Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 25 - Đỗ Thùy Liên

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 25 - Đỗ Thùy Liên

Tiết 121

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

(tiếp theo)

I. Mục tiêu :

- Rèn kỹ năng nhận biết được về thời gian (thời điểm , khoảng thời gian) .

 Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút( kể cả trường hợp đồng hồ có ghi chữ số

 La Mã )

 Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS .

II. Chuẩn bị :

– Đồng hồ thật ; Mặt đồng hồ bằng bìa .

– Đồng hồ điện tử

 

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 25 - Đỗ Thùy Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 121
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nhận biết được về thời gian (thời điểm , khoảng thời gian) .
Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút( kể cả trường hợp đồng hồ có ghi chữ số
 La Mã )	
Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS .	
II. Chuẩn bị :
Đồng hồ thật ; Mặt đồng hồ bằng bìa . 
Đồng hồ điện tử 
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 
-GV quay đồng hồ , yêu cầu HS nêu thời gian .
 -Nhận xét , nhắc lại cách xem đồng hồ.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b)Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Xem tranh trả lời câu hỏi :
GV cho HS quan sát từng tranh , hiểu các hoạt động, thời điểm diễn ra hoạt động .
Gọi 2 HS làm mẫu : một em nêu câu hỏi , một em trả lời .
Gọi các nhóm lần lượt nêu và trả lời .
Y/c HS mô tả lại các hoạt động trong một ngày của bạn Bình .
-GV nhận xét, tuyêndương HS.
Bài 2 : Tìm 2 đồng hồ có cùng thời gian :
GV hướng dẫn cho HS : xem đồng hồ có 2 kim và điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian (buổi sáng hay chiều) 
Gọi HS làm mẫu .
Tổ chức cho 2 nhóm thi đua , nhóm 1 nêu giờ đồng hồ điện tử , nhóm 2 nêu tên đồng hồ hai kim và ngược lại sao cho tương ứng về thời gian .
-GV nhận xét , kết luận: 
Bài 3 : Trả lời câu hỏi theo tranh :
Cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi .
Hướng dẫn mẫu HS nêu : quan sát tranh thứ nhất (bắt đầu Chương trình vườn cổ tích, kéo dài đến 11 giừo 30 phút), từ đó xác định thời gian diễn ra chưong trình . Quan sát đồng hồ để tính khoảng thời gian
GV nhận xét . Tuyên dương . Chốt lại bài đúng.
 4. Củng cố, dặn dò: 
-GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài .Chuẩn bị : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
-HS nêu giờ theo yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
-Nêu yêu cầu
-Nhóm đôi quan sát , thảo luận 
-2 HS làm mẫu.
-Vài cặp thực hiện. HS khác nhận xét, bô sung.
a)6 giờ 5 phút b)6 giờ 45 phút
c)11 giờ d)5 giờ 145 phút
e)8 giờ 25 phút g)10 giơ ø55 phút
-2 HS miêu tả, lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS quan sát, nhận xét: 17 giờ 3 phút ứng với 5 giờ 3 phút chiều tối.
 (-Hai nhóm, mỗi nhóm 6 học sinh tham gia thi trả lời nhanh. Lớp theo dõi, chọn nhóm thắng cuộc.
Nêu yêu cầu
Thực hiện
HS trao đổi theo cặp, nêu được: 
- Chương trình Vườn cỏ tích kéo daì trong 30 phút.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 122
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu :
	Giúp HS :
 Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định : 
2.Bài cũ:
-GV quay đồng hồ , yêu cầu HS nêu thời gian .
 -Nhận xét , nhắc lại cách xem đồng hồ.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : 
c)Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Giải toán :
GV yêu cầu HS đọc bài toán. Hỏi:
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Vậy trước tiên ta tìm gì ?
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Gọi HS lên bảng giải . GV nhận xét . Chốt lại bài đúng.
Bài 2 : Giải toán :
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-Tổ chức cho HS thi đua làm bài nhanh theo nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. GV nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò: :
GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
Nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài .Chuẩn bị : Luyện tập 
-HS nêu giờ theo yêu cầu của GV.
Đọc đề bài, trả lời:
+Ngưòi ta đem 48 cái cốc xếp đều lên 8 bàn.
+Hỏi trên 3 bàn đó có bao nhiêu cái cốc.
+Tìm mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc.
-HS làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét:
Bài giải:
Mỗi bàn có số cốc là:
48 : 8 = 6 (cốc)
Ba bàn có số cốc là:
6 x 3 = 18 (cốc)
 Đáp số: 18 cốc
Nêu đề bài .
Tóm tắt : 30 cái bánh : 5 hộp
 4 hộp : ?cái bánh
-HS thi đua theo nhóm, ghi nhanh bài làm lên bảng nhóm.
-Các nhóm trình bày, lớp nhận xét:
Bài giải:
Số bánh trong mỗi hộp là:
30 : 5 = 6 (cái bánh)
Bốn hộp có số bánh là:
4 x 6 = 24 (cái bánh)
 Đáp số: 24 cái bánh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LuyƯn viÕt
I. Mơc ®Ých, yªu cÇu: 
	 -Cđng cè c¸ch viÕt ch÷ V hoa 
	- Nghe- viÕt ®ĩng mét ®o¹n trong bµi‘‘ Hội vật”
II. §å dïng d¹y- häc: B¶ng líp viÕt BT.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
H§ cđa thÇy
H§ cđa trß
A. KiĨm tra bµi cị: 
	- GV ®äc: ngự giá, xa giá,leo lẻo
	- GV vµ HS nhËn xÐt, cho ®iĨm.
B. D¹y bµi míi: GTB.
H§1: Cđng cè c¸ch viÕt ch÷ t hoa 
- §­a mÉu ch÷ V cho HS quan s¸t.
- ViÕt mÉu, nªu c¸ch viÕt: V 
- Yªu cÇu HS viÕt b¶ng.
- Yªu cÇu HS viÕt vµo vë luyƯn viÕt:
H§2: H­íng dÉn HS nghe- viÕt:
a. HD häc sinh chuÈn bÞ:
- GV ®äc lÇn 1 bµi chÝnh t¶.
Hái: + Cách đánh của Quắm Đen và ơng Cản Ngũ cĩ gì khác nhau ?
+ Việc ơng Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
Trong bµi ta cÇn viÕt hoa nh÷ng ch÷ nµo?
b. HS viÕt bµi:
- GV ®äc lÇn 2. L­u ý cho HS c¸ch tr×nh bµy.
c. ChÊm, ch÷a bµi:
- GV ®äc lÇn 3.
+ ChÊm bµi, nhËn xÐt.
C. Cđng cè, dỈn dß:
	- NhËn xÐt tiÕt häc.
- 1HS viÕt b¶ng, líp viÕt vë nh¸p
- HS quan s¸t.
- HS viÕt b¶ng:
- HS viÕt vµo vë luyƯn viÕt
+ 3HS ®äc l¹i, líp theo dâi SGK.
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ơng Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
+ Ơng Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ơm một bên chân ơng bốc lên mọi người reo hị ầm ĩ nghĩ rằng ơng Cản Ngũ thua chắc 
- §Çu c©u, tªn riªng.
- §oc thÇm bµi, viÕt ra giÊy nh÷ng ch÷ hay sai.
- ViÕt bµi vµo vë.
- 4HS ®äc l¹i bµi ®· hoµn chØnh.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 123
LUYỆN TẬP
Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị và tính giá trị của biêu thức.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định :
2.Bài cũ:
-Gọi HS chữa bài tập ở nhà.
-GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : 
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Giải toán :
GV yêu cầu HS đọc bài toán. Hỏi:
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
- 1 Hs lên thực hiện, -Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Gọi HS lên bảng giải .
 GV nhận xét . Chốt lại bài đúng.
Bài 2: Giải toán :
GV yêu cầu HS đọc bài toán. Hỏi:
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
- 1 Hs lên thực hiện, -Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Gọi HS lên bảng giải .
 GV nhận xét . Chốt lại bài đúng.
Bài 3 : Lập đề toán và giải :
-GV giới thiệu phần tóm tắt, nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS từ tóm tắt đã cho trước làm đề toán .
Tổ chức thi đua làm bài.
GV nhận xét, chốt lại kết quả. Tuyên dương HS.
Bài 4 : Tính giá trị của biểu thức:
 -Gọi HS nêu bước giải
- 2 HS lên thực hiện
-GV nhận xét, chốt lại kết quả, tuyên dương bạn thực hiện đúng và nhanh nhất.
4.Củng cố, dặn dò: 
-GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị : Luyện tập 
-2 HS chữa bài ( bài 1/ 40 SBT). Lớp theo dõi, nhận xét.
Đọc đề bài
HS nêu : - Có 9345 viên gạch được xếp đều vào 3 lò nung.
Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch
-Cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng giải, lớp nhận xét:
Bài giải:
Mỗi lò có cố viên gạch là:
9345 : 3 = 3115 ( viên)
 Đáp số: 3115 viên
Đọc đề bài
- HS nêu: Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì.
- Hỏi: 8 thùng có bao nhiêu gói mì?
-Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng giải, lớp nhận xét:
Bài giải:
Số gói mì có trong 1 thùng là:
1020 : 5 = 204 ( gói)
Số gói mì có trong 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 ( gói)
 Đáp số: 1632 gói
 HS đọc lại.
HS nêu : 3 xe có 5640 viên gạch. Hỏi 2 xe có bao nhieu viên gạch?
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện 3 cặp thi đua chữa bài, lớp nhận xét:
Bài giải:
Số gạch trong mỗi xe là:
5640 : 3 = 1880 (viên)
 Số gạch 2 xe có là:
 5640 - 1880 = 3760 (viên)
 Đáp số: 3760 viên
-1 HS đọc đề bài,
 1 HS nêu cách giải. .
Vài HS nêu.
- 2 HS lên giải:
3620 : 4 x 3 = 905 x 3
 = 2715
2070 : 6 x 8 = 345 x 8
 = 2760
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 124
 LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Rèn luyện kĩ năng viết và tính được giá trị của biểu thức.
II.Chuẩn bị:
-Viết nội dung bài tập 3 phiếu giao việc.
-Bảng nhóm, phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ :
Y/c HS lên bảng sửa bài 4(trang 41 SBT)
Nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
-Cho HS đọc đề bài. Hỏi:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Y/c học sinh làm bài vào vở.
-Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: 
-Cho HS đọc đề bài. Hỏi:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Y/c học sinh làm bài vào vở.
-Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Điền số.
-Cho HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV phát giao việc, yêu cầu thi đua theo nhóm
-Nhận xét, chốt lại kết quả. Tuyên dương nhóm thực hiện và nhanh nhất.
Bài 4: Viết và tính giá trị của biểu thức.
-Cho HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi hỗ trợ HS yếu.
-Nhận xét, chốt lại kết đúng.
 4. Củng cố, dặn dò: 
-GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
-Nhận xét tiết học
-Về xem lại bài, làm bài 4c,d trang 129. Chuẩn bị : Tiền Việt Nam
Hát
-2 HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
Đọc lại đề, trả lời:
+Mua 6 bút hết 7200 đồng.
+Hỏi nếu mua 4 bút bi trứng như thế thì hết bao nhiêu tiền ?
HS làm bài cá nhân.
2 học sinh thi đua chữa bài, lớp nhận xét :
Bài giải :
 Số tiền mua một cái bút là :
 7200 : 6= 1200 (đồng)
 Số tiền mua 4 cái bút là :
 1200 x 4 = 4800 ( đồng)
 Đáp số: 4800 đồng
Đọc lại đề, trả lời:
+Muốn lát nền 4 căn phòng như nhau cần 1660 viên gạch.
+Hỏi muốn lát nền 5 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ?
HS làm bài cá nhân.
2 học sinh thi đua chữa bài, lớp nhận xét :
Bài giải:
 Số viên gạch cần để lát một căn phòng là:
 1660 : 4 = 415 (viên)
Số viên gạch lát 5 căn phòng là:
 415 x 5 = 2075(viên)
 Đáp số: 2075 viên
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu: Điền số.
Thảo luận nhóm , ghi nhanh số cần điền vào
 phiếu giao việc.
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung:
Thời gian
đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5giờ
Quãng đường
 đi
9km
18km
36km
27km
45km
Đọc đề bài, nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở
2 HS chữa bài, lớp nhận xét:
a)45 : 9 x 2 = 5 x 2 ; b)45 x 2 : 9 = 90 : 9 
 = 10 = 10
c 56 : 7 : 2 = 8 : 2 ; d) 56 : 2 : 7 = 28 : 7
 = 4 = 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện đọc
I) Mơc tiªu : Đọc rõ ràng rành mạch ,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ Bài Hội Vật 
- §äc diƠn c¶m mét ®o¹n v¨n theo yªu cÇu cđa gi¸o viªn .Tr¶ lêi ®­ỵc mét sè c©u hái vỊ néi dung do¹n võa ®äc .
II. ChuÈn bÞ 
PhÊn mµu , b¶ng phơ viÕt néi dung ®o¹n cÇn ®äc diƠn c¶m 
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ho¹t ®éng 1: LuyƯn ®äc 
LuyƯn ®äc ®o¹n LuyƯn ®äc trong nhãm 
LuyƯn ®äc diƠn c¶®o¹n cuèi 
Ho¹t ®éng 2 :Gäi lÇn l­ỵt häc sinh ®äc vµ tr¶ lêi mét sè c©u hái vỊ néi dung ®o¹n võa ®äc 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sơi động của hội vật 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ơng Cản Ngũ cĩ gì khác nhau ?
+ Việc ơng Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
+ Ơng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ơng Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
III. Cđng cè dỈn dß 
NhËn xÐt tiÕt häc 
Häc sinh ®äc nèi tiÕp ®o¹n 
LuyƯn ®äc trong nhãm 
LuyƯn ®äc diƠn c¶m ( Häc sinh kh¸ giái
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đơng như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ơng Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
+ Ơng Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ơm một bên chân ơng bốc lên mọi người reo hị ầm ĩ nghĩ rằng ơng Cản Ngũ thua chắc.
+ Quắm đen gị lung khơng sao nhấc nổi chân ơng và ơng nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ơng điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 125
 TIỀN VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng,10 000 đồng.
Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II.Chuẩn bị:
Các loại giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng,10 000 đồng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Ổn định 
2Bài cũ
Y/c 3HS lên bảng sửa bài 4c ,d trang 42 SBT
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Tiền Việt Nam.
c)Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS tự làm bài .
Gọi HS nêu kết quả và cho biết cách tính.
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 :
-Hướng dẫn: Chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền ứng với bên phải.
+Vậy ở bài a) phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 2000?
-Y/c HS tự làm các câu b), c)
-Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, kết luận.
Bài 3 : Xem tranh, trả lời câu hỏi.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
-Tổ chức thi đua trả lời nhanh giữa các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày. GV nhận xét, tuyên dương HS
 4.Củng cố, dặn dò: 
Giáo dục HS
Về nhà xem lại bài .
Chuẩn bị : Luyện tập
Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS trao đổi theo cặp, ghi kết quả vào phiếu học tập.
-Đại diện 2 cặp tiếp nối nhau nêu kết quả.
-Lớp nhận xét, bổ sung:
 a) 6200 đồng b) 8400 đồng 
 -Nghe hướng dẫn.
+Tô 2 tờ 1000 đồng.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời:
-2 hS nêu kết quả, lớp nhận xét:
b) Phải tô 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng
c) Phải tô2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, và 1 tờ giấy bạ 1000 đồng
 d) Phải tô 2 tờ 5000 đồng hoặc 1 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng vf 1 tờ 1000 đồng.
-1 HS đọc bài toán.
-HS thi đua theo nhóm, ghi nhanh câu trả lời vào bảng nhóm.
-Các nhóm trình bày, nhận xét, công nhận nhóm thắng cuộc:
a)Thươc kẻ có giá tiền ít nhất, búp bê có giá tiền nhiều nhất.
b)Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép hết: 8800 đồng
c)Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là 3000 đồng.
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_25_do_thuy_lien.doc