Toán.
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
(có nhớ).
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phu, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Tuần 5: Thứ hai , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phu, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một em đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. *Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a) Phép nhân 26 x 3. - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 78 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu? b) Phép nhân 54 x 6 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs làm bảng con. Bốn Hs lên bảng làm, nêu cách tính. - Gv nhận xét, chốt lại: 47 25 16 18 28 x 2 x 3 x 6 x 4 x 6 94 75 96 72 168 Bài 2: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Có tất cả mấy tấm vải? + Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? + Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Cả hai tấm vải có số mét là: 35 x 2 = 70 (m vải). Đáp số 70 m vải. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72. X = 92. - Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. Một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. 54 x 6 324 - Hs đọc yêu cầu đề bài.. - 4 Hs lên bảng cả lớp làm vào bảng con. - Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 36 82 99 x 4 x 5 x 3 144 160 297 - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. + Có hai tấm vải. + Mỗi tấm dài 35 mét. + Ta tính tích 35 x 2. - Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 1, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 22: Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chủ giờ, kim chỉ phút. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một em sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs làm vào bảng con .5 Hs lên bảng làm, nêu cách tính. - Gv nhận xét, chốt lại: 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 Bài 2: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm tính nhanh. Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải tính xong, trình bày sạch đẹp. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Có tất cả mấy ngày? + Mỗi ngày có bao nhiêu giờ? + Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 ( giờ) Đáp số : 144 giờ. Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv đọc từng giờ, sau đó yêu cầu Hs sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 5. Bài 5: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - Hs đọc yêu cầu đề bài.. -Hs làm bảng con . 5 Hs lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Hs đọc yêu cầu đề bài. + Nhóm 1 làm câu a). + Nhóm 2 làm câu b) + Nhóm 3 làm câu c). - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. + Có 6 ngày. + 24 giờ. + Ta tính tích 24 x 6. - Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thực hành bài. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. - Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 1, 3. Chuẩn bị bài: Bảng chia 6. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 23: Bảng chia 6. I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có có lời văn( có một phép chia 6) II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: .Khởi động: Hát. Bài cũ: Luyện tập . - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 6. - Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”? - Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 12 : 6 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học thuộc bảng chia 6 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Mỗi đoạn dây đồng dài: 48 : 6 = 8 (cm). Đáp số 8 cm. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Số đoạn dây được cắt là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số : 8 đoạn. - Hs quan sát và trả lời: 6 lấy một lần được 6. - Phép tính: 6 x 1 = 6. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính: 6 : 6 = 1. - Hs đọc phép chia. - Có 12 chấm tròn. - Có 2 tấm bìa. - Phép tính : 12 : 6 = 2( tấm bìa) - Bằng 2. - Hs đọc lại. - Hs tìm các phép chia. - Hs đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng. - Hs thi đua học thuộc lòng. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tự giải. - 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm bài. - 4 Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Hs đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau. + Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm? - Hs tự làm bài. - Một Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs sửa vào VBT . - Hs đọc đề bài. - Hs tự giải. Một em lên bảng làm. - Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng chia 6. Làm bài 3, 4 Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 24: Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn( có một phép chia 6). - Biết xác định của một hình đơn giản. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng chia 6. - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a). + Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không? - Gv yêu cầu Hs đọc từng cặp phép tính trong bài. - Hs tiếp tục đọc phần b) - Gv nhận xét Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m). Đáp số : 3 m Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau. + Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần? + Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình. + Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao? - Hs đọc yêu cầu đề bài. + Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. - 4 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm vào VBT. - Một Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. + Hình 2 đã được tô màu 1 phần. +Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”. + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào? + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo? -> 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo. - Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs làm bài. - Gv yêu cầu Hs giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - Gv nhận xét, chốt lại: 1/2 của 8kg là 4 kg. 1/5 của 35 m là 7m. 1/4 của 24 l là 6 l. 1/6 của 54 phút là 9 phút. * Hoạt động 3: Làm bài 2. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài + Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? - Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại:. Số m vải cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m). Đáp số : 8 m. - Đọc đề toán lại. + 12 cái. + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần. + Mỗi phần được 4 cái kẹo. + Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. - Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. + Cửa hàng có 40 m vải. + Đã bán được số vải đó. + Số mét vải mà cửa hàng bán được + Ta phải tìm của 40 m vải. - Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 1,2 Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: