Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

2 học sinh lên bảng sửa bài .

-HS 1: Lên bảng làm bài tập số 1

-HS 2: Làm bài 3 về giải toán có lời văn.

*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD

- Đường gấp khúc này có 3 đoạn

- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Cả lớp làm vào vở

- Một học sinh lên bảng giải.

- Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

 34 + 12 + 40 = 86 cm

 Đáp số: 86 cm

- Nhận xét bài bạn .

- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .

- Học sinh quan sát hình vẽ .

- Một học sinh đọc bài tập .

- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn .

- Một học sinh sửa bài .

Giải : - Chu vi hình tam giác MNP là

 34 + 12 + 40 = 86 (cm)

 Đ/S: 86 cm

 

doc 10 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2018
Tiết: 11	 Toán 
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 	A/ Mục tiêu :
	- Giúp học sinh ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Về tính chu vi tam giác và tứ giác. Củng cố nhận dạng hình vuông, tứ giác, tam giác qua bài đếm hình.
	- Làm các bài tập 1,2,3.
	- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về hình học. 
 b) Khai thác: 
 - Bài1a: Cho học sinh quan sát hình vẽ 
- Hãy đọc tên đường gấp khúc ?
- Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ?
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ?
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng giải
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
1b. Giáo viên treo bảng phụ .
- Gọi 1HSđọc yêu cầu bài 1b .
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Goị 1HS lên bảng chữa bài.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài trong sách .
- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở .
- Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Cho học sinh quan sát hình vẽ .
- Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên .
- Gọi một học sinh nêu miệng.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
2 học sinh lên bảng sửa bài .
-HS 1: Lên bảng làm bài tập số 1 
-HS 2: Làm bài 3 về giải toán có lời văn.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD
- Đường gấp khúc này có 3 đoạn 
- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Cả lớp làm vào vở
- Một học sinh lên bảng giải.
- Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 cm
 Đáp số: 86 cm
- Nhận xét bài bạn .
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .
- Học sinh quan sát hình vẽ .
- Một học sinh đọc bài tập .
- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn .
- Một học sinh sửa bài .
Giải : - Chu vi hình tam giác MNP là 
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đ/S: 86 cm 
- Nhận xét bài bạn.
- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
* Giải :Chu vi hình chữ nhật là :
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đ/S: 10 cm 
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ:
- Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn .
.- Hai em nêu cách tính chu vi của hình tam giác , hình hình chữ nhật .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
- Xem trước bài “ Luyện tập”
Nội dung cần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Tuần: 3 Thứ ba ngày 04 tháng 9 năm 2018
Tiết: 12 Toán 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A/ Mục tiêu : 
- Giúp học sinh ôn biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn "
-Biết giải bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị" 
- Làm các bài tập 1,2,3
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như sách giáo khoa 
C/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 H lên bảng làm bài tập số 1.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về giải toán 
 b) Khai thác:
 -Bài 1: - Yêu cầu hs nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp.
- Gọi 1học sinh giải trên bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tuyên dương
- Bài toán thuộc dạng gì?
Bài 2 - Yêu cầu hs nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp.
- Gọi 1học sinh lên bảng giải 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tuyên dương
- Bài toán thuộc dạng gì?
Bài 3 a: - Cho quan sát hình vẽ .
+ Hàng trên có mấy quả ?
+ Hàng dưới có mấy quả ?
+ Hàng trên hơn hàng dưới mấy quả ?
+ Làm thế nào để có kết quả là 2?
- HDHS: Làm theo mẩu.
b, - Yêu cầu hs nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi 1học sinh lên bảng giải 
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS: Lên bảng làm BT1 
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS: nêu bài toán
-HS: Trả lời
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Một học sinh lên bảng giải .
- Lớp nhận xét chữa bài. 
 Giải :
 Số cây đội 2 trồng được là : 
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đ/S : 320 cây 
- Dạng toán “ nhiều hơn “
- Học sinh nêu bài toán
- HS: Trả lời
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Một học sinh lên bảng giải.
- Giải: Số lít xăng buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507(lít)
 Đáp số: 507 lít xăng
- Lớp nhận xét chữa bài. 
- Dạng toán “ ít hơn “
- HS: Quan sát hình vẽ sgk
- HS quan sát và TLCH.
- Hàng trên có 7 quả .
- Hàng dưới có 5 quả .
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. 
- Lấy 7 quả trừ đi 5 quả bằng 2 quả. 
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- Trả lời.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
 Giải : 
 Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 
 19 – 16 = 3 (bạn)
 Đ/S:3 bạn 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn
- HS nêu cách tính về dạng toán “nhiều hơn” “ít hơn”.
- Về nhà học bài .
Nội dung cần bổ sung::
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 3 Thứ tư ngày 05 tháng 9 năm 2018
Tiết: 13 Toán 
XEM ĐỒNG HỒ
 A/ Mục tiêu :
 - Học sinh biết xem giờ đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12. 
 - Củng cố biểu tượng về thời gian.
 - Làm các BT: 1,2,3,4
 - GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 B/ Đồ dùng dạy học : - Mặt đồng hồ bằng bìa . Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài). Đồng hồ điện tử .
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HSlên bảng làm BT3 cột b và BT4/ 12.
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu lại số giờ trong một ngày:
- Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ?
- Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc.
- Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút.
* Giúp học sinh xem giờ, phút :
- Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm.
- Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo.
 *Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì?
 c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1.
- Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất.
-Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử 
- Giới thiệu về cách xem loại đồng hồ này.
- Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : - Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ .
- Nhận xét bài làm của học sinh 
 3) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà tập xem đồng hồ.
- Hai học sinh lên bảng bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một ngày có 24 giờ.
- Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ).
- HS lắng nghe để nắm về cách tính phút .
- Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu:
- Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút .
- Tranh 2 : 8 giờ 15 phút 
- Tranh 3 : 8giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút 
- Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút .
- HS trả lời miệng:
+ Nêu tên vị trí kim ngắn, kim dài.
+ Nêu giờ, phút tương ứng.
+ Trả lời câu hỏi BT: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Một em nêu đề bài .
- HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT:
A/ 5 giờ 20 phút B/9 giờ 15 phút 
C/ 12 giờ 35 phút D/ 14 giờ 5 phút 
E/ 17 giờ 30 phút G/21giờ 55 phút
- Cả lớp thao dõi, nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài .
- HS nêu kết quả quan sát: Hai đồng hồ buổi chỉ cùng thời gian là: A - B; C - G; D - E
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học tập xem đồng hồ.
Nội dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 3 Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2018
Tiết: 14	 Toán 
 XEM ĐỒNG HỒ (TT)
 A/ Mục tiêu : 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. 
- Làm các BT 1,2,4
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 B/ Đồ dùng dạy học:
 - Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài), đồng hồ điện tử. 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ : GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ - phút tương ứng.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giáo viên tổ chức cho học sinh cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách: 
- Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc.
+ Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ?
- Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa.
- KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.
- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo .
- Củng cố cho học sinh nêu về cách gọi thông thường khi kim dài chưa vượt qua số 6 thì nêu cách 1 nếu kim dài vượt quá số 6 thì nêu cách 2 
 c) Luyện tập:
-Bài 1: - Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
-Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.
- Yêu cầu vài em nêu nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng.
- Gọi 1 số cặp HS nhận xét chéo nhau.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : Xem tranh trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ba.
+ Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt.
3) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò.
- 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.
- 2HS đọc: 8 giờ 35 phút.
- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.
- HS đọc cách 2: 9 giờ kém 25 phút.
- 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách:
+ Tranh 2: 8 giờ 45 phút (9 giờ kém15 phút)
+ Tranh 3: 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút) 
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu đề bài.
- Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tưong ứng như :
a/ 3 giờ 15 phút; b/ 9 giờ kém 10 phút; c/ 4 giờ kém 5 phút.
- Quan sát và nhận xét chéo nhau 
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm ba.
- Quan sát tranh
- Thảo luận: - Các nhóm trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến của các nhóm bạn. 
* Ví dụ: 
+ H 1: Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?
+ H 2: Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút
+ H 3: Quay kim đồng hồ đến 6 giờ 15 phút.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà tập tiếp tục tập xem đồng hồ. 
Nội dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 3 Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2018
Tiết: 15	 Toán 
 LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu 
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định , của nhóm đồ vật.
- Làm BT 1,2,3
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 B/ Đồ dùng dạy - học : - Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: “Luyện tập”
b)Hướng dẫn HS làm BT: 
-Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập .
- Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Gọi hs nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài 
- HDHS làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.
a/ Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào?
- Gọi một học sinh lên bảng chỉ.
b/ Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào ?
- Nhận xét bài học sinh .
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đó đỏi vở cheo để KT.
-Nhận xét bài làm của học sinh 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời .
- 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim 
- 3 Học sinh nhận xét bài bạn.
- 2 em nhìn vào tóm tắt để nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
-1 hs lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Giải: Số người bốn thuyền có là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lên bảng chỉ vào hình và nêu :
- Hình 1 có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam 
- Hình B đã khoanh vào số bông hoa trong cả hai hình 3 và 4.
 - Lớp nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài ở SGK.
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một em lên bảng tính giá trị biểu thức đơn giản rồi so sánh giá trị của biểu thức .
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà xem lại cácbài tập đã làm.
Nội dung cần bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc