Tập đọc – kể chuyện: Ngời lính dũng cảm.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; ngời dám nhận lỗi và sửa lỗi là ngời dũng cảm.( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS khá giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuần 5: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tập đọc – kể chuyện: Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc A. KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. GT bài: - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS KG xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). - YC HS làm bảng con 23 x 3 ; 34 x2. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 25 x 3 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 25 x 3 - YCHS nêu: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 5 bằng 15 viết 5 (thẳng cột với 5 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 5) - HS chú ý nghe và nhắc lại. - Vậy ( nêu và viết ): 25 x 3 = 75 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 55 x 6 = ? - Tiến hành tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. 2:Thực hành. Bài tập 1 (cột 1,2,4): Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. 47 25 28 18 99 x 2 x 3 x 6 x 4 x 3 94 75 168 72 297 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện vào vở. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. Đạo Đức: Tự làm lấy việc của mình. I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3có thể tự làm lấy . - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. II.Các hoạt động dạy – học: A. KTBC: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. * Tiến hành: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. * GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. 4. Hoạt động 3: xử lí tình huống. * Tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 5. HD thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Mùa thu của em. I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch ,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung: Hiểu tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi về nội dung các đoạn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2. Luyện đọc: a GV đọc bài thơ: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - HS giải nghĩa các từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N4. - 4 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 4 khổ thơ. - Lớp đọc ĐT bài thơ. 3. Tìm hiểu bài: - Bài thơ tả những màu sắn nào của mùa thu? - Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm mới. - Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt đông của HS vào mùa thu? - Hình ảnh: Rước đèn họp bạn ngôi trường có thầy, có bạn đang đợi - Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và cho biết em thích hình ảnh nào nhất ? - Hình ảnh so sánh: Hoa cúc như nghìn con mắt mở nhìn trời; mùi hương như gợi từ màu lá sen. -HS nêu hình ảnh mà mình thích. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ. - HS học thuộc lòng: đọc ĐT. cá nhân, dãy, tổ - HS thi HTL từng khổ, cả bài - Lớp nhận xét – bình chọn. - GV nhận xét , ghi điểm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - YC 2 em đọc thuộc bảng nhân 5 , 6. - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. Đặt tính rồi tính. 35 x 4 48 x5 79 x 3 56 x 6 69 x 6 47 x 4 - YC 3 em lên bảng làm – Lớp làm vào vở – nhận xét chữa bài. Bài 2 . Tìm x a. x : 5 = 27 b. x : 4 = 84 c. x : 3 = 68 - Tiến hành tương tự. - Củng cố cách tìm số bị chia. Bài 3. Một giá sách có 5 ngăn , mỗi ngăn người ta xếp 35 quyển sách . Hỏi giá sách đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ? - Gọi HS đọc đề bài – cả lớp làm vào vở – 1 em lên bảng giải – nhận xét , chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Toán : Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với với số có 1 chữ số ( Có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện. - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS). - Một HS làm bài tập hai. B.. Bài mới: Bài tập 1. - Củng cố về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS Bài 2. (a, b) HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét – ghi điểm. Bài 3. Giải được bài toán ... (HS viết bảng con ) b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép . a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viét vào bảng con + GV quan sát sửa sai cho HS b. Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nán thêm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị đứng nhai nhồm nhàm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả -> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét Nắm – lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết nhân chia trong bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. Các hoạt động dạy và học . 1. Ôn luyện: - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) -> HS, GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới. a. Hoạt động 1 : Bài tập Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . Bài 1 ( 25 ) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HD 1 phép tính mẫu - HS chú ý theo dõi - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nhẩm , nêu kết quả 6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42 36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 6 x 3 = 18 -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS Bài 2 : ( 25 ) - HS nêu êu cầu bài tập - HS tính nhẩm - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm - HS nêu kết quả tính nhẩm 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 GV sửa sai cho HS 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 Bài 3 Giải được bài toán có lời văn có Liên quan đến bảng chia 6 . HS nêu yêu cầu bài tập Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải. HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng Giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18: 6 = 3 (m) ĐS = 3m vải - GV sửa sai cho học sinh. Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. -HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? - HS nêu. - Vậy đã tô màu hình nào? hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. III. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài? - Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày 18 tháng 9năm 2009 Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). - HSKG biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - 2 HS trả lời bài tập 1 ( tiết TLV tuần 4 ) - 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD làm bài tập : a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp -> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn VD : a.Mục đích cuộc họp ( tổ trưởng nói ) - Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 b. Tình hình ( tổ trưởng nói ) - Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa . c. Nguyên nhân ( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) - Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp . d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) - Tổ sẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " . e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) - Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " - Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể . 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại ND cuộc họp ? - Về nhà chuẩn bị bài sau . - Đánh giá tiết học ______________________________________ Toán : Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số A. Mục tiêu : - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số - Vận dụng được giải các bài toán có lời văn . B. Đồ dùng dạy học : - 12 que tính hoặc 12 cái kẹo . C. Các hoạt động dạy học : I. Ôn luyện : - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia -> HS + GV nhận xét II. Bài mới : 1. HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo Sơ đồ - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm Như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu 2.Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở -> Nêu miệng BT -> lớp nhận xét . Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Luyện từ và câu: Ôn tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Củng cố , mở rộng cho HS nắm chắc kiến thức từ ngữ về gia đình, xác định hình ảnh so sánh, từ so sánh, mẫu câu Ai là gì ? Luyện đặt câu đúng chủ đề. II. Các hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. Tìm 3 từ chỉ chung nói về gia đình - đặt câu với các từ vừa tìm. -HS làm bài - đọc bài làm – Nhận xét. Bài 2.Tìm những hình ảnh trong những khổ thơ sau: a. Nắng vườn trưa mênh mông b.Em yêu màu đỏ Bướm bay như lời hát Như máu trong tim Con Tàu là đất nước Lá Cờ tổ quốc Đưa ta tới bến xa Khăn quàng đội viên. - YC HS làm và chữa bài. Bài 3. viết câu có hình ảnh so sánh có từ so sánh sau: a. chẳng bằng b.như c. hơn d.tựa - HS tự đạt câu của mình vào vở – Gọi HS đọc bài làm - nhận xét. Bài 4. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép so sánh. Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh đó. Gợi ý: Có thể viết đoạn văn giới thiệu về con vặt nuôi trong gia đình. - YC HS làm bài - đọc bài làm – nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. Toán: Ôn tìm một trong các phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu : - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số - Vận dụng được giải các bài toán có lời văn . II. Các hoạt động dạy học : 1. Ôn luyện : ? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? ( Lấy số đó chia cho số phần ). - YC vài em nhắc lại. 2. Luyện tập. Bài 1. a. Tìm 1/5 của mỗi số sau: 20 , 30 , 40, 50. Tìm 1/4 của mỗi số sau: 16 , 24, 36, 12. Tìm 1/6 của mỗi số sau: 54, 36, 42, 24. - YC HS làm bài vào vở – nêu kquả và nêu cách làm. Bài2. Tuổi ông năm nay 60 tuổi. Tuổi cháu bằng 1/10 tuổi ông. Hỏi cháu năm nay mấy tuổi? Cả lớp làm vào vở – 1em lên bảng làm – nhận xét ,chữa bài. Bài 3. Một đội công nhân làm đường dự định làm 54 mét đường trong 6 ngày . Hỏi mỗi ngày dự định làm được bao nhiêu mét đường ? - HS tự giải vào vở – 1 em lên bảng làm – nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Ôn : tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước . - HSKG biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - 2 HS trả lời về trình tự diễn biến cuộc họp gồm có mấy phần? ( 5 phần). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2.GV ghi đề bài: - Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết, hãy cùng các bạn tập tổ chức cuộc họp tổ ( Giữ vệ sinh chung môi trường trong trường). a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp -> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại ND cuộc họp ? - Về nhà chuẩn bị bài sau . - Đánh giá tiết học
Tài liệu đính kèm: