Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 17 - Lớp 3 năm 2006

Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 17 - Lớp 3 năm 2006

. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: vùng quê, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, lạch cạch, phiên xử.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.

2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nội dung các từ được chú thích ở cuối bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ côi. Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 17 - Lớp 3 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 53: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: vùng quê, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, lạch cạch, phiên xử.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung các từ được chú thích ở cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ côi. Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ. 
B- Bài mới.
TĐ-KC hôm nay chúng ta học bài “Mồ côi xử kiện”
2- Luyện đọc.
a. Đọc toàn bài: (đọc diễn cảm)
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV nhắc HS nghỉ hơi rõ, rành rẽ sau các dấu 2 chấm và chấm xuống dòng.
* Giải nghĩa từ: Mồ côi?
- Chàng trai trong truyện bị mất cả cha lẫn mẹ nên được đặt tên là Mồ côi. Tên này thành tên riêng của chàng.
 Công đường, bồi thường.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH1: 
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
-Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn “tâm phục, khẩu phục”.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Tìm câu nêu rõ lí do của bác nông dân?
+ Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. Mồ côi phán thế nào?
+ Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
+ Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa?
--> Mồ côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được.
+ Em hãy thử đặt 1 tên khác cho truyện?
+ Nội dung của truyện là gì?
- HS tiếp nối đọc ,TLCH bài Về quê ngoại
- HS tiếp nối đọc từng câu.
- HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
+ Người bị mất cha (mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé.
- HS đọc chú giải trong SGK. 
- HS trong bàn đọc cho nhau nghe.
-3 nhóm tiếp nối nhau thi đọc đồng đoạn 3.
- 1 HS đọc cả bài.
+ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luột, vịt rán mà không trả tiền.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
+ Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng để quan tòa phân xử.
+ Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền.
+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền. Một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng.
+ Vị quan tòa thông minh.
 Phiên xử thú vị. Bẽ mặt kẻ tham lam. 
 Aên “hơi” trả “tiếng”.
+ Ca ngợi chàng Mồ côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Tiết 54: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 -HS luyện đọc lại
-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kiện – kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. 
-HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Luyện đọc lại:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc truyện theo vai
2. GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kiện.
2. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa ứng với nội dung 3 đoạn.
- Mời 1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa, cũng có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- Yêu cầu HS suy nghĩ nhanh về nội dung từng tranh.
- Cho HS thi kể từng đoạn của truyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung truyện.
- GV: Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp đỡ người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh, tài trí.
- Yêu cầu HS về tập kể chuyện.
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS khá giỏi đọc.
- 2 tốp HS (mỗi tốp 4 em) tự phân các vai thi đọc truyện trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc tốt. 
-HS quan sát tranh.
VD: 1 hôm có ông chủ quán béo tốt giận dữ đưa 1 bác nông dân đến gặp Mồ côi, kiện bác đã hít mùi thơm thức ăn trong quán mà không trả tiền. Bác nông dân dường như bị oan, vẻ mặt vô cùng uất ức.
- HS quan sát tiếp tranh 2,3,4. 
Tranh 2: Mồ côi nói bác nông dân phải bồi thường 20 đồng vì đã hít hương thơm thức ăn trong quán. Bác nông dân giãy nảy lên.
Tranh 3: Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán nghe. chủ quán lắng nghe, vẻ vô cùng ngạc nhiên.
Tranh 4: Trước cách phán xử tài tình của Mồ côi, chủ quán bẽ bàng bỏ đi, bác nông dân mừng rỡ cảm ơn Mồ côi và nhận lại bạc.
- 3 HS thi kể tiếp nối theo các tranh 1,2,3,4.
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS nhận xét bình chọn các bạn thi kể (về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện), bình chọn bạn kể hay nhất.
THỨ HAI NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2006
TOÁN
Tiết 81:	 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: 
Gìúp HS: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
-Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác
-HS yêu thích môn học
II- CHUẨN BỊ:
 - Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính và nêu cách thực hiện.
 B- Bài mới.
*Toán hôm nay chúng ta học bài “Tính giá trị biểu thức” TT
+ Hướng dẫn tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc:
- Viết lên bảng 2 biểu thức 30+5:5 và (30+5):5.
- Gọi HS đọc 2 biểu thức trên.
* Chú ý: Biểu thức (30+5):5 đọc là “mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5”.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức 
GV: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc: “Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
+ Giá trị của 2 biểu thức như thế nào?
- Cho HS nêu lại cách làm.
- GV viết tiếp biểu thức 3x(20-10) yêu cầu HS thực hiện theo quy ước.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
3. Thực hành - luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng – lớp bảng con.
Bài 2:
- Phát phiếu học tập.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS phân tích đề.
+ Muốn biết mỗi ngắn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
- Gợi ý cho HS cách giải.
- Nhận xét, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
-GV chốt nội dung- GDHS
- Yêu cầu HS về luyện thêm về cách tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét, tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con. 
55 + 45 x 3 ; 63 : 9 x 4
- Nghe giới thiệu.
- 1-2 HS đọc.
- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất không có dấu (), biểu thức thứ 2 có dấu ().
- HS nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất 30+5:5 = 30+1
 = 31
- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức:
 (30+5):5 = 35:5
 = 7
+ Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- “Thực hiện phép tính trong ngoặc trước”.
- 1 HS lên làm và nêu cách làm: 
 3x (20-10) = 3x10
 = 30
- 3-4 HS đọc quy tắc.
- Lớp đọc đồng thanh nhiều lần.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
a. 25-(20-10) = 25- 10
 = 15, ... 
- HS làm vào phiếu HT
a. (65+15)x2 = 80x2
 = 160 , ...
- 1 HS đọc-lớp nhẩm. 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
Cách 1: + Mỗi tủ có bao nhiêu sách. 
Cách 2: + Có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách, lớp làm vở.
Cách 1: Bài giải:
 Mỗi chiếc tủ có số sách là:
 240:2 = 120 (quyển)
 Mỗi ngăn có số sách là:
 120:4 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển
Cách 2: Bài giải:
 Số ngăn có ở cả 2 tủ là:
 4x2 = 8 (ngăn)
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
 240:8 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển
THỨ HAI NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2006
ĐẠO ĐỨC
Tiết 17: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2) 
I- MỤC TIÊU:
- HS hiểu: 
- Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- Biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
- Sưu tầm thơ, chuyện, bài hát về chủ đề bài học.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
+ Vì sao phải thể hiện sự đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh liệt sĩ?
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Biết ơn thương binh liệt sĩ (Tiết 2.) – ghi tên bài. 
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên
- Chia lớp 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm ... yện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc + gìải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV ghi bảng – hướng dẫn HS đọc đúng: vi ô lông, pi a nô, Bét tô ven.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn chia đoạn:
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Giải nghĩa từ: vi ô lông, pi a nô, Bét tô ven.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
 * Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2.
+ Hằng ngày, anh Hải nghe thấy những âm thanh nào?
+ Tìm những từ ngữ tả những âm thanh ấy?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài:
+ Tìm những âm thanh được miêu tả trong bài văn nói lên điều gì về cuộc sống của thành phố?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 1 và 2. hướng dẫn HS đọc đúng:
Đoạn 1: Giọng rộn ràng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, lách cách, gay gắt, thét lên, ầm ầm.
Đoạn 2: đọc giọng tự nhiên, chậm, trầm, nhấn giọng im lặng.
- Cho HS thi đọc đoạn 1 + 2.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, HS đọc.
5. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại các bài tập đọc và HTL để kiểm tra tập đọc và HTL.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lần lượt lên thực hiện.
- Nghe giới thiệu.
- HS theo dõi SGK.
- Quan sát tranh minh họa.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS luyện đọc đúng các từ.
- Dùng chì đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS trong nhóm bàn lần lượt đọc cho nhau nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ Tiếng ve kêu, tiếng kéo của những người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường, tiếng còi tàu hỏa, tiếng bánh sắt lăn trên đường ray, tiếng đàn vi ô lông, pi a nô.
+ Tiếng ve kêu rên rĩ trong đám lá có tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường gay gắt, tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm, tiếng đàn vi ô lông, pi a nô vang lên những tiếng ồn im lặng hẳn.
+ Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe bạn anh trình bày bản nhạc Aùnh trăng của Bét tô ven bằng đàn pi a nô.
+ Cuộc sống của thành phố rất sôi động, náo nhiệt và căng thẳng với vô vàn âm thanh. Nhưng ở thành phố, con người vẫn có những giây phút thoải mái, dễ chịu khi thưởng thức những âm thanh êm ả, thánh thót của những tiếng đàn.
- Nghe GV đọc mẫu và hướng dẫn.
- 3-4 HS thi đọc 2 đoạn.
- 1-2 HS đọc cả bài. lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
CHÍNH TẢ T34
 ÂM THANH THÀNH PHỐ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Nghe viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đẹp đoạn cuối bài Aâm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Aùnh trăng, Bét -tô -ven, pi -a- nô.
- Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r (hoặc có vần ăc/ăt) theo nghĩa đã cho.
 -Ham học giữ gìn tiếng v iệt trong sáng.
II- CHUẨN BỊ:- Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT2.
- Bốn tờ giấy khổ A4 để HS viết BT3b.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ. Đọc cho HS viết: vầng trăng, khuya, bắc mạ gặt.
2/ Bài mới. bài. Gìới thiệu Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 * Hướng dẫn nghe viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
- HD HS phân tích và viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhắc nhở HS trước khi viết.
- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại 1 lần.
c. Chấm chữa bài GV đọc, lưu ý HS tiếng khó.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS làm bài .
- Cho HS thi tiếp sức: Chia lớp thành 2 nhóm nêu cách chơi, luật chơi.
- GV nhận xét (về chính tả, số từ tìm được)
Bài 3b: Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào . GV phát 4 tờ giấy A4 cho 4 HS viết.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Y/cầu những HS viết bài trên giấy dán lên bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về viết lại lỗi sai, đọc lại BT2,3.
- Nhận xét tiết học. 
- Viết bảng con.( Khánh –Vi )
- Nghe giới thiệu.
- HS lắng nghe. 
- 2-3 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. 
+ Các chữ đầu đoạn, đầu câu; tên địa danh (Cẩm Phả, Hà Nội), tên người Việt Nam (Hải); tên người nước ngoài (Bét - tô -ven); tên tác phẩm (Aùnh trăng).
- Viết bảng con: bản nhạc, dễ chịu, căng thẳng, pi- a -nô, Bét tô ven.
- HS lắng nghe. 
- HS viết vở.
- HS dò bài.
- HS dò bài, gạch dưới chữ sai bằng chì.
+1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Hai nhóm, mỗi nhóm cử 8-10 bạn lên thi.
- HS cuối cùng đọc kết quả. Lớp nhận xét.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc kết quả.
+ 1 HS đọc yêu cầu-lớp nhẩm. 
- HS làm bài : 4 HS viết lời giải vào giấy A4.
- HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS dán bài trên bảng lớp đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa chữa câu b: bắc – ngắt – đặc.
- HS nghe ,liên hệ.
 TOÁN T 85 
 HÌNH VUÔNG
I- MỤC TIÊU: Gìúp HS: 
- Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.
-Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
-HS yêu thích môn học
II- CHUẨN BỊ:- Chuẩn bị trước 1 số mô hình về hình vuông. Eâ ke, thước kẻ.
 - Hình vẽ các bài tập. Phiếu học tập cho BT 3,4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ.+ Hãy nêu đặc điểm của hình chữ nhật? 
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới : Gìới thiệu: – ghi tên bài. 
 * Giới thiệu hình vuông:
- GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD.
+ Vậy hình vuông có đặc điểm gì?
+ Hình vuông và hình chữ nhật giống và khác nhau ở những điểm nào?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
* Thực hành:
Bài 1:- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của bài tập.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS đo độ dài cạnh của mỗi hình vuông.
Bài 3:- Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét , sử bài. 
Bài 4: Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở ô li.
- Kiểm tra, hướng dẫn cho HS yếu.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về luyện tập thêm về các hình đã học.
- Nhận xét tiết học. 
- 2-3 HS lên trả lời.( Sơn –Hảo Thảo).
- Vẽ 1hình chữ nhật và ghi tên hình.
- Nghe giới thiệu ,ghi đề bài.
- HS theo dõi.
- 1 HS dùng ê ke kiểm tra 4 góc và kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông.
- Dùng thước kiểm tra 4 cạnh và kết luận: 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau.
+ Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
 Giống nhau: đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông.
 Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- Khăn mùi xoa, viên gạch lát nền, 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau.
+ Hình ABCD không phải là hình vuông vì 4 cạnh không bằng nhau (HCN).
+ Hình MNPQ không là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không vuông.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả.
+ Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+ Hình vuông MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
- Làm bài vào phiếu HT.
- Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình vuông.
- Hai HS làm vào phiếu cỡ lớn.
- HS vẽ như mẫu vào vở.
- Chú ý độ dài của cạnh hình vuông.
 TẬP LÀM VĂN T 17 
 VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 -Dựa vào nội dung bài TLV miệng ở tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
 -Trình bày đúng thể loại văn,chú ý câu ,dấu câu đúng chính tả.
 - Ham học giữ gìn Tiếng Việt trong sáng, phát triển tư duy ngôn ngữ.
II-CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (trang 83, SGK): dòng đầu thư , lời xưng hô với người nhận thư , nội dung thư , cuối thư: lời chào, chữ kí họ tên.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ. Kiểm tra 2 HS làm miệng BT1,2, tiết TLV tuần 16.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới. Gìới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 * Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS đọc trình tự mẫu của 1 lá thư. (bảng lớp)
- Yêu cầu HS khá, giỏi nói đoạn đầu của lá thư.
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn.
 Trình bày thư cần đúng thể thức nội dung hợp lí.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Gọi 1 số HS đọc thư trước lớp.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc những HS chưa hoàn thành về viết tiếp.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I. 
- Nhận xét tiết học. 
- kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên.( Phi)
- kể những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị).( Tâm ).
- Nghe giới thiệu, ghi đề bài.
- 2 HS đọc-lớp nhẩm. 
- HS nhìn bảng đọc nhẩm.
- HS nói đoạn đầu của lá thư. Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS nghe, liên hệ bài.
- Lớp làm bài vào vở .
- 4-5 HS lần lượt đọc to bài làm của mình, lớp nhận xét.
-HS nghe,liên hệ.bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17 giao an 3.doc