Giáo án Toán Lớp 3 - Bài 49: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo)

Giáo án Toán Lớp 3 - Bài 49: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo)

3.2.Hướng dẫn giải bài toán giải bằng hai phép tính:

Mục tiêu : giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

- Phương pháp: Giảng giải, gợi mở, động não

- GV gọi HS đọc đề bài toán:

- GV hỏi:

+Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp

+Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?

- GV thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt:

Thứ bảy: 6 xe

Chủ nhật: ?xe

 +Bài toán yêu cầu tính gì?

- GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số xe đạp bán được trong cả hai ngày để hoàn thiện sơ đồ.

- Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì?

- Đã biết số xe của ngày nào chưa? Chưa biết số xe của ngày nào?

- Vậy ta phải tìm số xe của ngày chủ nhật.

- Yêu cầu học sinh làm bài trình bày bài giải.

- Gọi Hs đọc lại bài giải.

- GV giới thiệu đây là bài toán giải bằng hai phép tính.

 

docx 3 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 889Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Bài 49: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính
- Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị
- HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ.
 – Gọi HS lên bảng làm bài:
Lớp 3A có 17 bạn nữa, số bạn nam ít hơn bạn nữ 9 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?
- GV nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2.Hướng dẫn giải bài toán giải bằng hai phép tính:
Mục tiêu : giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
- Phương pháp: Giảng giải, gợi mở, động não 
- GV gọi HS đọc đề bài toán:
- GV hỏi:
+Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp
+Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- GV thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ?xe
 +Bài toán yêu cầu tính gì?
- GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số xe đạp bán được trong cả hai ngày để hoàn thiện sơ đồ.
- Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì?
- Đã biết số xe của ngày nào chưa? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Yêu cầu học sinh làm bài trình bày bài giải.
- Gọi Hs đọc lại bài giải.
- GV giới thiệu đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
3.3.Thực hành:
- 2 HS đọc đề bài.
+6 xe.
+ Nhiều hơn gấp đôi.
- Quan sát.
+ Tính số xe cả hai ngày bán được.
+ Số xe của cả hai ngày thứ bảy và chủ nhật.
+ Đã biết số xe của ngày thứ 7. Chưa biết số xe của ngày chủ nhật.
Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 + 12 = 18 (xe đạp)
 Đáp số: 18 xe đạp
Bài 1. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng giải. GV theo dõi gợi ý HS còn lúng túng. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Hướng dẫn HS gấp một số lên nhiều lần rồi thêm hoặc bớt theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - 4 HS nối tiếp lê bảng sửa bài
- GV nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
Đ/S :16 lít mật ong
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS làm bài vở, 4 HS sửa bài
5 gấp 3 lần 15 thêm 3 bằng 18
7 gấp 6 lần 42 bớt 6 bằng 36
6 gấp 2 lần 12 bớt 2 bằng 10
56 giảm 7 lần 8 thêm 7 bằng 15
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_bai_49_bai_toan_giai_bang_hai_phep_tinh_t.docx