Bài 1: (Cá nhân-nhóm bàn- Cả lớp)
-GV yc HS tự làm bài vào vở, đổi chéo bài làm cho bạn để KT.
-GV bao quát lớp, giúp đỡ HS M1. Yêu cầu HS M1 nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ; cách tính chu vi tam giác: Bài 1:
-1 học sinh đọc đề bài.
-HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
-HS M1 nêu cách tính độ dài đường gấp khúc,.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Tính tổng độ dài các đoạn của đường gấp khúc đó.
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?.
*) GV cùng HS chia sẻ:
? Em có NX gì về độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP ?
- GV chốt: Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng chu vi hình tam giác MNP vì độ dài các đoạn của đường gấp khúc bằng độ dài các cạnh của hình tam giác. - Quan sát hình vẽ.
- Đường gấp khúc có 3 đoạn :
AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm
TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Tập đọc – Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU: 1.Tập đọc: 1,Kiến thức:- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2,Kĩ năng: - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong SGK ) 3,Thái độ: -Biết nhường nhịn thương yêu nhau. 2. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý. - HS M3; M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. - Giáo dục HS: Anh em cần phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. - Năng lực: Văn học, ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học. II.CHUẨN BỊ : 1.Đồ dùng dạy học: -GV: +Bảng phụ :Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp dạy học : Vấn đáp, Động não, Quan sát, Thực hành - Luyện tập;... - Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thực hành III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động (Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cô giáo tí hon. - GV kết nối với nội dung bài học - HS thực hiện theo yêu cầu 2.Luyện đọc: (Cả lớp-Cá nhân-Nhóm) Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. Cách tiến hành: a. GV đọc toàn bài. - GV đọc mẫu cho hs nghe : - HS lắng nghe +Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Theo dõi, nghe giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Học sinh tiếp nối đọc, mỗi em đọc một câu. (GV giúp đỡ HS phát âm sai. - Học sinh tiếp nối đọc, mỗi em đọc một câu lần 2. c. Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - 1 học sinh đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa cách ngắt giọng cho các hs, gv giúp đỡ thêm HS M1. - Học sinh ngheo và luyện cách ngắt giọng đúng: áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, 3 ,4. - Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 ,4. - Học sinh đọc phần giải nghĩa:bối rối, thì thào. - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài trước lớp. - 4 học sinh đọc * Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 học sinh. - Các nhóm luyện đọc. - Lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (Cả lớp- Nhóm) Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. GV nhận xét HS đọc bài. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi - GV gọi 1HS đọc 4 câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong SGK -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 TLCH -GV gọi 1HS tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1HS đọc - HS thảo luận, chia sẻ - Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi ntn? - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. - Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. * Đoạn 3: - Anh Tuấn nói với mẹ điều gì? - Tuấn là người như thế nào? - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan.Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. - V× sao Lan ©n hËn? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình +là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan. *) GV nx, chia sÎ tríc líp. - Em cã suy nghÜ g× vÒ b¹n Lan trong c©u chuyÖn nµy? - C©u chuyÖn khuyªn chóng ta ®iÒu g×? - GV chèt ND bµi. +Ba mẹ con + Chuyện của Lan. Anh em cần phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. 4. Luyện đọc diễn cảm (Cả lớp- Nhóm) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 4,5 trong bài bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn 4, 5 - Chia lớp thành nhóm 4HS - Thi đọc phân vai - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 5. Kể chuyện: (Cả lớp- Nhóm) Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý. - HS M3; M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. Cách tiến hành -GV nªu yc. -GV gäi 4HS ®äc tiÕp nèi 4 ý . a) Kể mẫu đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ( SGK ) - Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung cần thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung của từng ý? -GV gäi 1HS kÓ mÉu tríc líp ®o¹n 1. b) Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp: - Chia học sinh thành các nhóm 4HS - GV YC HS dựa vào gợi ý trong SGK kể chuyện trong nhóm.Chia sẻ trước lớp . Lưu ý giọng kể của nhân vật đối với HS M1, M2.(...) -GV Tuyên dương học sinh kể tốt. 6. Vận dụng - Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì? -Về nhà HS tìm đọc những câu chuyện cùng chủ đề. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe, bạn bè cùng nghe. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. -4HS ®äc tiÕp nèi 4 ý, líp theo dâi - Đoạn 1 nói về chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3 ý: + Mùa đông năm nay rất lạnh. + Chiếc áo len của Hoà rất đẹp và ấm. + Lan đòi mẹ mua chiếc áo giống chiếc áo của Hoà. - Học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi học sinh kể 1 đoạn. - Một đến hai nhóm học sinh kể trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - Học sinh phát biểu *) Điều chỉnh: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: 1,Kiến thức:- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. 2,Kĩ năng: - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3. - Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. - Giúp HS nâng cao ý thức tích cực, tự giác khi làm bài. 3,Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4, Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học. II.CHUẨN BỊ : 1.Đồ dùng: - GV: SGK. - HS: SGK, vở. 2.Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - PP: Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động não;... - Kĩ thuật: Kĩ thuật trình bày một phút, chia nhóm, đặt câu hỏi,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động (Cả lớp) - GV tổ chức cho HS chơi TC “Ai nhanh ai đúng” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. HS thực hiện phép tính vào bảng con. Tính: 3 x 5 + 9 =? 100 – 10 x 10 =? -GV chốt ND kiến thức. - HS tham gia trò chơi. -HS nghe. - Giới thiệu bài. -HS nghe. 2.Hoạt động thực hành: Mục tiêu: HS biết cách tính được dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân-nhóm bàn- Cả lớp) -GV yc HS tự làm bài vào vở, đổi chéo bài làm cho bạn để KT. -GV bao quát lớp, giúp đỡ HS M1. Yêu cầu HS M1 nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ; cách tính chu vi tam giác: Bài 1: -1 học sinh đọc đề bài. -HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. -HS M1 nêu cách tính độ dài đường gấp khúc,... + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Tính tổng độ dài các đoạn của đường gấp khúc đó. + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?.... *) GV cùng HS chia sẻ: ? Em có NX gì về độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP ? - GV chốt: Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng chu vi hình tam giác MNP vì độ dài các đoạn của đường gấp khúc bằng độ dài các cạnh của hình tam giác. - Quan sát hình vẽ. - Đường gấp khúc có 3 đoạn : AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm B D C A - HS tính độ dài đường gấp khúc (làm vở) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 76 (cm) Đáp số: 76cm Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 76 (cm) Đáp số: 76cm. HS chia sẻ bài làm của mình cùng cả lớp. -Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng chu vi hình tam giác MNP. Vậy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín ( D trùng với A ). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. *,Qua bài 1 lưu ý cho hs về cách tính chu vi hình tam giác Bài 2: (Nhóm bàn-Cả lớp) -GV yc HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở. -Yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. Bài 2: - HS thảo luận theo cặp làm bài. - HS nêu AB = 3 cm ; BC = 2 cm; DC = 3 cm ; AD = 2 cm - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10( cm) Đáp số: 10 cm. Hs chia sẻ bài làm trong nhóm bàn và lên bảng làm, chia sẻ cùng cả lớp. *GV chốt...Vậy trong hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau... Các e có thể thay bằng phép tính (3+2)x 2= 10 (cm) Bài 3: ( Cá nhân- Nhóm đôi- Cả lớp) - Giáo viên yc HS tự làm bài vào vở, chia sẻ trong nhóm. - GV bao quát lớp, - HD cho hs có thể đánh thêm số vào các hình *) GV cùng HS chia sẻ, chốt KT: - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? 3.Vận dụng (Cá nhân- Cả lớp) - Em hãy đo các cạnh của tờ bia SGK Toán 3 rồi tính chu vi của nó. 4. Sáng tạo - Em hãy cắt các hình chữ nhật, hình tam giác để trang trí góc học tập của mình. Bài 3: - HS tự làm bài vào vở - hs chia sẻ trong nhóm. + Đếm số hình vuông ( đủ 5 hình) + Đếm số hình tam giác ( đủ 6 hình) - Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh bao quanh hình đó. -HS thực hành đo, tính ra nháp, chia sẻ trước lớp. *) Điều chỉnh: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Chính tả Nghe-viết: CHIẾC ÁO LEN I.MỤC TIÊU 1,Kiến thức:- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “ Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bà ... T ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động:( 3 phút) - Cả lớp hát bài: Chiếc đồng hồ - Kiểm tra bài cũ tiết trước - Con thức dậy lúc mấy giờ? - Con đi học lúc mấy giờ? - Con học về lúc mấy giờ? - Học sinh lên bảng xoay kim trên mô hình đồng hồ ( bài 2 ) - Nhận xét. Giới thiệu bài 2.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) Mục tiêu: Biết xem giờ chính xác đến 5 phút, biết xác định nhóm đồ vật. Cách tiến hành: Bài 1: ( làm miệng ) -Giáo viên yêu cầu. - YC HS nêu số giờ của mỗi đồng hồ ( HS cần giúp đỡ về cách xem đồng hồ: Mai, Khánh) - Nhận xét. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời Bài 2: ( làm vở ) - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh nêu thành bài toán - Lớp làm vở: Giải - Chấm, đánh giá Tất cả có số người là: 5 x 4 = 20 ( người ) Đáp số: 20 người Bài 3: ( làm miệng ) - Học sinh quan sát phần a. - Hình nào đã khoanh vào 1/3 số cam? Vì sao? - Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số cam vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam. Hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số cam? Vì sao? (HS cần giúp đỡ: Lan, Bình) - Hình 2 đã khoanh vào một phần bốn số cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào 3 quả cam. - Giáo viên yêu cầu. - Nhận xét - Học sinh tự làm phần b. ( Hình 3, hình 4 đã khoanh vào 1/2 số bông hoa ) Bài 4: ( làm vở ) - HSKG - Giáo viên viết bảng: 4 x 7 ... 4 x 6 - Điền dấu gì vào chỗ chấm, vì sao? - Dấu lớn hơn, vì 4 x 7 = 28; 4 x 6 = 24, mà 28 > 24. - Hoặc: Hai tích có thừa số thứ nhất đều bằng 4, suy ra thừa số còn lại nào lớn hơn sẽ lớn hơn. - Yêu cầu HS - HS làm phần còn lại của bài vào vở. - Giáo viên chấm, chữa bài - 4 x 5 = 5 x 4 vì khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. - 16 : 4 < 16 : 2, vì 16 chia làm 4 phần thì bé hơn 16 chia làm 2 phần. 3. Hoạt động tiếp nối (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Về ôn xem đồng hồ, bảng nhân, bảng chia đã học. Tự nhiên và xã hội BÀI : CƠ QUAN TUẦN HOÀN TRONG CƠ THỂ CHÚNG TA (Tiết 1) *) Điều chỉnh: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Kĩ năng sống AN TOÀN GIAO THÔNG – BIỂN BÁO NGUY HIỂM VÀ BIỂN BÁO CHỈ DẪN. Ký duyÖt Chiều: Tự nhiên và xã hội BÀI : CƠ QUAN TUẦN HOÀN TRONG CƠ THỂ CHÚNG TA (Tiết 1) Thể dục (Gv chuyên soạn giảng) Chiều: Tự nhiên xã hội CẦN LÀM GÌ ĐỂ CƠ QUAN HÔ HẤP LUÔN KHỎE MẠNH (T3) *) Điều chỉnh: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Luyện toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, GV giới thiệu bài 2, HĐ thực hành Bài 1: (Cặp đôi- cá nhân - lớp) - Gọi 1 HS nêu yc bài. + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? +Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - GV yc HS tự làm bài vào vở. - GVNX, chữa bài Bài 2: (Cá nhân – cặp đôi - lớp) - Gọi HS nêu yc bài - Nêu cách tính chu vi của một hình - Hình tam giác có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. HS làm nhóm đôi, làm bài vào vở. - GVNX, chữa bài Bài 3: (Nhóm – lớp) - Gọi HS nêu yc bài - GV yc HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở. -Yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. Gv quan sát giúp đỡ hs M1 Bài 4: (nhóm – lớp) - Gọi HS nêu yc - Yc HS thảo luận nhóm quan sát hình, đếm số hình chữ nhật, hình tam giác. - Gọi các nhóm chia sẻ trước lớp nêu cách tìm - GVNX, chữa bài. * Luyện thêm tính 5 x 9 + 348 45 : 9 x 0 3, HĐ vận dụng - Nhắc HS về ôn lại bài - GVNX tiết học -1 hs đọc đề bài: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD - Tính tổng độ dài các đoạn của đường gấp khúc đó. -HS làm bài vào vở -HS lên bảng chữa bài. - Đường gấp khúc có 3 đoạn : AB = 30cm, BC = 25cm, CD = 38cm Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 30 + 25 + 38 = 93 (cm) Đáp số: 93 cm HS chia sẻ bài làm của mình. - 1 hs nêu yc -hs nêu: Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình tam giác có 3 cạnh,... -HS làm bài vở Hs lên bảng làm bài. Bài giải Chu vi hình tam giác là: 42 + 38 + 45 = 125 (cm) Đáp số: 125 cm -HS chia sẻ bài làm của mình. - 1hs nêu yc baif - HS thảo luận theo cặp làm bài. - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm -HS chia sẻ bài làm của mình. - 1 hs nêu yc - HS thảo luận nhóm - HS báo cáo kết quả + Có 9 hình chữ nhật + Có 12 hình tam giác 5 x 9 + 348 = 45 + 348 = 393 45 : 5 x 0 = 9 x 0 = 0 ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: MẶT LẠ CON THÚ (T1) Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI CA ĐI HỌC Luyện toán XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 ® 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . - Rèn cho HS kĩ năng biết cách xem đồng hồ. - Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, GV giới thiệu bài 2,HĐ thực hành Bài 1: (cá nhân- cặp đôi – lớp) - GV gọi 2HS nêu yc của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong sách hoàn thành bài và chia sẻ theo cặp. Gv quan sát giúp đỡ HS M1 - GVNX, chữa bài Bài 2: (nhóm đôi- cá nhân – lớp) - Gọi HS nêu yc bài GV hướng dẫn tương tự bài 1. GV quan sát giúp đỡ HS M1. Bài 3: (nhóm – lớp ) - Gọi hs nêu yc bài - GV yc HS hoàn thành bài trong nhóm, chia sẻ trước lớp. GV nhận xét chốt cách xem đồng hồ. * Luyện thêm Tìm x x : 4 = 36 5 x x = 45 50 : x = 10 3. HĐ vận dụng - Nhắc học sinh về luyện thêm xem đồng hồ. - Cần sử dụng thời gian cho hợp lí. - GVNX tiết học - 2HS nêu yc. - HS chú ý theo dõi. - HS hoàn thành bài vào vở, chia sẻ theo cặp. + Đồng hồ 1: 8 giờ 45 phút Hay: 9 giờ kém 15 phút + Đồng hồ 2: 2 giờ 40phút Hay: 3 giờ kém 20 phút HS chia sẻ bài làm của mình. - 1 hs nêu yc - HS nối vào vở, đổi vở kiểm tra chéo - HS chia sẻ bài làm của mình. - 1 hs nêu yc - HS thảo luận nhóm -1 hs lên bảng làm sau đó chia sẻ trước lớp. + Bạn Lan đến trường lúc 6 giờ 55 phút, khi đó kim phút chỉ vào số 11. + Bạn Lan về nhà lúc 11 giờ 40 phút, khi đó kim phút chỉ vào số 8. x : 4 = 9 x = 9 x 4 x = 36 5 x x = 45 x = 45 : 5 x = 9 50 : x = 5 x = 50 : 5 x = 10 Luyện tập làm văn VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội ( SGK tr 9). - GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài 2. HĐ thực hành:(CN, nhóm, lớp) a, Củng cố cách viết đơn. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Nhận xét - Bổ sung - Yêu cầu 1 HS nhắc lại trình tự một lá đơn. - GV lưu ý : Nội dung, (lý do) mỗi người có một lý do khác nhau. b,HS đọc đơn, nói theo nội dung đơn. - Gọi 1 số HS tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng. -GV nghe và chỉnh cho HS . - 2 HS đọc bài làm của mình . - Tiêu đề (tên ĐTNTPHCM) - Điạ điểm, ngày, tháng, năm - Tên của đơn: Đơn xin.... - Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. - Họ, tên, ngày, năm sinh của người viết đơn, người viết đơn là HS lớp nào ... - Trình bày lý do viết đơn . - Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng . - Chữ ký của người viết đơn. - HS đọc đơn, tập nói theo đơn mình viết -HS chia sẻ cách viết đơn C, HD viết đơn xin vào Đội - GV yêu cầu HS đọc đề. Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội. - GV gợi ý cách tạo lập câu, cấu trúc ngữ pháp trong khi viết - GV cùng cả lớp nhận xét sửa chữa -1 Đọc và nêu yêu cầu đề -2 HS nêu lại trình tự lá đơn - HS trình bày miệng trong nhóm và nêu lại trước lớp. Hs chia sẻ bài viết của mình trước lớp, cả lớp chú ý nghe cùng bạn chia sẻ bài Chú ý: nội dung chính của lá đơn - HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nêu 1 nội dung chính của đơn. 3. Hoạt động vận dụng: - Giao nhiệm vụ - Nhận xét tiết học. - Nêu lại trình tự một lá đơn. - Về nhà ôn lại bài. - Hoàn chỉnh lại lá đơn
Tài liệu đính kèm: