I.Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức :_Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên kết giữa gam và ki-lô-gam
_Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
2.Kĩ năng : _Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.
_Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên : chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
2.Học sinh : Vở , Bảng con, SGK
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN: 13 BÀI : GAM Ngày thực hiện : I.Mục đích yêu cầu : 1.Kiến thức :_Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên kết giữa gam và ki-lôâ-gam _Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. 2.Kĩ năng : _Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng. _Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. 2.Học sinh : Vở , Bảng con, SGK III.Hoạt động lên lớp : Thời gian Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 15’ 15’ 1.K 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 học sinh lên đọc bảng học thuộc lòng bảng nhân 9. 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Tiết hôm nay giúp các em: Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên kết giữagam và ki-lo-gam. Hoạt động 1 :Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lo-gam (Phương pháp trực quan, đàm thoại, phân tích, giảng giải ) _Yêu cầu học sinh nêu đơn vị đo khối lượng đã học. _Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1 kg, 1 túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1 kg. _Thực hành cân gói đường và yêu cầu học sinh quan sát. _Gói đường như thế nào so với 1 kg ? _Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa ? _Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1 kg, hay cân nặng không chẳng số lần của ki-lo- gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g, đọc là gam. _Giới thiệu các quả cân 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, _Giới thiệu 1000 g = 1 kg. _Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho học sinh đọc cân nặng của gói đường. _Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. Hoạt động2:Luyện tập,thực hành (Phương pháp luyện tập thực hành +Bài 1:Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ bài tập để đọc số. _Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam ? _3 quả táo câng nặng bao nhiêu gam _Vì sao con biết 3 quả táo cân nặng 700g ? +Bài 2:Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam ? _Vì sao con biết ở đu đủ nặng 800 kg ? _Làm tương tự với phần b). +Bài 3: _Viết lên bảng 22 g + 47 g và yêu cầu học sinh tính. _Hỏi : Con đã tính thế nào để tìm ra 69 g? _Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào ? _Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại. +Bài 4 :Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam ? _Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp. _Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm như thế nào? _Yêu cầu học sinh làm bài. +Bài 5 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Yêu cầu học sinh tự làm bài. _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _Ki – lô – gam. _ Học sinh quan sát . _Gói đường nhẹ hơn 1 kg. _Chưa biết. _Hộp đường cân nặng 200 g. _3 quả táo cân nặng 700 g . _Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500 g và 200 g, 500 g + 200 kg = 700. _Quả đu đủ nặng 800g. _Vì kim trên mặt sân chỉ vào số 800g. _Tính 22g + 47g = 69g. _Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69. _Ta thực hiện phép tính bình thường như đối với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. _ Học sinh làm bài xong đổi chéo vở để kiểm _1 học sinh đọc đề, cả lớp theo dõi _ Cả hộp sữa cân nặng 455g. _Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp. _1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở . _1 học sinh đọc đề , cả lớp theo dõi _1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở . 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò : _Bài nhà : Yêu cầu học sinh về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật. _Chuẩn bị bài: Luyện tập *Các ghi nhận lưu ý : ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: