Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26-27

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26-27

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:.

* Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.

a) Hình thành dãy số liệu.

+ Cho học sinh quan sát hình minh họa trong SGK và hỏi: Hình vẽ gì?

+ Nêu chiều cao của từng bạn?

b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.

+ Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?

+ Dãy số liệu này có mấy số?

+ Hãy xếp tên 4 bạn trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp và ngược lại từ thấp đến cao?

*Luyện tập, thực hành.

Bài tập 1.+ gọi 1 học sinh đọc đề và cho biết bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau.

+ Yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.

Bài tập 2.+ Yêu cầu Hs thực hiện tương tự như bài 1.

Bài tập 3.+ Học sinh quan sát hình minh họa sgk.

+ Hãy đọc và viết số kg trên từng bao gạo?

+ Nhận xét về dãy số liệu của học sinh và yêu cầu học sinh viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

Bài tập 4.+ Hãy đọc dãy số liệu của bài?

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

 

doc 11 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 3865Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26-27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP -Tiết : 126
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Yêu cầu Hs lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất chúng ta phải làm gì?
+ Y C học sinh tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
+ Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
+ Chiếc ví nào có ít tiền nhất?
+ Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít đến nhiều ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.+ Tiến hành tương tự như bài tập 2 tiết 125, chú ý yêu cầu học sinh nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong các ô bên trái để được số tiền ở bên phải, học sinh cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng/sai.
Bài tập 3.+ Tranh vẽ những đồ vật gì? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
+ Yêu cầu h.sinh suy nghĩ để tự làm phần b.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.+ Gọi học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2:Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh tìm bằng cách cộng nhẩm từng chiếc ví.
+ Xếp theo thứ tự: b àầdàc.
+ Học sinh trả lời theo SGK.
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh đọc đề theo SGK và gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
 + 2 học sinh ngồi canh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ -Tiết : 127
A. MỤC TIÊU.:
Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:.
* Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
a) Hình thành dãy số liệu.
+ Cho học sinh quan sát hình minh họa trong SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
+ Nêu chiều cao của từng bạn?
b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
+ Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+ Dãy số liệu này có mấy số?
+ Hãy xếp tên 4 bạn trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp và ngược lại từ thấp đến cao?
*Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1.+ gọi 1 học sinh đọc đề và cho biết bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau.
+ Yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.+ Yêu cầu Hs thực hiện tương tự như bài 1.
Bài tập 3.+ Học sinh quan sát hình minh họa sgk.
+ Hãy đọc và viết số kg trên từng bao gạo?
+ Nhận xét về dãy số liệu của học sinh và yêu cầu học sinh viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài tập 4.+ Hãy đọc dãy số liệu của bài?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều cao của 4 bạn.
+ là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
+ Vài học sinh đọc: 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
+ 1 học sinh lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
+ 1 học sinh đọc đề theo SGK và trả lời
+ Làm bài theo cặp ngồi gần nhau.
+ Mỗi học sinh trả lời 1 câu theo sgk.
+ Học sinh thực hiện như yêu cầu bài tập 1.
+ Học sinh thực hiện theo y/c của giáo viên.
.+ 1 học sinh đọc, 1 học sinh lên bảng viết: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.
a
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tiếp theo) -Tiết : 128
A. MỤC TIÊU.
Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
Đọc được số liệu của một bảng thống kê.
Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu (dạng đơn giản).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các bảng thống kê số liệu trong bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* H Đ 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu.
a) Hình thành bảng số liệu.
+ Yêu cầu học sinh quan sát bảng số trong phần bài học trong sgk và hỏi: bảng số liệu có những nội dung gì? có mấy cột và mấy hàng?
b) Đọc bảng số liệu.
+ Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
+ Những gia đình nào có số con bằng nhau?
+ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. 
Bài tập 1.+ Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? Nêu nội dung của từng hàng trong bảng?
+ Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất?
+ Cả 4 lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài tập 2.+ Bảng thống kê trong bài thống kê về nội dung gì?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Bài tập 3.+ Bảng số liệu cho biết điều gì? Sau đó yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
+ bảng này có 4 cột và 2 hàng.
+ Bảng thống kê số con của ba gia đình.
+ Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau. (cùng là 2 con).
+ Có 5 cột và 2 hàng. Hàng trên ghi tên các lớp, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên.
+ Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất.
+ Cả 4 lớp có : 18 + 13 + 25 + 15 = 71 (học sinh giỏi).
+ Bảng thống kê về số cây trồng của 4 lớp khối 3.
+ Dựa vào bảng thống kê để trả lời các câu hỏi? Học sinh làm bài theo cặp sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Bảng cho biết số mét vải của một cửa hàng đã bán trong ba tháng đầu năm. Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP- Tiết : 129
A. MỤC TIÊU.
Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ (hoặc bảng giấy).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
+ Học sinh đọc đề bài và cho biết bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Các số liệu đã cho có nội dung gì?
 + Nêu số thóc gia đình Chị Út thu hoạch được ở từng năm?
+ Học sinh quan sát bảng số liệu và cho biết : Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
+ Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu và cho biết Bảng thống kê nội dung gì?
+ Yêu cầu hsinh làm bài tương tự như bài 1.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh đọc dãy số trong bài?
+ Yêu cầu hsinh làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra .
+ Nhận xét bài làm của 1 số học sinh .
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập và cho biết Bảng thống kê nội dung gì?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh đọc đề, bài tập yêu cầu chúng ta 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
+ Học sinh đọc thầm. Bảng thống kê số cây .
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
+ Học sinh đọc thầm và nêu: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
 TOÁN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 -Tiết : 130
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh giữa học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Về số học: xác định định số liền trước, liền sau của một số có bốn chữ số; xác định số bé nhất, lớn nhất trong một nhóm các số có bốn chữ số; Thực hiện đặt tính rồi tính cộng, trừ các số có bốn chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau); Thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số; Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Về đại lượng: Thực hiện đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đ ... 131
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nhận biết được các số có 5 chữ số.
Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Bảng số trong bài tập 2.
Các thẻ ghi ghi số có thể gắn được lên bảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểmtra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu số 42316
+ Gọi học sinh lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số trên bảng?
Hoạt động 2: Giới thiệu cách viết số 42316.
+ Dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, em nào có thể viết số 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và đơn vị?
 Hoạt động 4: Luyện tập – Thực hành.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn.
+ Học sinh tự làm phần b.
+ Kiểm tra vở 1 số học sinh.
Bài tập 2.
+ H.sinh đọc đề và hỏi: bài toán yêu cầu gì
+ Học sinh tiếp tục làm bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Cho Học sinh đọc số bất kì và phân tích số theo yêu cầu.
Bài tập 4.
+ H S điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số.
3. Hoạt động 5: Củng cố & dặn dò:
+ Em nào cho biết khi viết, đọc số có 5 chữ số, ta viết đọc bắt đầu từ đâu?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Học sinh quan sát bảng số.
+ Học sinh viết theo yêu cầu giáo viên.
+ 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm vào vở nháp hoặc bảng con. 42316.
+ Đọc đề, bài yêu cầu ta đọc và viết số.
+ Viết 68352; Đọc Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
+ học sinh lên bảng làm 3 ý, cả lớp làm vào vở .
+ Vài học sinh dọc số, lớp đọc đồng thanh.
+ Học sinh nhắc lại qui tắc viết.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP-Tiết : 132
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về đọc, viết các số có năm chữ số.
Thứ tự số trong một nhóm các số có năm chữ số.
Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10 000 à 19 000).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
.* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1.
+ Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài tập 2 tiết 131.
Bài tập 2.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh. 
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Hỏi HS làm phần a: Vì sao em điền 36522 vào sau 36521?
+ Y.cầu học sinh cả lớp đọc các dãy số trên?
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh đọc các số trong dãy số.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các số tròn nghìn vừa học.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh tự làm bài, 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo bài lẫn nhau.
Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi 2 học sinh làm trên bảng và nhận xét.
.+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, b, c; cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh lần lượt đọc từng dãy số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . 
+ Học sinh đọc: 
+ 2 Học sinh nêu trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ. (tiếp theo)-Tiết : 133
A. MỤC TIÊU.
Nhận biết được các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0).
Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên, biết được chữ số 0 để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng số như phần bài học SGK.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Đọc và viết số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0).
: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy dơn vị.
+ Vậy ta viết và đọc số này như thế nào?
+ Tiến hành tương tự để Học sinh nêu cách Đọc, viết các số: 32 000 ; 32 500 ; 32 560 ; 32505 ; 32 050 ; 30 050 ; 30 005. 
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1.
+ Học sinh nêu yêu cầu của đề và tự làm bài.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu HS chú ý vào dãy số a, và hỏi: Số đứng liền trước số 18 032 là số nào?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Học sinh tự làm bài.
+Yêu cầu HS lấy ví dụ về các số có 5 chữ số nhưng là số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự xếp hình, sau đó chữa bài, tuyên dương những hsinh xếp hình nhanh.
3. Hoạt động 3: : Củng cố & dặn dò
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Số gồm : 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
+ 1 Học sinh viết 30 000; Đọc ba mươi nghìn.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
H S xếp hình
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
LUYỆN TẬP-Tiết : 134
A. MỤC TIÊU.
Củng cố về đọc viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là 0).
Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. 
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu Học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.
+ Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát tia số trong bài vaTLCø hỏi
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh lần lượt nêu cách nhẩm của các phép tính sau:
+ Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2.
+ Gọi hs nhẩm tương tự với phần còn lại?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi 
và nhận xét. 
+ Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi Học sinh làm một phần của bài, Lớp làm vào vở 
+ Học sinh làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TOÁN
SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP-TCT-135
A. MỤC TIÊU.
Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn).
Nêu được số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số
Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Nhận biết được số 100 000 là số liền sau của số 99 999.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các thẻ ghi số 10 000
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:?
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 100 000.
+ Giảng: Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (Gv viết lên bảng).
+ Số Một trăm nghìn gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
+ H.sinh đọc yêu cầu của đề và đọc dãy số a.
Bài tập 2.
+ Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào?
+ Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch?
+ Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
+ Vậy hai vạch liền kề nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh thực hiện các thao tác theo yêu cầu của giáo viên.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
+ Học sinh làm bài vào vở 
Bài tập 4.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề, tóm tắt đề sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a). 7 hàøng ghế có tất cả 7035 chiếc ghế. Hỏi 9 hàng ghế như thế có tất cả bao nhiêu ghế? 
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Số liền sau số 99 999 là số 100 000.
+ Đọc đề theo sách GK, 1 học sinh lên bảng tóm tắt và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải.
 Số chỗ chưa có người ngồi là:
 7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số : 2000 chỗ.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 26-27.doc