Giáo án Toán 3 tuần 31 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên

Giáo án Toán 3 tuần 31 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên

Tiết : Nhân số có năm chữ số

với số có một chữ số

Tuần : 31

Lớp : 3A3

I .Mục tiêu:

* Giúp HS:

- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau).

- Rèn kĩ năng làm tính nhân số có nhiều chữ số và áp dụng vào giải toán .

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 31 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Nhân số có năm chữ số
với số có một chữ số
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I .Mục tiêu:
* Giúp HS: 
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau).
- Rèn kĩ năng làm tính nhân số có nhiều chữ số và áp dụng vào giải toán .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
38’
1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
22073 3 =?
* PP thực hành
- GV ghi phép tính lên bảng theo hàng ngang.
14273
 3 
42819
ã 3 nhân 2 bằng 9, viết 9
ã 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
ã 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,viết 8
ã 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
ã 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4
- Gọi HS lên bảng tự đặt tính rồi tính .
Cả lớp theo dõi lên bảng rồi nhận xét.
-Gọi 1-2 học sinh đọc lại phép nhân
- GV lưu ý HS: nhân rồi mới cộng "phần nhớ" (nếu có" 
- Luyện tập: 37 152 2.= ?
2. Thực hành:
* PP luyện tập, thực hành
- HS lên bảng tính. 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Cả lớp và GV nhận xét Cho học sinh làm miệng
-Các học sinh khác cùng theo dõi và nhận xét.
Bài 1: Tính
 21526
 3
 64578 
 40729
 2
 81458
 17092 15180
 4 5
 68368 75900
Bài 2: Điền số thích hợp:
Thừa số
19 091
13 070
10 709
Thừa số
5
6
7
Tích
95455
78420
74963
Bài 3: 
Lần đầu : 27 150 kg
Lần sau : gấp đôi lần đầu
Cả hai lần : ? Kg thóc
- HS tự đọc đề bài, tự tóm tắt và giải bài toán.
-1 HS lên bảng làm bài
- GV có thể gợi ý học sinh làm cách 2. Khuyến khích học sinh khá giỏi giải theo cách này 
Bài giải
Cách 1: Số kilôgam thóc chuyển lần sau là:
 27 150 2 = 54 300 (kg)
Số kilôgam thóc chuyển 2 lần vào kho là:
 27 150 + 54 300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg thóc
Cách 2: Nếu coi 27 150 kg thóc chuyển lần đầu là một phần thì số kilôgam thóc chuyển lần sau là 2 phần như thế. Vậy tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số kilôgamg thóc đã chuyển hai lần vào kho là:
27150 3 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg thóc.
1’
3. Củng cố, dặn dò:
Về nhà chữa lại các bài bị sai
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Môn : Toán
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Luyện tập
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân và thực hiện dãy tính 
Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm các số tròn nghìn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
 Tính
* PP kiểm tra, đánh giá.
20718
 3
 62154
12175
 4
 48700
18080
 5
 90400
12070
 6
 72420
Gọi 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp,
 GV n/xét cho điểm.
33’
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập :
* PP thuyết trình
- GV nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài lên bảng. 
21718
 4
 86872
12198
 4
 48792
18061
 5
 90305
10670
 6
 64020
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Lấy thừa số thứ hai nhân với lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất.
* PP luyện tập, thực hành
-4 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở
-GV gọi hs nhận xét bài trên bảng (đặt tính ,kết quả).
GV yêu cầu HS nêu lại cách tính.
 - 1 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thàm .GV ghi tóm tắt lên bảng.
Bài 2:
Bài giải
Người ta đã lấy ra khỏi kho số lít dầu là :
10 715 3 = 32145 (lít)
Trong kho còn lại số lít dầu là:
63 150 – 32145 = 31005 (lít)
Đáp số: 31005 lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở 
 GV nhận xét
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 10 303 4 + 27 854 = 41 212 + 27 854
 = 69 066
- 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
 21 507 3 - 18 799 = 64 521 - 18 799
 = 45 722
 b) 26 742 + 14 031 5 = 26 742 + 70 155
 = 96 897
d) 81 025 – 12 071 6 = 81025 - 72426
 = 8 599
- Cả lớp tự làm vào vở rồi đọc chữa.
 Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu):
+ 11000 3 = ?
Nhẩm: 11 nghìn nhân 3 bằng 33 nghìn
Vậy 11000 3 = 33000
- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS nhân nhẩm.
3000 2 = 6000
2000 3 = 6000
4000 2 = 8000
5000 2 = 10 000
11000 2 = 22000
12000 2 = 24000
13000 3 = 39000
15000 2 = 30000
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đọc kết quả.
1’
C. Củng cố dặn dò:
Về nhà chữa lại bài sai.
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Môn : Toán
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Chia số có năm chữ số với số
 có một chữ số
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I.Mục tiêu:
* Giúp HS:
 Biết cách thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ cho bài mới.bộ đồ dùng học Toán
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
38’
1. Giới thiệu bài :Cho học sinh thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( học sinh đã biết làm )
3764 4
 16 941
 04
 0
* 37 chia 4 được 9, viết 0; 9 nhân 4 bằng 36; 
37 trừ 36 bằng 1.
*Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4 viết 4;
4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0.
- Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bng 4; ã 4 trừ 4 bằng 0.
Vậy 3764: 4 = 941
* PP thực hành
1 HS lên bảng thực hiện phép chia (vừa nói, vừa viết). Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* PP vấn đáp , giảng giải
+ Nhận xét về số chữ số của số bị chia và số chia trong phép tính vừa thực hiện?
(Số bị chia có 4 chữ số, số chia có 1 chữ số.)
+ Khi thực hiện phép chia, bạn đã tiến hành chia mấy lần? (3 lần chia).
- GV nêu câu hỏi dẫn dắt vào bài mới.
- GV nêu nội dung bài học và ghi bảng tên bài 
- Cả lớp chuẩn bị vở nháp.
+ Nếu số chia của phép chia có đến 5 chữ số, ta sẽ thực hiện phép chia như thế nào? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số: 37648 : 4 = ?
 37648 4
 16 9412
 04
 08
 0
Vậy 
37648 : 4 = 9412
- Lần 1:ã 37 chia 4 được 9, viết 9; 
ã 9 nhân 4 bằng 36; ã 37 trừ 36 bằng 1.
- Lần 2: ã Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4; viết 4;
ã 4 nhân 4 bằng 16ã 16 trừ 16 bằng 0
- Lần 3: ã Hạ 4; 4 chia 4 đuược 1, viết 1;ã 1 nhân 4 bằng 4;
ã 4 trừ 4 bằng 0.
- Lần 4: ã Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2;
ã 2 nhân 4 bằng 8;ã 8 trừ 8 bằng 0.
- 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó nói lại cách thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện phép chia ra vở nháp rồi nhận xét.
- GV lưu ý HS: cách chia tương tự như chia số có 4 chữ sô cho số có 1 chữ số đã học và treo bảng phụ (như phần đóng khung ở SGK).
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
84848 4
04 21212
 08
 04
 08
 0
24693 3
 06 8231
 09
 03
 0
23436 3
 24 7812
 03
 06
 0
Bài 2: Một nhà máy dự tính sản xuất 15420 cái cốc. Nhà máy đã sản xuất được số lượng đó. Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa?
* PP luyện tập, thực hành
- 3 HS lên bảng thực hiện 
- GV nhắc HS thực hiện việc trừ nhẩm sau mỗi lần chia.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Gọi học sinh đọc đề bài . Học sinh nêu tóm tắt và tự làm bài vào vở
Bài giải:
Số kilôgam xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số kilôgam xi măng cửa hàng đã bán là:
36550 - 7310 = 29240 (kg)
Đáp số: 29240 kg 
Bài 3 : Tính giá trị biểu thức :
 69218 - 26736 : 3 30507 + 27876 : 3
= 69218 - 8912 = 30507 + 9292
= 60306 = 39799
 (35281 + 51645 ): 2 ( 45405 - 8221 ) : 4
= 86926 : 2 = 37184 : 4
= 43463 = 9296
 Bài 4 : Xếp hình 
- HS đoc đề bài , tự tóm tắt và làm bàivào vở
- gọi 1 học sinh chữa bài trên bảng
Cả lớp và GV nhận xét.
-Gọi 4 học sinh làm bài trên bảng . Cả lớp làm bài vào vở 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò xếp hình bằng bộ dụng cụ học Toán
1’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Môn : Toán
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Chia số có năm chữ số với số 
có một chữ số
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số trường hợp chia có dư.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
14729 2 16538 3 25295 4
 07 7364 15 5512 12 6323
 12 03 09
 09 08 15
 1 2 3
5'
33’
I . Kiểm tra.
Thực hiện phép chia
37675 : 5 86428 : 4
II. Hướng dẫn thực hiện phép chia 12485 : 3
12485 3
 04 4161
 18
 05
 2
12485 : 3 = 4161 ( dư 2 )
* Hướng dẫn học sinh đọc cách chia như SGK
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
KL : Số dư < số chia
*PP kiểm tra , đánh giá
2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép chia .
-yêu cầu học sinh đọc lại cách chia
- Học sinh nhận xét 
* Thực hành, giảng giải
GV giới thiệu phép chia và viết phép chia lên bảng
- GV cùng học sinh vừa thực hiện phép chia vừa đọc
- 1-2 học sinh đọc lại phép chia
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.
Gọi học sinh nêu nhận xét cách thực hiện phép chia
Nêu nhận xét so sánh số chia và số dư để rút ra kết luận
Bài 2 : 
 3 m : 1 bộ
10250 m : ? bộ , thừa ? m
Bài giải :
 Thực hiện phép chia :10250 : 3 = 3416 (dư 2)
 Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 m vải
 ĐS : 3416 bộ và thừa 2 m vải
Bài 3: Số
 Số bị chia Số chia Thương số dư
 15725 3 5241 2
 33272 4 8318 0
 42737 6 7122 5
-HS đọc đề bài , tóm tắt và tự làm vào vở. 1 HS chữa trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
-Lưu ý học sinh cách thực hiện giải loại bài này
-Cho học sinh tự làm bài 
-Gọi học sinh đọc miệng để chữa
1’
Củng cố – Dặn dò 
Gọi 1-2 học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Môn : Toán
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Luyện tập
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép chia : Trường hợp thương có chữ số 0 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và kĩ năng giải toán có 2 phép tính.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5'
1. Kiểm tra Thực hiện phép chia 
 36786 : 5 48967 : 4
Kiểm tra , đánh giá
2 học sinh thực hiện phép chia trên bảng . Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV NX và cho điểm
33’
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 28921 : 4
* Pp luyện tập, thực hành
 28921 4
7230
 12
 01
 1 
 28921 : 4 = 7230 ( dư 1 )
GV nêu phép tính và yêu cầu HStính kết qủa --HS nêu cách chia 
-Gọi 3 học sinh làm 3 bài thực hành
Thực hành: 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
* PP luyện tập, thực hành
- HS tự làm rồi lên bảng chữa và nêu cách thực hiện phép chia
15273 3 18842 4 36083 4
 027 5091 28 4710 00 9020
 03 04 08
 0 02 03
 2 3
- Học sinh và gv nhận xét
:Bài 3 
 Bài giải : Số thóc nếp trong kho là :
 27280 : 4 = 6820 ( kg )
 Số thóc tẻ trong kho là : 
 27280 - 6820 = 20460 ( kg ) 
 Đs : 6820 kg ; 20460 kg
Học sinh đọc đề bài
Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở
1 học sinh chữa bài trên bảng
Bài 4 : Tính nhẩm 
 12000 : 6 = ?
 Nhẩm 12 nghìn : 6 = 2 nghìn
 Vậy : 12 000 : 6 = 2 000
 Ap dụng tính nhẩm :
 15 000 : 3 = 5 000
 24 000 : 4 = 6 000
 56 000 : 7 = 8 000
- Cả lớp tự làm. 1 HS chữa miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét
.
1’
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN3 Tuan 31.doc