Tập đọc kể chuyện: Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Chử Đồng Tử là ngời có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nớc. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội đợc tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời đợc các câu hỏi trong sgk).
B. Kể chuyện:
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện .
- HS KG đặt đợc tên và kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện.
Tuần 26: Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tập đọc kể chuyện: Sự tích lễ hội chử đồng tử I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các câu hỏi trong sgk). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện . - HS KG đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: - KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - HS nghe - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền VN với các mệnh giá đã học - Biêt cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. II. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: - Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Thực hành Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2(a,b): Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và quan sát + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ. + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS phân tích bài - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : Sữa : 6700đ Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: Kẹo : 2300đ 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Đưa cho 2 người bán : 10.000đ Số tiềncô bán hàng phải trả lại là : 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng - GV gọi HS đọc bài - 2 HSđọc - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nàh chuẩn bị bài sau Tập đọc: Đi hội chùa Hương I. Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ : Nườm nượp, trẩy hội, xúng xính, saymê, thanh lịch, làn sương, Hinh Bồng - Hiểu ND bài : Tả hội chùa Hương . Người đi trẩy hội chùa Hương không chỉ để lễ phật, mà còn để ngắm cảnh đẹp đất nước, hoà nhập với dòng người để thấy yêu hơn đất nước, yêu hơn con người . 3. Học thuộc lòng khổ thơ em thích . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. KTBC : Kể chuyện sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ? 3 HS - HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc bài thơ - HS nghe - GV HD cách đọc b. GV HD luyệnđọc + giải nghĩa từ : - Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV HD cách ngắt , nghỉ các dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng dòng thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Đọcđồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài : - Những câu thơ nào cho thấy cảnh chùa Hương rất đẹp và thơ mộng ? - Cảnh chùa hương như tươi mới hẳn lên khi mùa xuân . Hình ảnh chùa Hương thơ mộng, huyền ảo. - Tìm những câuthơ bộc lộ cảm xúc của người đi hội ? - Cảm xúc hồ hởi, cởi mở đối với tất cả mọi người, với cảnh vật , mỗi bước đi là mỗi bước mê say, tự hào về cảnh đẹp đất nước - Theoem khổ thơ cuối nói điều gì ? - Mọi người đi trẩy hội chùa Hương không phải chỉ để thắp hương cầu phật . Đi hội chùa Hương còn là một dịp ngắm cảnh 4. Học thuộc lòng khổ thơ em thích - 1 HS đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc - HS lựa chọn khổ thơ mình thích, tự đọc nhẩm để thuộc khổ thơ - GV gọi HS đọc baì - HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ mình thích -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố dặn dò : - Nêu ND chính của bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Biêt cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. - Biết cách tính giá trị biểu thức. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 8.( T19- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 1em lên làm – nhận xét . Bài tập 9 .( T20- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 4 em lên bảng làm. -> GV nhận xét Bài tập 10( T20 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 1HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010 Chính tả: (nghe viết) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập a/b. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Chớp trắng, em trông (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩnbị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại * Đoạn viết có mấy câu ? - HS nêu + Những chữ cái đầu viết như thế nào? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc đoạn viết - HS viết vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi - GV thu vở chấm điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm - làm nháp - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả. a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió - GV nhận xét. 3. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu . - Biết xử lý số liệu và lập được dãy số liệu ( ở mức đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: Làm bài 4(1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu. a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong SGK - HS quan sát + trả lời + Hình vẽ gì? - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Đứng thứ nhì. - Số 127 cm - Số nào là số đứng thứ tư . - Số 118 cm + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? -> bạn Phong + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? -> bạn Minh + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? -> 12cm + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? -> Bạn Phong và Ngân + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? -> Cao hơn Anh và Minh 2.Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? -> Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầ gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, ... + Các số liệu đã cho có ND gì ? - Là số thóc gia đình chị út. + Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở tứng năm ? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 - HS làm bài vào SGK - HS nêu kết quả - GV nhẫn xét - ghi điểm Bài 2 (138) * Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ? - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tập viết: Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, D, Nh ( 1 dòng) ;viết đúng tên riêng Tân Trào( 1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T - Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T, D, N (NH) - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát. - HS tập viết chữ T trên bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng. - HS nghe - GV đọc, Tân Trào - HS tập viết bảng con - GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS nghe - GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ - HS viết bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài 4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 5. Củng cố - dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Chính tả :(nghe viết) Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài 2a/b. II. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS nghe - 2HS đọc lại + Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Đoạn văn có mấy câu - 4 câu + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở - soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn: Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý cho trước ( BT1). - Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) BT2. II. Đồ dùng dạy học: A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Toán: Kiểm tra định kỳ I. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính 2319 x 4 6487 : 3 1409 x 5 3224 : 4 Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ) 238 - (55 - 35) 201 + 39 : 3 (421 - 200) x 2 81 : (3x3) Bài 3: >,<, = (2đ) 1 km985 m 50 phút 1 giờ 797 mm .1m 60 phút . 1giờ Bài 4: (4 điểm) Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách) II. Đáp án Bài 1 (2Đ): Mỗi phép tính đúng được 0, 5 đ. 2319 1409 6487 3 32224 4 4 5 04 2162 02 806 9276 7045 18 24 07 0 1 Bài 2 (2 đ): Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 (421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 201 +39 : 3 = 201+ 13 = 214 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3: (2đ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ 1km > 985 m 50phút < 1 giờ 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ Bài 4 (4đ) Tóm tắt (0,25 đ) Bài giải Cạnh dài : 1327 cm Cách 1 (2,25 đ) Cạnh ngắn: 969 cm Nửa chu vi HSN đó là (0,5 đ) Chu vi:cm ? 1327 + 969 = 2296 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ) 2296 x 2= 4592 (cm) (05 đ) Đáp số : 4592 cm (0,25) Cách 2: (1,5 đ) Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ) ( 1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) (0,5) Đáp số: 4592 cm (0,5) Tự nhiên xã hội : Tôm, cua I.Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người . - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật . - Biết tôm cua là những động vật không xương sống, cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng., có nhiều chân và chân phân thành các đốt . II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong Sgk III. Các hoạt động dạy học : 1. KTBC : - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? ( 3 HS) -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới : Hoạt động1 : Quan sátvà thảo luận . + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk - HS làm việctheo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk . - GV quan sát HD thêm cho các nhóm + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS các nhóm lên nhận xét * Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi thảo luận - HS trả lời + Tôm, cua sống ở đâu ? -Ao, hồ, sông, suối + Nêu ích lợi của tôm và cua ? - Làm thức ăn và xuất khẩu + Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? - HS nêu * Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người . - ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua . 3. Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . Tự nhiên xã hội: Cá I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết các là động vật có xương sống, sống dưới nước thở bằng mang . cơ thể chúng thường có vảy , có vây. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vẽ trong SGK III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK. - HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ? Bên trong cá có xương sống không ? - Đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ? - Vài HS nêu * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. Hoạt động2: Thảo luận - GV nêu câu hỏi: + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên. + Nêu ích lợi của cá ? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ? - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét. * GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người 3. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Biêt cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng, làm quen với thống kê số liệu. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 4.( T22- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 1em lên làm – nhận xét . Bài tập 5 .( T22- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - HS nêu – GV ghi. -> GV nhận xét Bài tập 6( T22 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 3HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: