I – Mục tiêu:
- Giúp Hs:
+ Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.
+ Củng cố về cách xem đồng hồ.
+ Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày.
II - Đồ dùng học tập:
- Một đồng hồ thật.
- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa.
- Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.
Toán Thực hành xem đồng hồ I – Mục tiêu: - Giúp Hs: + Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. + Củng cố về cách xem đồng hồ. + Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày. II - Đồ dùng học tập: - Một đồng hồ thật. - Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa. - Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: A – Kiểm tra bài cũ. B – Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Nhận biết các thời điểm để làm việc. - Yêu cầu Hs quan sát từng tranh và nêu thời điểm làm các công việc đó. - Gv nx và yêu cầu Hs mô tả lại các hoạt động trong ngày của An. - Hs quan sát và trả lời. * Hoạt động 2: Thực hành xem đồng hồ. - Hs quan sát để tìm ra hai chiếc đồng hồ giống nhau. * Hoạt động 2: Tập tính thời gian thực hiện công việc. Gv hướng dẫn: Quan sát đồng hồ lúc bắt đầu công việc và lúc kết thúc công việc để xác định lại thời gian diễn ra công việc. - Đại diện các nhóm trình bày. - Hs làm việc theo nhóm. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Nx, dánh giá giờ học. Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I – Mục tiêu: - Giúp HS biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - GD học sinh tình cảm yêu thích môn học. II- Các hoạt động dạy hộc chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1- Hướng dẫn giải bài toán 1 ( Bài toán đơn). - Gv đọc đầu bài. ? muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta cần làm ntn? - 1 Hs đọc lại đầu bài. - Hs tìm hiểu và tóm tắt đề bài. + Hs nêu cách làm. - 1 SHs lên bảng giải bài: Bài giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( l) Đáp số 5 l 2- Hướng dẫn làm bài toán 2. - Gv tóm tắt bài toán: 7 can : 35 l 5 can : ? l - Gọi 1 số Hs nêu cách giải: - Gv thống nhất các bước: B1: Tính số l dầu trong 1 can. B2: Tính số l dầu trong 5 can. Gv khái quát lại các bước chính: + B1: Tìm giá trị của 1 phần ( thực hiện phép chia) + B2: Tìm giá trị cảu nhiều phần ( Thực hiện phép nhân) - Hs trao đổi, thảo luận để tìm cách giải - 1 hs lên bảng giải Bài giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( l) Số lít mật ong trong 5 can là: 5 x 5 = 25 ( l) Đáp số: 25 l 3- Thực hành Bài 1, bài 2 ( 128) - Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài. - HS đọc đầu bài, tóm tắt bài toán nêu cách giải cảu từng bài rồi tự làm vào vở bài tập. Bài 3: Hs hoạt động trong nhóm. - Các nhóm thảo luận cách xếp và trình bày sản phẩm trên bảng dán. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Hs ghi nhớ các bước giải bài toán. Toán luyện tập A- Mục tiêu: - Giiúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia thành thạo. - GD HS yêu thích môn học. B- Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu 2 bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Hoạt động 2: Dạy bài mới Bài tập 1: - Gọi 1 HSH lên bảng chữa bài. 4 lô đất : 2032 cây 1 lô đất : ? cây - Gv chữa, chấm điểm. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tóm tắt rồi giải bài vào vở. Bài giải: Mỗi lô đất có số cây là: 2032 : 4 = 508 ( cây) Đáp số: 508 cây Bài tập 2: - Gv gọi Hs nêu các bước giải bài toán. - 1 HS đọc đầu bài. + B1: Tính số quyển vở trong mỗi thùng. + B2: Tính số quyển vở trong 5 thùng. - 1 Hs lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài tập 3: - Gv viết tóm tắt lên bảng - Gv gợi ý về cách lập đề bài. - Gọi đại diện các nhóm đọc đề bài. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs trao đổi trong nhóm nhỏ về đề toán. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 nhóm lên bảng giải bài. Bài giải: Số viên gạch mỗi xe chở là: 8520 : 4 = 2130 ( viên) Số viên gạch 3 xe chở là: 2130 x 3 = 6390 ( viên) Đáp số: 6390 viên Bài 4; nếu còn thời gian cho HS làm vào vở, nếu không còn cho Hs về làm ở nhà. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. Nhắc lại 2 bước để giải bài toán. Toán luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp Hs: + Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. - GD học sinh yêu thích học môn Toán. B- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Hoạt động 2: Dạy bài mới. Bài tập 1, bài tập 2: Học ssinh đọc đầu bài, tóm tắt rồi giải bài vào vở. - gọi 2 Hs lên bảng giải bài. - Gv chấm, chữa 1 số bài của Hs. Bài 1: Bài giải. Só tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 ( đồng) Só tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 ( đồng) Đáp số: 2700 đồng Bài 2: Bài giải: Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là: 2550 : 6 = 425 ( viên) Số viên gạch lát nền 4 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 ( viên ) Đáp số: 2975 viên Bài 4: Gv hướng dẫn mẫu phần a 32 chia 8 nhân 3 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 - HS làm vào vở. b, 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 c, 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 d, 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 * Hoạt động 3: củng cố, dặn dò Nhận xét, đánh giá giờ học. toán tiền việt Nam I- Muc tiêu: - Giúp HS nhận biết các tờ giấy bác 2000 đ, 5000 đ, 10000 đ - Bước đầu biết đổi tiền. - BIết thực hiện các phép stính cộng trừ với đơn vị là đồng. II- Chuẩn bị đồ dùng: Các đồng tiền loại 2000 đ, 5000 đ, 10000 đ III- Các hoạt động day học chủ yếu: 1- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 2- Hoạt động 2: Dạy bài mới. a, Giới thiệu các đồng tiền loại 2000 đ, 5000 đ, 10000 đ - Gv cho HS quan sát các đồng tiền loại 2000 đ, 5000 đ, 10000 đ cả tiền giấy và tiền kim loại. - Gv giới thiệu từng loại tiền. 3-Thực hành: Bài 1: Bài 2: Gv hướng dẫn mẫu 1 phần: 1 tờ giấy bạc loại 2000 đ đổi được 2 tờ giấy bạc loại 1000 đ. Bài 3: Hướng dẫn Hs quan sát tranh vẽ để làm từng phần. 4- Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. Nhận xét, đánh giá giờ học. - Hs quan sát và nêu nhận xét về: + Màu sắc + Các hình ảnh trang trí. + Các chữ viết, con số.... - Hs nhẩm rồi nêu miệng kết quả. - HHs tự làm các phần còn lại trong nhóm đôi. - Hs nêu miệng kết quả.
Tài liệu đính kèm: