Đạo đức.
Tiết 11: Thực hành kĩ năng giữa HKI.
Nội dung thực hành:
- Hướng dẫn HS ôn tập các bài đã học ở đầu năm:
+ Kính yêu Bác Hồ.
+ Giữ lời hứa.
+ Tự làm lấy việc của mình.
+ Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
+ Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Ôn để HS nhớ kiến thức đã học qua, học tiếp kiến thức mới dễ tiếp thu hơn.
- Dặn HS học bài để nhớ lâu hơn, Nhắc HS nên học thuộc lòng ghi nhớ của các bài để áp dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia việc lớp việc trường.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010 Đạo đức. Tiết 11: Thực hành kĩ năng giữa HKI. Nội dung thực hành: - Hướng dẫn HS ôn tập các bài đã học ở đầu năm: + Kính yêu Bác Hồ. + Giữ lời hứa. + Tự làm lấy việc của mình. + Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. + Chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Ôn để HS nhớ kiến thức đã học qua, học tiếp kiến thức mới dễ tiếp thu hơn. - Dặn HS học bài để nhớ lâu hơn, Nhắc HS nên học thuộc lòng ghi nhớ của các bài để áp dụng trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia việc lớp việc trường. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. ------------------------------------------------------------ Tập đọc - Kể chuyện. Tiết 31+32: Đất quý, đất yêu I.Mục tiêu: A. Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê - ti - ô - pi - a., cung điện, câm phục . - Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiêng liêng , cao cả nhất.(trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể Chuyện. - HS biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II. Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS:Đọc và trả lời các câu hỏi của bài trước ở nhà. ,SGKû. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:50’ 4 Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Thư gửi bà. - GV gọi 2 HS lên đọc và kết hợp trả lời câu hỏi SGK.. + Trong thư, Đức kể với bà những gì? + Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? - GV nhận xét – ghi điểm. - Nhận xét kiểm tra bài cũ. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Quang cảnh được minh họa trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-pi-ô-pi-a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết đó là phong tục đặc biệt gì qua bái tập đọc Dất quý , đất yêu. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu bài văn. - Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng. - Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động. - Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ở đế giày. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. GVmời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. // Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi). Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở nhựng từ in đậm.) GV mời HS giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đưa ra câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? - GV yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? - GV mời 1 HS đọc phần cuối đoạn 2. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ. - HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.(2’) + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào? - GV chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiêng liêng nhất. * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2. - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật. - GV cho HS thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai. - GV nhận xét, bình chọn bạn nào đọc hay nhất. * Kể chuyện. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện. - GV yêu cầu HS nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - GV mời 1 HS lên bảng đặt lại vị trí của các tranh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 - 1 - 4 - 2 . - Từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - GV yêu cầu . - Theo dõi - nhận xét. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương. - Nhận xét bài học - tuyên dương HS đọc đúng và trả lời đúng câu hỏi. - Hát. - 2 HS đọc và TLCH SGK. + Tình hình gia đình và bản thân + Tình cảm gắn bó với quê hương, rất quý mến bà. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS lắng nghe. - HS xem tranh minh họa. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. - HS đọc lại các câu này. - HS giải thích và đặt câu với từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. - Cả lớp đọc thầm. +Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý. - HS đọc thầm phần đầu đoạn 2. +Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước. - 1 HS đọc phần cuối đoạn 2. +Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất. - HS đọc thầm đoạn 3: - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. - HS thực hành sắp xếp tranh. - Một HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nêu . - Từng cặp HS kể từng đoạn của câu chuyện. - Một HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - HS nhận xét. - 2 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. --------------------------------------------------------------------------- Toán. Tiết 51: Bài toán giải bằng hai phép tính (TT). I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn cho HS giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. - Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị. - Làm BT 1, 2, 3(dòng 2). II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con, SGK, VHS. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củngcố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Bài toán giải bằng hai phép tính (T1) - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2. - GV nhận xét,ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Rèn cho HS giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị. * Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. Bài toán: - GV mời 1 HS đọc đề bài: - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích. - GV hỏi: + Ngày thư 7 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? + Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7? + Bài toán yêu cầu ta tính gì? + Muốn ìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì? + Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào? -Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật. - GV mời 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở.(5’) - Nhận xét - sửa sai. Bài tập 1: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán. + Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh? + Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào? + Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa? - HS cả lớp làm vào tập.(5’) - Cho HS làm bảng phụ. - GV chốt lại. Bài tập 2: Giải bài toán. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi: + Thùng 1 có bao nhiêu lít? + Lấy ra trong thùng bao nhiêu? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào tập. (5’) - Một HS lên bảng làm. - GV chấm điểm. - GV nhận xét- sửa sai. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần. - GV gọi 1 HS lên làm mẫu. - GV cho HS làm bài vào vở(2’). - GV nhận xét - tuyên dương - GV nhắc lại gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị. - Tập làm lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học - tuyên dương HS hiểu bài và làm đúng BT. - Hát. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi. Bài giải. Số l dầu ở thùng thứ hai là: 18 + 6 = 24(l) Số l dầu ở cả hai thùng là: 18 + 24 = 42(l) Đáp số: 42 l dầu. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HSTL: +Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6 chiếc xe đạp. + Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày thứ 7. + Tính số xe đạp ... , cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. II. Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo . * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố:2’ 5. Dặn dò:2’ - Hát. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét bài kểm tra của HS. - GV nhận xét. - Giới thiiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Mục tiêu: Giúp HS bước đầu tìm hiểu chữ I, T. - GV giới thiệu chữ I, T HS quan sát rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. => GV rút ra kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm mẫu. - Mục tiêu: Giúp HS biết các bước để cắt được chữ I, T. Bước 1: Kẻ chữ I, T. - Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I, (H.2a). hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. Bước 2: Cắt chữ T. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b). Bước 3: Dán chữ I, T. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4) - GV yêu cầu nêu lại 3 bước. - Nhận xét. - Dặn HS về nhà xem lại 3 bước đã làm ở lớp. - Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp. - Nhận xét tiết học - tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. - Hát. - Theo dõi. - Lắng nghe. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thực hành kẻ, cắt ,dán chữ I,T ở giấy nháp. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. - Làm BT 1, 2. ( cột a), 3, 4. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: SGK, VHS, nháp,bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Luyện tập. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. - Đặt tính rồi tính: 42 x 2 13 x 3 22 x 4 - Nhận xét – ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. *Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ). a. Phép nhân 123 x 2. - GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. X 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. Vậy 123 x 2 = 246 b) Phép nhân 236 x 3 - GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 326 *3nhân6bằng18,viết8nhớ 1. x 3 *3nhân 2 bằng 6,thêm1bằng 7, 978 viết 7. * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * Vậy 326 x 3 = 978 Bài tập 1: Tính: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào tập.(2’) - 5 HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào tập.(1’) - Cho 1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét – sửa sai. Bài tập 3: Bài toán. - GV mời HS đọc yêu cầu bài toán. - Câu hỏi: + Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào? - GV yêu cầu cả lớp làm vào tập (3’). - Một HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét –tuyên dưong. Bài tập 4: Tìm x: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho thi làm bài. - Yêu cầu: Nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét – sửa sai. - GV nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. - Hát. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 42 13 22 x 2 x 3 x 4 84 39 88 - Nhận xét. Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - Một HS lên bảng đặt tính. - Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. +Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. - HS vừa thực hiện phép tính vừa nêu cách tính. - 3 HS nêu lại cách tính. 123 x 2 246 - 1 HS đọc đề bài. - Một HS lên bảng đặt tính. - Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - HS vừa thực hiện phép nhân và nêu cách tính. 326 x 3 978 - 3 HS nêu lại. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS cả lớp làm vào tập. - 5 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét 341 243 213 110 203 x x x x x 2 3 4 5 3 682 639 848 550 609 - HS sửa bài vào tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào tập. - 1 HS làm bảng phụ. a. 437 205 x 2 x 4 874 820 - HS chữa bài vào vở. Hsđọc yêu cầu bài toán. + Chở đựơc 116 người. + Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người? + Ta tính tích: 116 x 3 . - Cả lớp làm vào tập. - Một HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. Bài giải. Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số :348 người. - HS chữa bài đúng vào tập. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Hai nhóm thi đua làm bài. - HS nhận xét. a)x : 7 = 101 x = 101 x 7 x = 707. b) x : 6 = 107 x = 107 x 6 x = 642. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Tập làm văn Tiết 11: Nghe kể: Tôi có đọc đâu ! Nói về quê hương. I. Mục tiêu: - Nghe- kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu. (BT1) - Lời kể chuyện vui, rõ, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). II. Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2). HS: VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ Hát. Tập viết thư và phong bì thư. - GV gọi 3 HS đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10). - GV nhận xét – ghi điểm. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm này cô sẽ giúp các emNghe- kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu.Lời kể chuyện vui, rõ, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). * Hướng dẫn làm bài tập 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - GV kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm). - Kể xong lần 1. GV hỏi HS: + Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - GV kể lần 2. - GV cho từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - GV mời 4 HS nhìn gợi ý và kể lại trên bảng. - GV hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào? * Hướng dẫn HS làm bài tập 2. GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - GV hướng dẫn HS nhìn những câu hỏi gợi ý: Quê em ở đâu? Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ. Tình cảm của em với quê hương như thế nào? - GV yêu cầu HS tập nói theo cặp. - Sau đó GV yêu cầu HS xung phong trình bày nói trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những HS nói về quê hương của mình hay nhất. - GV yêu cầu. - Theo dõi – tuyên dương. - Bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. - Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS kể lưu loát và làm được BT. - Hát. - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Nhận xét. HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS lắng nghe. + Ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. + Không đúng! Tôi có đọc rộm thư của anh đâu. - HS lắng nghe. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - 4 HS kể lại câu chuyện. - HS trả lời: Phải xem trộm thư mới biết được .. dối một cách tức cười. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe. HS tự trả lời. - HS nói theo cặp. - HS xung phong nói trước lớp. - HS nhận xét. - 2 HS kể lại câu chuyện BT1. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: