I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ khó: đôn hậu, thành thực, trung kỳ, bùi ngùi.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
- Tình cảm tha thiết, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen
3.GD HS tình cảm yêu quê hương .
B- Kể chuyện
Tuần 10 Kế hoạch bài dạy Môn: Tập đọc - Kể chuyện Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết: 27 Bài: Giọng quê hương I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ - Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ khó: đôn hậu, thành thực, trung kỳ, bùi ngùi. - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Tình cảm tha thiết, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen 3.GD HS tình cảm yêu quê hương . B- Kể chuyện 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: Nhận xét đánh giá bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: Tranh chủ điểm quê hương. Tranh bài đọc Bảng phụ 3 tranh kể chuyện. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú 5’ Tập đọc A- Mở đầu: Nhận xét bài kiểm tra giữa học kỳ I của HS về kĩ năng đọc (đọc thành tiếng, đọc thầm). HS nghe 3’ 2’ 10’ 10’ 8’ 2’ 8’ 8’ 17’ 3’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tên chủ điểm mới: “Quê hương”: Bức tranh vẽ một vùng quê thật đẹp với những cánh đồng lúa, những gốc đa cổ thụ, mấy con trâu và hai người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ truyện trò. Đây là những hình ảnh gần gũi, làm người ta gắn bó với quê hương. Nhưng quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân của ta. Đọc câu chuyện “Giọng quê hương” của nhà văn Thanh Tịnh, các em sẽ rõ hơn điều này. GV giới thiệu bài đọc , ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng). - Gv giới thiệu tranh b. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ * Đọc từng câu: Chú ý phát âm đúng những từ ngữ khó theo yêu cầu: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ * Đọc từng đoạn trước lớp: Lượt 1 : - Chú ý đọc đúng các câu + Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là ..// (hơi kéo dài từ là). + Mẹ tôi là người miền Trung // Bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi. // (giọng trầm, xúc động) - Gv treo bảng phụ và yêu cầu HS luyện đọc đúng. Lượt 2: - Giải nghĩa từ khó trong Sgk :đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. - Giải nghĩa thêm: + Qua đời : Đồng nghĩa với chết, mất. + Mắt rớm lệ: rơm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc động sâu sắc. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm - Các nhóm luyện đọc - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất * Đọc đồng thanh (đoạn 3). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV nêu yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi. - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? - Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? - Bài đọc cho chúng ta biết gì về giọng quê hương ? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 (phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật). - Thi đọc phân vai - Lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất Kể chuyện 1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh hoạ, ứng với 3 đoạn của câu chuyện, HS kể được toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo tranh: - Gọi HS nêu ND từng tranh - HS tập kể theo tranh theo cặp - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh. - Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện * GV nhận xét - Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. - Tranh 2: Một trong ba thanh niên (mặc áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen. - Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. 5. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. HS quan sát tranh chủ điểm. - HS nghe ,ghi vở - HS chú ý nghe để nắm được cách đọc. - Hs quan sát tranh. - HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. + Lần 1: Hs TB + Lần 2: Hs K - Hs TB nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. - HS luyện đọc đúng. - Hs K, G nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. (Lượt 2) - 1 HS đọc phần chú giải Sgk - Hs đọc theo nhóm 4 nhóm, - 2-3 nhóm đọc - Cả lớp đọc đồng thanh giọng nhẹ nhàng cảm xúc. -- Hs đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Hs TB trả lời: Với 3 thanh niên - Hs TB trả lời. - Hs K,G đọc thầm đoạn 3 trả lời. - HS trao đổi nhóm và phát biểu trước lớp. - Hs trả lời. -2 nhóm Hs TB thi đọc đoạn 2 và 3. - 1 nhóm Hs K, G thi đọc toàn chuyện theo vai. - HS quan sát từng tranh minh hoạ Sgk. - 1 HS giỏi nêu ND từng tranh - HS nhìn tranh, tập kể theo cặp - 3 HS kể trước lớp - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện Tranh chủ điểm Tranh bảng phụ 3 tranh Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết : 46 Bài: Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu: Giúp Hs: - Biết dùng thước, bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết đo độ dài, đọc kết quả đo. - Dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng giảng dạy: - Thước cm, thước mét. III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Chú 5’ 1’ 10’ 10’ 10’ 4’ A. Ktra bài cũ: - Điền vào chỗ chấm: 6m 2cm = cm 5m 7dm = .dm 5m 7 cm = .cm 8m 8dm = dm - Gv nhận xét ,cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích ,yêu cầu tiết học, ghi đầu bài. 2. Thực hành: Bài 1: + Vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng Độ dài AB CD EG 7 cm 12 cm 1dm 2cm - Gv hướng dẫn mẫu cách vẽ đoạn thẳng AB: + Cách 1: Đặt thước trên vở, vạch một đoạn thẳng theo mép thước bắt đầu từ vạch số 0 đến vạch số 7, nhấc thước ra ghi chữ A, B vào hai đầu đoạn thẳng-> ta được đoạn thẳng AB. + Cách 2: Trên đường kẻ của vở đánh dấu 1 điểm và đặt tên cho điểm đó là A. Đặt mép thước trùng với đường thẳng của vở, sao cho vạch số 0 trên thước trùng với điểm A, chấm 1 điểm trùng với vạch số 7, đặt tên cho điểm đó là điểm B. Nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng AB. - Các đoạn thẳng khác vẽ tương tự. => Củng cố cách vẽ đoạn thẳng. Bài 2 :Thực hành. - Chia lớp thành các nhóm. - Đo độ dài và nêu kết quả: a) Chiều dài cái bút của em b) Chiều dài mép bàn học của em c) Chiều cao chân bàn học của em - Gv hướng dẫn mẫu cách đo: Đặt thước áp sát cái bút, sao cho mép thước trùng với đường thẳng của bút, vạch số 0 trên thước trùng với đầu bút, nhìn xem đầu kia của bút trùng với vạch số mấy thì đọc lên. VD: nếu vạch đó ghi là 13 thì độ dài của cái bút là 13 cm. - Đo mép bàn và chân bàn tương tự. => Củng cố: Cách đo độ dài Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs xác định yêu cầu bài tập. Ước lượng: a) Bức tường lớp em cao khoảng bao nhiêu mét? b) Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét? c) Mép bảng lớp em dài khoảng bao nhiêu đề-xi-mét? *Hướng dẫn: - Dùng chiếc thước mét thẳng đứng áp sát bức tường hoặc nằm dọc theo chân tường để học sinh biết được độ cao hoặc chiều dài của 1 mét khoảng ngần nào. Dùng mét định ra trên bức tường những độ dài 1 mét và đếm nhẩm theo : 1m, 2m, 3m C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 Hs lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - HS nghe, ghi vở - Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc các số đo - Hs đổi đơn vị : 1dm 2 cm = 12cm - Hs quan sát - Hs thực hành vẽ. - Hs hoạt động theo nhóm. - HS quan sát. - Các nhóm thực hành đo và nêu kết quả. - Hs đọc yêu cầu. - Hs theo dõi - Thực hành ước lượng và nêu kết quả. - Nêu kết quả ước lượng - Ghi kết quả - Đo thử để công nhận kết quả Thước Thước cm, m Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết: 19 Bài: Quê hương ruột thịt I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài: Quê hương ruột thịt. Viết hoa các chữ đầu dòng ,đầu câu, ghi đúng các dấu câu. - Biết phân biệt cặp vần khó oai / oay, phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu bằng L/n - HS có thái độ yêu thích môn học viết cẩn thận nắn nót có ý thức viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú 5' 1’ 8’ 12’ 3’ 8’ 3' A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài hôm trước - Viết các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng r /d /g GV nhận xét, sửa sai B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc lại - Giúp HS nắm nội dung đoạn viết:: + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ? * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Vì sao phải viết hoa ? - HS tập viết chữ ghi tiếng khó, dễ lẫn: Nơi, trái sai , da dẻ, ngày xưa ... - GV nhận xét ,sửa sai b. Giáo viên đọc để HS viết bài. - GV đọc thong thả từng ý, từng cụm từ. - Uốn nắn tư thế ngồi viết của Hs. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc soát lỗi. - Giáo viên chấm 5 -7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, 3 từ chứa tiếng có vần oay. - Gọi Hs đọc và xác định yêu cầu của bài - Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi : Ai nhanh hơn ? => Chốt : Phân biệt vần oai/ oay. Bài 3( a): Thi đọc, viết đúng nhanh: - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài -Gvhướng dẫn Hs làm bài: + Thi đọc nhanh và đúng. + Thi viết nhanh và đúng. => Gv củng cố : phân biệt l/n . C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết nháp - HS theo dõi - HS theo dõi, ghi đầu bài - 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm - HS trả lời. - HS trả lời - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết nháp - HS viết bài. - HS soát lỗi, báo lỗi - Học sinh tự chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 nhóm Hs lên bảng thi tìm từ. * Lớp nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm cử đại diện thi. - Lớp nhận xét , đánh giá thi đua. bảng nhóm Kế hoạch bài dạy Môn: Toán ... Cả nhà thương nhau”. - GV giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi bảng 2. Hoạt động 1: Làm việc với Sgk. * Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, họ ngoại là những ai. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi : - Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? - Ông bà ngoại của Hương sinh ra ai? - Quang cho các bạn xem ảnh của những ai? - Ông bà nội của Quang sinh ra những ai? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. * Kết luận: Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với con của họ là những người thuộc họ nội. - Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với con của họ là những người thuộc họ ngoại. 3. Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại. * Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội và họ ngoại của mình. * Cách tiến hành: thảo luận nhóm Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu gia đình ,họ nội , họ ngoại. - Nói về cách xưng hô của mình với từng người. Bước 2: Làm việc cả lớp. 4.Hoạt động 3: Đóng vai. * Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - Thảo luận và đóng vai trong các tình huống: + Em hoặc anh của bố đến chơi khi bố mẹ đi vắng. + Em hoặc anh của mẹ đến chơi khi bố mẹ đi vắng. + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm. Bước 2: Thực hiện. - Các nhóm lần lượt lên thể hiện. * Kết luận: Ông bà nội, ông bà ngoại cùng các cô, dì, chú, bác, cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quí, quan tâm giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. C. Củng cố dặn dò -GV nhận xét giờ học - Thực hiện tốt ND bài học 2 - 3 HS lên bảng. - Hs hát tập thể. - Hs lăng nghe, ghi vở - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1 trang 40. - Hs trả lời câu hỏi. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhận xét. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển. - Mỗi nhóm 2-3 HS lên trình bầy. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Chọn tình huống và tập đóng vai. - 3-6 cặp thể hiện. - Nhóm khác nhận xét. Tranh SGK Kế hoạch bài dạy Môn: Tập làm văn Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết: 10 Bài : Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu: 1. Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức-nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoảng 8 đến 10 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. 2. Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện. 3 . GD Hs tình cảm gia đình quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 (SGK). - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú 5’ 3’ 20’ 8’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Thư gửi bà và nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư: + Dòng đầu bức thư ghi những gì? + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? + Nội dung thư viết những gì? + Cuối thư cần ghi những gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn hôm nay giúp các em biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin cho người thân và cách ghi nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện. - Gv ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân. - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu. -Gọi 1 Hs đọc lại phần gợi ý. + Em sẽ viết thư cho ai? + Nói về bức thư mình sẽ viết , gợi ý: . Em sẽ viết thư gửi ai? . Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? . Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để hiện sự kính trọng? . Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? . ở phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn gì? . Kết thúc lá thư, em viết những gì? * Chú ý trước khi viết thư: + Trình bày thư đúng thể thức (rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào... ). + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè ...) - Yêu cầu Hs thực hành viết thư. - GV theo dõi, giúp đỡ Hs yếu, phát hiện những Hs viết thư hay. - Gọi HS đọc thư trước lớp. *GV nhận xét, chấm điểm những lá thư hay, rút kinh nghiệm chung... Bài 2: Tập ghi trên phong bì thư. - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu BT2. - Yêu cầu Hs quan sát phong bì thư viết mẫu trong SGK và trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. - Cách trình bày mặt trước phong bì: + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư (viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận). + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưu điện. - Hdẫn Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - Gv quan sát giúp đỡ thêm. - Gọi Hs đọc kết quả. - Gv và cả lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại cách viết một bức thư (BT1) , cách viết trên phong bì thư (BT2). - HS đọc bài tập đọc. - HS trả lời. - Hs lắng nghe - Hs ghi vở. -1 Hs đọc yêu cầu. -1 Hs đọc lại phần gợi ý. - 4;5 HS trả lời. -1 Hs K, G làm mẫu. - 3-4 Hs trả lời miệng. - Hs thực hành viết thư. - 3-4HS đọc thư trước lớp. - HS đọc yêu cầu BT2. - HS quan sát và trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. - HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - HS đọc kết quả. bảng phụ phong bì thư Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết : 50 Bài toán giải bằng hai phép tính I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. - Rèn kỹ năng tính toán chính xác. II. Đồ dùng giảng dạy: - Tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Chú 2’ 1’ 12’ 7’ 7’ 7’ 3’ A. Ktra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu và ghi bài lên bảng. 2. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính: Bài 1: Hàng trên có ba cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a) Hàng dưới có mấy cái kèn? b) Cả hai hàng có mấy cái kèn? * Gv tóm tắt và vẽ sơ đồ lên bảng: Hàng trên: Hàng dưới: - Hàng dưới có mấy cái kèn? ( 3 + 2 = 5 cái) - Vì sao?( Vì số kèn ở hàng dưới là số lớn nên muốn tìm số lớn ta lấy số bé cộng với phần hơn) - Cả hai hàng có mấy cái kèn?( 3 + 5 = 8 cái) Bài giải a)Số kèn ở hàng dưới là: 3 + 2 = 5 ( cái) b) Số kèn ở cả hai hàng là: 5 + 3= 8 ( cái) Đáp số: 5 cái, 8 cái. Bài 2: - Đọc đề bài, xác định yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? * Tóm tắt: Bể thứ nhất: Bể thứ hai: * Hướng dẫn: - Muốn tìm cả hai bể ta phải biết gì? - Bể nào đã biết? bể nào chưa biết cần phải tìm? Bài giải Số cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 ( con) Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7= 11( con) Đáp số: 11 con. => Đây là bài toán giải bằng hai phép tính. 3. Luyện tập: Bài 1 : - Đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu Hs nêu tóm tắt và giải bài toán. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 ( tấm) Số bưu ảnh của cả hai ânh em là: 15 + 8= 23 ( tấm) Đáp số: 23 tấm => Củng cố : Bài toán thuộc dạng toán gì? giải bằng mấy phép tính? Bài 2: - Đọc đề bài. - Xác định yêu cầu bài tập. Bài giải Số lít dầu ở thùng thứ hai là: 18 + 6 = 24 ( lít) Số lít dầu ở cả hai thùng là: 18 + 24= 42 ( lít) Đáp số: 42 lít => Củng cố: Bài toán thuộc dạng toán gì? giải bằng mấy phép tính? Bài 3: - Đọc đề bài. - Xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán Bài giải Bao ngô có số kg là: 27 + 5 =32 ( kg) Cả hai bao có số kg là: 27 +32= 59 ( kg) Đáp số: 59 kg => Củng cố : Bài toán thuộc dạng toán gì? giải bằng mấy phép tính? C. Củng cố, dặn dò: - Bài toán giải bằng hai phép tính có mấy bước giải? - Nhận xét tiết học. - Hs ghi bài vào vở. - Hs đọc đề bài. - Hs theo dõi hướng dẫn. - Hs trả lời. - Hs theo dõi các bước giải của bài toán. - Hs đọc đề và xác định yêu cầu bài tập. - Nêu tóm tắt. - Hs trả lời. - Nêu bài giải. - Lớp nhận xét. - Hs đọc yêu cầu, tìm hiểu đề. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 Hs lên bảng. - Nhận xét chữa bài. - Hs đọc ycầu và xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài. - 1 Hs lên bảng. - Chữa bài. - Hs đọc đề bài. - Xác định yêu cầu bài tập. - 1 Hs Khá nêu bài toán theo tóm tắt. - Cả lớp làm vào vở. - 1 Hs lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Bài toán giải bằng hai phép tính có hai bước giải. Không bắt buộc HS làm tại lớp Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả Tiết : 20 Bài: Quê hương I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ: Quê hương.Biết viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu dòng thơ. - Luyện đọc, viết các chữ có vần et - oet. Giải câu đố. Viết chữ có âm đầu, thanh dễ lẫn. - Giáo dục Hs viết đẹp chính xác rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú 5’ A - Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ ngữ: quả xoài, nước xoáy, liên đội, thanh niên. - Gv nhận xét cho điểm. - 2 học sinh lên bảng. - Cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 2’ 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học, ghi đầu bài - HS nghe và ghi bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: 6’ a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu 3 khổ thơ. - Gọi 1 học sinh đọc lại. - 1 học sinh đọc lại. - Tìm hiểu nội dung và cách trình bày: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? - HS nêu + Những chữ nào phải viết hoa? - HS nêu - Luyện chữ khó viết: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. - HS viết bảng lớp và bảng con. 15’ b) Gv đọc bài : - Gv đọc thong thả từng ý, từng câu cho HS viết. - HS viết bài 3’ c) Chấm, chữa bài. - GV đọc soát lỗi. - GV chấm - Nhận xét. - HS tự soát và chữa lỗi. 8’ 3. Làm bài tập chính tả: Bài 1- Điền et hoặc oet vào chỗ trống. - 1 Hs đọc yêu cầu. Lời giải: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. => Chốt: Phân biệt vần et/oet. - 1 Hs đọc yêu cầu. - 2 Hs làm bảng nhóm. - Cả lớp làm vào SGK. Bảng nhóm Bài 2:Viết lời giải câu đố. - Gọi 1, 2 HS đọc câu đố. Lời giải: a) nặng - nắng lá - là b) cổ - cỗ co - cò - cỏ - 1, 2 Hs đọc câu đố. - Hs giải câu đố. - Lớp nhận xét, chữa bài. 3’ C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: