Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 32 - Lê Thị Huê

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 32 - Lê Thị Huê

1/ Kiểm tra bài cũ:

+ Tiết toán hôm trước em học bài gì?

+ Khi thực hiện phép tính chia, thực hiện theo thứ tự thế nào?

- Nhận xét bài cũ.

2/ Bài mới:

A/ Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung.

- Ghi tựa bài.

B/Luyện tập:

Bài 1: Y/C HS thực hiện vào bảng con.

- GV nêu lần lượt các phép tính.

 * Kết quả b/ 21542 3 = 64626

 30755 : 5 =6151

 48729 : 6 =8121(dư 3)

Bài 2: gọi HS đọc đề, lớp đọc thầm theo.

+ Bài toán cho biết gì?

+ bài toán hỏi gì?

- Y/C HS làm vào vở , 1 em làm bảng phụ

- Hướng dẫn sửa bài - Chốt lại bài giải đúng.

Bài giải

Số bánh nhà trường đã mua là:

105 4= 420 (cái)

 Số bạn nhận được bánh là:

420 : 2 = 210 (bạn)

Đáp số: 210 bạn

 

doc 29 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 32 - Lê Thị Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
TIẾT 156
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
 - Rèn luyện kĩ năng giải toán.
B/ Các họat động dạy học
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Tiết toán hôm trước em học bài gì?
+ Khi thực hiện phép tính chia, thực hiện theo thứ tự thế nào?
- Nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới:
A/ Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung.
- Ghi tựa bài.
B/Luyện tập:
Bài 1: Y/C HS thực hiện vào bảng con.
- GV nêu lần lượt các phép tính.
 * Kết quả b/ 21542 3 = 64626
 30755 : 5 =6151 
 48729 : 6 =8121(dư 3)
Bài 2: gọi HS đọc đề, lớp đọc thầm theo.
+ Bài toán cho biết gì?
+ bài toán hỏi gì?
- Y/C HS làm vào vở , 1 em làm bảng phụ
- Hướng dẫn sửa bài - Chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 4= 420 (cái)
 Số bạn nhận được bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn
Bài 3: Gọi HS đọc đề, lớp dò theo.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C HS làm vở , 1 em làm bảng phụ
- H/Dẫn sửa bài, chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 12 4 = 48 (cm2)
Đáp số: 48cm2
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề, lớp dò theo.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.
- H/Dẫn sửa bài, chốt lại bài giải đúng.
Cû.nhật Cû.nhật C.û nhật C.û nhật C. Nhật
 1 8 15 22 29
Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3 (vì 8 – 7 = 1)
Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3.
Chủ nhật thứ ba là ngày 15 tháng 3 (vì 8 + 7 = 15).
Chủ nhật thứ tư là ngày 22 tháng 3 (vì 15 + 7 = 22)
Chủ nhật cuối cùng là ngày 29 tháng 3 (vì 22 + 7 = 29)
C/ củng cố dặn dò:
+ Hôm nay em học toán bài gì?
+ Muốn chia một số năm chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
- Về nhà chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng, nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS nêu
- Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc đề.
- HS nêu
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
Nhận xét và sửa bài.
- Theo dõi
- HS nêu.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 157
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)
A/Mục tiêu
Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rut về dơn vị.
B/ Các họat đôngï dạy học 
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hôm trước em học toán bài gì?
+ Muốn chia một số năm chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
- Nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới:
a/ giới thiệu:
-Tiết toán hôm nay, các em rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính qua bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị( tiếp theo)
-Ghi bảng 
b/ Hướng dẫn giải bài toán 
-Ghi bài toán lên bảng , 1HS đọc đề bài toán 
- Bài toán cho em biết gì?
-Bài toán hỏi em điều gì?
 Tóm tắt :
 35l : 7 can 
 10l : can?
-Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can cần biết thêm điều gì?( tìm số lít mật ong trong mỗi can).
- 35l đựng đều trong 7 can vậy mỗi can đựng mấy lít?các em thực hiện vào bảng con.(chọn phép tính 35 : 7 = 5 (l)
- 5 l mật ong đựng trong 1 can ,vậy 10 lít mật ong đựng trong mấy can? các em thực hiện vào bảng con
(chọn phép tính 10 : 2 = 5(l)
-Hướng dẫn trình bày bài giải
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
số can cần để đựng 10 lmật ong là:
10 : 5 = 2(can)
Đáp số : 2 can
c/Bài tập
Bài 1: Gọi 1hs đọc đề bài 
-Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì?
-Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki-gam-đường,các em tiếp tục tìm 5kg đường trong mỗi túi.
-Y/C học sinh làm bài vào vở,1HS làm bảng phụ 
- HD sửa bài 
- Chốt bài giải đúng 
Bài giải
Số ki-gam-đường trong mỗi túi là:
40 : 8 = 5(kg)
 Số túi cần có để đựng hết 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số : 3 túi.
Bài 2:Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3: Gọi 1hS đọc đề bài
-Chia 4 HS 1nhóm ,Y/C các nhóm thảo luận
-Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến .
-Chốt lại ý đúng 
-Câu a : Đúng 
-Câu b : Sai
-Câu c : Sai 
-Câu d : Đúng 
-Y/C hs tìm ra chỗ sai để sửa.
D/ Củng cố dặn dò:
-Hôm nay, em học toán bài gì?
- Giải bài toán liên quan rút về đơn vị gồm mấy bước ?
-Về nhà chuẩn bị bài luyện tập/167
-Nhận xét tiết học .
-HS nêu
-HS trả lời 
-Nghe
-Nghe,vài em nhắc lại
-1HS đọc ,lớp đọc thầm.
-35l mật ong đựng đều vào 7 can.
-10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ?
-Hs trả lời.
-Thực hiện vào bảng con.
-Thực hiện vào bạng con.
-1 HS đọc bài giải, cả lớp lắng nghe.
-HS đọc đề,lớp đọc thầm 
-phải tìm xem mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường?
-HS thực hiện vào vở.
-Nhận xét bài làm ,sửa bài
-Thực hiện theo H/D của GV
-1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm nêu ý kiến
-nhận xét
-HS trả lời 
-HS nêu 
-Nghe
TIẾT 158 : LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
B/ Các họat động dạy học 
GV
HS
1/KTBC
-Tiết toán trước em học toán bài gì?
- Giải bài toán liên quan rút về đơn vị gồm mấy bước ?
-Nhận xét phần KTBC
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay, các em rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị,và rèn luyện kĩ năng thục hiện phép các phép tính trong biểu thức số qua bài :Luyện tập
-Ghi bảng 
B/ :Luyện tập 
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi điều gì?
Tóm tắt 
48 cái đĩa xếp vào 8 hộp 
30 cái đĩa xếp vào hộp?
-Y/C học sinh giải bài toán vào vở, 1HS làm bài bảng phụ .
-HD sửa bài 
-Chốt bài giải đúng 
Bài giải
 Số cái đĩa xếp trong một hộp:
48 : 8 = 6 (cái)
Số hộp xếp 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp đĩa
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
-Y/C HS giải vào vỡ.
- Hướng dẫn sửa bài, Chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
 45 : 9 = 5 (học sinh)
 Có 60 học sinh xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
Bài 3: Chia 4 HS một nhóm Y/C HS thảo luận bài tập 3.
- Gọi 1 số em lên tham gia trò chơi: Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó. Đội nào nối đúng, nhanh đội đó thắng.
- Nhận xét trò chơi.
C/ Củng cố dặn dò:
+ Hôm nay em học toán bài gì?
+ Trong một biểu thức có phép tính nhân và chia em thực hiện như thế nào?
- HS nêu
HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS đọc đề, lớp dò theo.
- HS nêu.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS theo dõi.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.
- Thảo luận nhóm 4.
- HS tham gia chơi.
- HS nêu.
TIẾT 159: LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Luyện tập bào toán về lập bảng thống kê.
B/ Các họat động dạy học 
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hôm trước em học toán bài gì?
+ Trong một biểu thức có phép tính nhân và chia em thực hiện như thế nào?
- Nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới:
A/ Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học toán bài luyện tập.
- Ghi tựa bài.
B/ Bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắ : 12 phút đi đươc : 3km
 28 phút đi được: km ?
- HS giải vào vở.
- Hướng dẫn sửa bài, chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
Số phút đi 1 km là:
 12 : 3 = 4 (phút)
 Số ki-lô-met đi trong 28 phút là:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số: 7 km
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt: 21 kg đựng trong : 7 túi
 15 kg đựng trong:  túi?
- Y/C HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Hướng dẫn sửa, chốt lại ý đúng.
Bài giải
Số gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 (kg)
 Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo
Bài 3: Y/C HS suy nghĩ và làm bài vào bảng con, 1 HS làm bảng phụ.
Kết qua ûlà:
a/ 32 : 4 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2
 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 2 = 8
Bài 4: Y/C HS thực hiện vào phiếu luyện tập, 1 HS làm bảng phụ.
Kết quả:
 Lớp
HS
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Tbình
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
- Số 121 chính là tổng số HS của cả 4 lớp Ba.
C/ Củng cố dặn dò:
+ Hôm nay em học toán bài gì?
+ Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị gồm mấy bước?
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung/168
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng, nhận xét.
- 1 HS đọc đề, lớp dò theo.
- HS nêu
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng, nhận xét.
- HS thực hiện phiếu luyện tập, 1 HS làm bảng phụ.
HS nêu
TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biễu thức số.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
B/ Các họat động dạy học 
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hôm trước em học toán bài gì?
+ Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị gồm mấy bước?
- Nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới:
A/ Giới thiệu: Hôm nay em học toán bài luyện tập chung.
- Ghi tựa bài.
B/ Bài tập:
Bài 1: GV ghi lần lượt từng bài lên bảng, HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
- Y/C HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong mỗibiểu th ...  lên bảng lần lượt tìm vị trí các nước Mô – na – cô , Vi – ti – căng , Nga , Trung Quốc trên bản đồ .
- Học sinh đặt câu với từ : trọng tài , quốc gia .
- 4 học sinh đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ , học sinh cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
- 4 học sinh đọc thành tiếng , cả lớp theo giõi bài trong SGK và nhận xét .
- 1 học sinh đọc trước lớp , cả lớp theo giõi bài trong SGK .
+ Bạn Thanh dùng số để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú .
- HS nêu 
- Lắng nghe 
+ HS thảo luận cặp đôi và trả lời : 
-Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết . Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình .
- 5 hs trả lời trước lớp .
- Theo dõi bài đọc mẫu và hướng dẫn đọc bài của GV .
- 4 học sinh đọc trước lớp , cả lớp cùng theo dõi .
- Các nhóm học sinh tự luyện đọc .
- 3 nhóm học sinh đọc bài , các học sinh khác theo giõi và bình chọn nhóm đọc hay .
- Lắng nghe 
Tập viết
Tuần 32
Ôân chữ hoa X
A) Mục tiêu:
 Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
1) Viết tên riêng Đồng Xuân bằng mẫu chữ nhỏ.
2) Viết câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ.
B) Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa X
- Các chữ Đồng Xuân và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
C) Các họat động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài học sinh viết ở nhà.
- Gọi học sinh nhắc lại câu ứng dụng của bài trước.
- Yêu cầu hs viết vào bảng con từ ứng dụng của tiết trước .
- Nhận xét phần KTBC.
2) Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôân chữ viết hoa X – ghi bảng.
b) Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu chữ X nhắc lại cách viết .
+ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ).
- Treo bảng ghi từ ứng dụng.
* Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội . Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng .
+ Luyện viết câu ứng dụng.
- Treo bảng câu ứng dụng.
+ Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức .
- Cho học sinh viết bảng con: Tốt , Xấu .
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Theo dõi học sinh viết.
 - Thu bài chấm điểm , nhận xét.
Củng cố dặn dò
- Về luyện viết lại các chữ hoa cho đẹp. Viết bài tập ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nhắc lại 
- 2 hs lên bảng cả lớp viết vào bảng con .
- Nhắc lại 
- Đ, X, T
- HS viết bảng con , 1 hs lên bảng viết X .
- Nghe .
- 2 học sinh đọc.
- Nghe.
- 2 hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con 
- Học sinh viết bài vào vở.
TUẦN 32 : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
 DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
A) Mục đích, yêu cầu :
 1. Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
 2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ?
B). Đồ dùng dạy, học :
 - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
C) Các hoạt động dạy và học :
 Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập số 1, số 3 của tiết luyện từ và câu tuần trước.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học – Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập :
* Bài tập 1 :
- Nêu yêu cầu của bài tập ( Bảng phụ ). Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- Trong bài có mấy dấu hai chấm ?
- Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu nói của ai ?
- Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất dùng để làm gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác dụng của các dấu hai chấm còn lại trong đoạn văn.
- Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ?
- Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ?
( Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý để HS nêu được tác dụng của từng dấu hai chấm trong đoạn văn)
- Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được dùng khi nào ?
- GV kết luận : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu của bài tập ( Bảng phụ ). Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp ( bằng bút chì ) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên bảng phụ.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài của nhóm trên bảng. GV chốt đáp án đúng :
 Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác – uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác – uyn hỏi : “ Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?” Đác – uyn ôn tồn đáp : “ Bác học không có nghĩa là ngừng học.”
- Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm ?
- Tại sao ở ô trống thứ hai và ô trống thứ ba ta lại điền dấu hai chấm ?
- Khi nào thì ta dùng dấu hai chấm ?
* Bài tập 3 :
- Nêu yêu cầu của bài tập ( Bảng phụ ). Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài ( Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ? trong mỗi câu văn)
- Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn trên bảng. GV chốt đáp án đúng :
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách dùng dấu hai chấm, dấu chấm để sử dụng đúng khi viết bài.
 Học sinh
- 2 HS làm miệng bài tập số 1, số 3 của tiết luyện từ và câu tuần trước.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- Trong bài có ba dấu hai chấm.
- Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu nói của Bồ Chao.
- Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác dụng của các dấu hai chấm còn lại trong đoạn văn.
- Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc.
- Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo hiệu lời nói của Tu Hú.
- HS nêu.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp ( bằng bút chì ) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên bảng phụ.
- HS nhận xét bài của nhóm trên bảng. 
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- HS làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài ( Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ? trong mỗi câu văn)
- Nhận xét bài của bạn trên bảng. 
- Nghe.
TUẦN 33
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 2)
I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
 - Học sinh biếùt vận dụng những kiến thức đã học ở tiết 1 để trang trí và gấp được thân chiếc quạt giấy tròn.
 - Học sinh gấp được thân chiếc quạt đúng theo quy trình kĩ thuật.
 - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Như tiết 1.	
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH
 Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
 Giới thiệu: Trong tiết học trước cô đã hướng dẫn các em cách làm quạt giấy tròn. Trong tiết học này các em sẽ tự mình làm một chiếc quạt giấy tròn theo cách cô đã hướng dẫn.
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành trang trí và làm thân chiếc quạt giấy tròn.
 1. Giáo viên y/c 2 học sinh nhắc lai quy trình làm quạt giấy tròn gồm mấy bước? 
 2. Giáo viên treo tranh quy trình làm quạt giấy tròn và hệ thống lại các bước.
 - Muốn cho chiếc quạt đẹp khi làm ta cần lưu ý điều gì?
Muốn gấp các nếp gấp cho đều ta làm như thế nào?
 3. Giáo viên hướng dẫn học sinh trang trí: Để cho chiếc quạt thêm đẹp chúng ta cần trang trí quạt trước khi gấp các nếp gấp. Lật mặt màu của tờ giấy thủ công dùng làm thân quạt, vẽ lên trên đó các hình trang trí như con vật, cành hoa, phong cảnh hoặc dán các nếp giấy bạc nhỏ rải rác lên mặt tờ giấy làm thân quạt. Sau đó mới gấp các nếp gấp làm thân quạt.
 4. Giáo viên cho học sinh thực hành làm trang trí và làm thân quạt. Trong khi học sinh làm giáo viên quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
 - 2 học sinh nhăc lại: Quy trình làm quạt giấy tròn gồm 3 bước:
 Bước 1: Cắt giấy.
 Bước 2: Gấp, dán quạt.
 Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
 - Muốn cho chiếc quạt đẹp khi làm ta cần lưu ý gấp các nếp gấp cho đều.
 - Muốn gấp các nếp gấp cho đều khi gấp ta chú ý gấp vào đúng đường kẻô của tờ giấy,gấp cho thẳng và miết kĩ các nếp gấp. 
 - Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh làm thực hành theo nhóm.
IV – NHẬN XÉT – DẶN DÒ
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh giữ cẩn thận phần thân quạt vừa làm được để tiết sau làm thực hành tiếp.
 - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán để tiết sau làm hoàn chỉnh quạt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 32.doc