theo thứ tự bất kì - HS tự làm bài. - Chữa bài. Bài 2. Các số III, VII, V, XX, XII, IX, XXI: - Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: XXI, XX, XII, IX, VII, V, III. - Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: III, V,VII, IX, XII, XX, XXI - HS làm bài, chữa bài và giải thích đáp án. -HS nêu yêu cầu, nêu cách làm bài. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài, giải thích cách làm. Bài 4. Với 4 que diêm có thể xếp thành các số La Mã nào ? Hãy viết các số đó.VII , XX c/ Củng cố – dặn dò: - Thi đọc đúng các số La Mã.- Nhận xét tiết học. toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX, XXI khi đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán in, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra, đánh giá - Đọc các số La Mã cho đúng: III, VII, V, XX, XII, IX, XXI B/ Thực hành: * Luyện tập Bài 1. Viết theo mẫu: II: hai V: năm VI: sáu IX: chín XI: mười một XX: hai mươi Bốn: IV Bảy: VII Tám: VIII Mười: X Mười hai: XII Hai mươi mốt: XXI - HS nêu yêu cầu, làm bài. - Chữa bài trên bảng, giải thích cách đọc, viết các số La Mã. Bài 2. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. -HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Chữa bài bảng phụ, giải thích đáp án. Bài 3. a) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Bốn: VI S Mười hai: XII Đ Bốn: IV Đ Mười một: VVI S Tám: IIX S Mười một: XI Đ Chín: IX Đ Hai mươi: XX Đ b) Dùng 5 que diêm có thể xếp được những số La Mã sau: VIII, XXI -HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Chữa bài, giải thích đúng/ sai. Bài 4. Trò chơi: Dùng 6 que diêm xếp thành số chín (số La Mã). Sau đó nhấc ra 2 que diêm rồi xếp lại để được số bốn, số mười một. -HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, sử dụng các que diêm để thực hành. - Chữa bài. c/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -GV nhận xét tiết học. toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Bài mới: *Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút) - Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút) 6 giờ 10 phút 6 giờ 13 phút 6 giờ 56 phút Hoặc 7 giờ kém 4 phút - Hướng dẫn HS biết cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút) bằng cách: + Quan sát kĩ, xác định vị trí của kim giờ, kim phút. + Đọc giờ theo một trong hai cách: # Nếu kim giờ chưa vượt quá số 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ) thì nói theo cách thứ nhất. # Nếu kim giờ vượt quá số 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ) thì nói theo cách thứ hai. * Trực tiếp. -GV giới thiệu, ghi tên bài. * Vấn đáp, quan sát - HS quan sát đồng hồ mô hình, đọc giờ. - GV lần lượt hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến từng phút, lưu ý HS hai cách xem giờ. - HS luyện tập đọc giờ theo các giờ khác nhau trên đồng hồ. B/ thực hành: * Luyện tập Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ - HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng. Bài 2. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng -HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài, giải thích đáp án. Bài 3. Nối (theo mẫu): -HS đọc yêu cầu. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài. c/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: