Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh sgk phóng to nếu có.
Tuần 27: Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ: $ 27: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc: Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh sgk phóng to nếu có. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp? - 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. - Đọc lướt đoạn 3 trả lời: ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. ? ý chính toàn bài: - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. - Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54. Tiết 3: Toán. $ 132: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở : - 2 HAS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Nhận xét bài bạn. Bài 2. - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: 32 x 3 = 24 ( bạn ) 4 Đáp số: a, 3 4 b, 24 bạn. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm độ dài đoạn đường đã đi . + Tìm độ dài đoạn đường còn lại . Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x 2 = 10 ( km ) 3 Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. Bài 4. Làm tương tự bài 3. *, HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập . Tiết 4: Luyện từ và câu. Bài 53: Câu khiến. I. Mục đích, yêu cầu. - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài 1,2. - Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến: - Câu khiến: - Dùng để: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. ? Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Có dấu chấm than cuối câu. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài. - Hs thực hiện yêu cầu bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: - VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... ? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì? - Hs trả lời: 3. Phần ghi nhớ: - 3, 4 hs nêu. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài: - Cả lớp, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn: - Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! - Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2: - N2 trao đổi, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt câu đúng: - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn". Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở: - Cả lớp. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt câu đúng ghi điểm. - VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến. ------------------------------------------------ Tiết 5: Khoa học Bài 53: Các nguồn nhiệt. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? - 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được: - Hs thảo luận theo N4: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ... ? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. 3. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. * Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Cách tiến hành: ? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra? - Bỏng, điện giật, cháy nhà, ... ? Cách phòng tránh? - Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt. 4. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - N4 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi. - Gv cùng hs nx, chốt ý: - VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,... 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, VN học ----------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2007 Tiết 1: Thể dục Bài 53: Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Ôn bài TDPTC. - KTBC: bài TDPTC. + + + + G + + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: - Gv chia lớp thành 2 nhóm: 18 - 22 p - N1: ôn bài thể dục RLTTCB. - N2: trò chơi. - Sau đổi lại. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng : - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.. - 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. - ... vào tranh ảnh để tìm thông tin. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139. - Cả lớp quan sát. ? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì? - Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối. ? Kể tên một số laọi cây được trồng? - Lúa, mía, lạc... - Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho. ? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? - ...bò, trâu,... ? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? - cá, tôm,... ? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? - Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT. ? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? - Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ... * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo. Tiết 5: Kĩ thuật: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật (tiết 2). I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt. - Biết sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật? ? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, - Gv nx, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thực hành. - Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2. - N2 thực hành. - Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,b,c,d? - Các nhóm tự chọn và lắp 2-4 chi tiết: +Lưu ý: Phải msử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái. - Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn. -VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí. - Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình. - Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch. +Lưu ý hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu. Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn: Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. 1. Nhận xét chung bài viết của hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: * Khuyết điểm: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. 2. Hướng dẫn hs chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. Lỗi dùng từ 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối : - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu) -------------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống. I. Mục tiêu: Hs biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx chung. - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC) 0oC ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. - Chống nóng: - Chống rét: ( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng). 3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. + Trái Đất không có sự sống. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập. --------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Bài 135: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Làm miệng - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng: a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Hs cắt: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hs nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135. ---------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuât: Bài 27: Vẽ theo mẫu: Vẽ cây. I. Mục tiêu: - Hs nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc. - Hs biết cách vẽ và vẽ được một vài cây. - Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị: - GV; Sưu tầm một số loại cây có hình đơn giản và đẹp. Tranh, ảnh bài vẽ của học sinh có vẽ cây. Hình gợi ý cách vẽ ( TBDH). - HS: ảnh một số loại cây, vở, chì, màu, giấy, hồ xé dán. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Gv giới thiệu các hình ảnh về cây: - Hs quan sát. ? Tên của cây: - Chuối, đu đủ, khoai mon, cau,... ? Các bộ phận chính của cây? - Thân, cành, là, ? Màu sắc của cây? - xanh tươi,... ?Sự khác nhau của một vài loại cây? - Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau.... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ cây. - Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Hs quan sát. + Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích. 4. Hoạt động 3: Thực hành: - Gv quan sát giúp đỡ hs lúng túng. - Vẽ theo mẫu cây xung quanh trường hoặc theo trí nhớ cây đã quan sát. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ. - Gv cùng hs nx theo tiêu chí: -Gv khen và đánh giá hs có bài vẽ tốt. + Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc, 6. Dặn dò. - Quan sát hình dáng màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí.
Tài liệu đính kèm: