Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Tân Xã - Thạch Thất – Hà Nội

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Tân Xã - Thạch Thất – Hà Nội

I. Mục tiêu: A. Tập đọc:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý các từ ngữ: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng

 - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài.

 - Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

 B- Kể chuyện

 1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện “Đất quý, đất yêu”

 

doc 31 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Tân Xã - Thạch Thất – Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Kế hoạch bài dạy
Môn: Tập đọc - Kể chuyện Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết : 30 + 31
Bài : Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Chú ý các từ ngữ: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng
 - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
 B- Kể chuyện
 1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện “Đất quý, đất yêu”
 2. Rèn kỹ năng nghe: Hs nghe và nhận xét được các bạn kể.
 * GD hS tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ kể chuyện, bảng phụ. 
4 tranh kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
Ghi chú
5’
Tập đọc:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài “Thư gửi bà”
- Trong thư Đức kể với bà những gì?
Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
- Giáo viên nhận xét ,cho điểm.
- 2, 3 HS đọc bài, sau đó trả lời câu hỏi
1’
30’
8’
8’
17’
3’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Các em đã được đọc những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó của người Việt Nam với quê hương của mình. Hôm nay, qua bài tập đọc “Đất quý đất yêu”, ta sẽ biết thêm về tấm lòng yêu quý đất đai tổ quốc của người Ê-ti-ô-pi-a (một nước ở châu Phi) qua một tập quán rất kì lạ.
- Gv ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Đọc xong, yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ (SGK)
b. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu :
+ Lượt 1:
- Chú ý đọc đúng từ ngữ khó: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng
+ Lượt 2:
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia đoạn (4 đoạn)
 Chú ý: chia đôi đoạn 2 để 1 Học sinh không phải đọc quá dài.
+ Lượt 1:
- GV treo bảng phụ. 
- Chú ý đọc đúng 1 số câu văn dài:
 Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
 Đất Ê- ti- ô-pi-a là cha,/ là mẹ,/ là anh em ruột thịt của chúng tôi.//
+ Lượt 2:
- Hiểu nghĩa từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục
- Giải nghĩa thêm:
+ Khách du lịch: người đi chơi, xem phong cảnh ở nơi xa.
+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác thu nhặt từ thiên nhiên.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
-GV nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm
-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
 - GV yêu cầu Hs nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất
 * Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
- Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
GV nhấn mạnh: Hật cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật” thiêng liêng, cao quý” gắn bó máu thịt với người dân Ê- ti -ô- pi – a nên họ không rời xa được 
- Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối với quê 
hương như thế nào
4. Luyện đọc lại:
- Gv đọc diễn cảm cả bài
- Hs thi đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu Hs nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Chú ý: Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (lời các vị khách: ngạc nhiên, tò mò, lời viên quan: Cảm động)
Kể chuyện
1. Nhiệm vụ:
 - GV nêu nhiệm vụ
 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh:
a. Bài tập 1
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu Hs quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
*Lời giải: 
 Thứ tự đúng của tranh là 3 -1- 4 - 2
b- Bài tập 2
- Yêu cầu:Dựa vào các tranh trên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi Hs nêu nội dung tranh 
- Kể nối tiếp câu chuyện theo tranh
- Kể toàn bộ câu chuyện theo tranh
- Gv nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Tập đặt tên khác cho truyện.
- Khen những học sinh đọc bài tốt, kể chuyện hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 HS nghe
- Hs ghi vở
- HS chú ý nghe .
-HS quan sát tranh minh hoạ.
- Hs TB nối tiếp đọc từng câu
- Hs K,G nối tiếp đọc từng câu
- Hs TB luyện đọc 
- Hs K, G đọc.
- Hs đọc phần chú giải cuối sách.
- Hs giải nghĩa từ.
- Hs luyện đọc theo nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời
- HS đọc thầm phần cuối đoạn 2 và trả lời
+ Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.
+ Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá thiêng liêng nhất
- Hs theo dõi và phát hiện cách đọc, giọng đọc.
- Hs thi đọc đoạn 2
- Hs theo dõi
- 1 Hs đọc yêu cầu 
- Hs quan sát tranh sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- 1, 2 Hs nêu nội dung tranh
- Nhóm 4 Hskể 
- 1 Hs kể 
VD: Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng./ Tấm lòng yêu quí đất đai./
tranh
SGK
bảng phụ
 tranh
tranh
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán 
Tiết : 51	
 Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp Hs :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
- Rèn kỹ năng tính toán chính xác.
II. Đồ dùng giảng dạy:
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu :
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Chú
5’
1’
10’
8’
7’
6’
3’
A. Ktra bài cũ:
- Mai có 8 cái kẹo , Hiền có nhiều hơn Mai 4 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu và ghi bài lên bảng.
2. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính:
Bài toán: 
- Đọc bài toán.
- Hướng dẫn Hs phân tích bài toán.
* Gv tóm tắt và vẽ sơ đồ lên bảng:
- Muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái ta phải biết gì?
- Nêu các bước giải bài? 
Bài giải
Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12 ( xe) 
Số xe đạp bán trong cả hai ngày là:
6 + 12= 18 (xe)
 Đáp số:18 xe đạp.
=> Bài toán thuộc dạng toán nào? Giải bằng mấy phép tính?
- Bài toán hôm nay học khác bài hôm trước ở chỗ nào?
* Bước 1: Gấp một số lên nhiều lần
* Bước 2: Tính tổng.
3. Luyện tập:
Bài 1 : 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu Hs nêu tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu diện tỉnh dài là:
5 x 3 = 15 ( km)
 Quãng đường từ nhà đến bưu diện tỉnh dài là:
5 + 15= 20 ( km)
 Đáp số: 20 km
=> Củng cố : Bài toán có giống bài mẫu không? Giải bằng mấy phép tính?
Bài 2:
- Đọc đề bài.
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Hs giải bài
Bài giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 ( lít)
 Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 ( lít)
 Đáp số: 16 lít
=> Củng cố: Để tìm số lít mật ong lấy ra ta làm theo dạng toán gì? ( Tìm một phần mấy của một số)
Bài 3: Số?
- Đọc đề bài.
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn mẫu:
+5 gấp 3 lần được bao nhiêu? thêm 3 nữa được bao nhiêu? làm như thế nào?
M: 5 x 3 = 15 viết 15 vào ô thứ nhất; 15 + 3 = 18 viết 18 vào ô thứ hai.
- yêu cầu Hs làm bài, chữa bài.
=> Củng cố : + Gấp (giảm) một số lên ( đi) nhiều lần.
 + Thêm ( bớt) một số đơn vị.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Gv chốt lại các bước giải bài toán có 2 phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 1 Hs lên bảng giải.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Hs ghi bài vào vở.
- Hs đọc đề bài.
- Hs theo dõi hướng dẫn.
- Hs quan sát sơ đồ
- Hs trả lời.
- Hs theo dõi các bước giải của bài toán.
- Hs trả lời.
- Hs đọc đề và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nêu tóm tắt.
- Hs trả lời. Nêu bài giải.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu, tìm hiểu đề.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 Hs lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
- Hs đọc ycầu và xác định yêu cầu bài tập.
- Hs quan sát mẫu
- Cả lớp làm bài.
- 1 Hs lên bảng.
- Chữa bài.
Bảng nhóm
.
Kế hoạch bài dạy
 Môn: Chính tả Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009
Tiết: 21
Nghe - viết: Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài viết.
- Viết hoa đúng các chữ cái đầu câu, tên riêng, ghi đúng dấu câu.
- Luyện phân biệt tiếng có vần ong - oang, âm đầu s - x.
- GD HS yêu cảnh đẹp nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng: - Bảng nhóm, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
-Thi giải câu đố đã học ở bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 Hs đọc thuộc, cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
2’
Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu , ghi đầu bài.
- Hs ghi tên bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
8’
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
GV đọc đoạn viết.
 Gọi HS đọc lại
- HS nghe và theo dõi 
- 1, 2 học sinh đọc lại.
- Tìm hiểu nội dung và cách trình bày.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
 Chúng ta thấy cảnh quê hương ta rất đẹp. Ta phải yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
- Hs trả lời
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài?(Thu Bồn, Gái.)
- Hs trả lời
- Hs nêu
- HS tập viết tiếng khó: lơ lửng, ngang trời, chảy lại.
- 2 Hs viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
12’
b) Học sinh viết bài:
- Giáo viên đọc thong thả từng ý, từng cụm từ cho Hs viết.
- Lưu ý Hs tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Hs viết bài
 - Hs ngồi đúng tư thế
2’
c) Chấm, chữa bài:
- Giáo viên chấm 5 bài.
- Nhận xét.
- Học sinh tự soát lỗi và chữa.
3. Làm bài tập chính tả:
3’
 Bài 1 - Chọn chữ trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu.
- Gv chốt lời giải đúng:
a) chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
b) làm xong việc, cái xoong.
=> Chốt : Phân biệt vần ong/ oong.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập
- 2 Hs làm trên bảng nhóm. 
- Hs làm SGK + nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bảng nhóm
5’
Bài 2(a) : Thi tìm nhanh, viết đúng :
 - Đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức thành trò chơi tiếp sức.
- GV chốt lời giải đúng.
=> Củng cố : Phân biệt s/ x.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 đội chơi: thi tìm từ và viết vào bảng phụ.
Bảng phụ
2’
C - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán 	 
Tiết : 52	
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp Hs :
- Củng cố cách giải bài toán có hai phép tính.
- Rèn tính chính xác, vận dụng thực tế.
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng giảng dạy:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tg
Hoạt động của Th ... s lên bảng, lớp viết bảng con.
- Hs nêu : G (Gh), R, Đ, A, L, T, V 
- Hs quan sát chữ mẫu.
- Hs quan sát và trả lời.
- Hs quan sát
- 1 Hs lên bảng, lớp viết bảng con.
- 1 Hs đọc.
- Hs theo dõi hướng dẫn
- Hs viết bảng con.
- 2 á 3 Hs đọc.
- Hs nghe
- Hs viết bảng con.
- Hs theo dõi hướng dẫn.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Hs theo dõi nhận xét của Gv.
Chữ mẫu
 Từ mẫu
Kế hoạch bài dạy
Môn: Tự nhiên – xã hội 
Tiết: 11
Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ
mối quan hệ họ hàng (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể
- Biết cách xưng hô đúng
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại
- Dùng sơ đồ giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.
- GD Hs yêu gia đình, họ hàng.
II. Đồ dùng:
 - Các hình trong Sgk trang 42, 43, ảnh họ nội, họ ngoại.
 - Mỗi nhóm 1 tờ giấy to.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
5’
2’
15’
8’
5’
2’
A. Khởi động: Chơi trò chơi: Đi chợ mua gì? Cho ai?
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ
* Cách chơi: GV hướng dẫn Hs chơi trò chơi 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.2.
 Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng- họ ngoại.
* Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn.
- Giới thiệu sơ đồ gia đình.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ.
Bước 3: Trình bày sơ đồ vừa vẽ.
- Gọi các nhóm trình bày
4.Hoạt động 2 : Trò chơi xếp hình
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng.
* Cách tiến hành:
C1: Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau
-GV chia nhóm,
-Hướng dẫn HS trình bày trên giấy khổ A0 theo cách của mỗi nhóm
. Sau đó trình bày trước lớp.
C2: GV dùng bìa các màu làm mẫu một bộ, 
-Căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ.
- Sau đó hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình.
5. Hoạt động 3 : Thảo luận 
- kể tên cách xưng hô của mình khi gọi những người thân trong họ nội ?
- kể tên cách xưng hô của mình khi gọi những người thân trong họ ngoại ?
6.Tổng kết:
- Gv chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Có thể cho HS xuống sân trường.
- Hs ghi tên bài vào vở.
- Hs theo dõi
- Hs thực hành vẽ
- Vài nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs thực hành theo nhóm
- Vài nhóm trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hs thảo luận trước lớp.
ảnh (hoặc giấy bìa)
Kế hoạch bài dạy
Môn: Tập làm văn Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tiết: 11
Nghe kể : Tôi có đọc đâu! 
Nói về quê hương
I. Mục tiêu:
 1.Nghe-nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui: Tôi có đọc đâu! 
 Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. 
 2.Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong sách giáo khoa. 
 3. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
 4. GD HS tình cảm yêu quý quê hương ,gắn bó với quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý kể chuyện (BT1)
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2)
III.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú
5’
 1’
15’
15’
 4’
A.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc lá thư đã viết (Tiết TLV tuần 10)
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ nghe và tập kể lại một câu chuyện vui: Tôi có đọc đâu! Sau đó, các em sẽ tập nói về quê hương của mình.
- GV ghi đầu bài. 
2.Hướng dẫn làm bài tập :
 a)Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện:Tôi có đọc đâu!
- Gọi Hs đọc yêu cầu của BT
- Gv treo tranh yêu cầu Hs qsát tranh
? Bức tranh vẽ gì?
* GV kể chuyện lần 1.( Giọng vui, dí dỏm)
 +Hai câu người viết thêm vào thư (kể với giọng bực dọc)
+Lời người đọc trộm thư: (ngờ nghệch, thật thà).
* Treo bảng phụ câu hỏi gợi ý.
* GV kể chuyện lần 2+ chỉ tranh.
 * Hỏi :
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? 
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào? 
 - Gọi 1 Hs giỏi kể mẫu câu chuyện.
* Hướng dẫn kể theo nhóm:
-Gv phân công nhiệm vụ:
+ N1: Kể đúng trình tự câu chuyện.
+ N2: Kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ.
+ N3: Kể phân vai.
* Thi kể chuyện: 
+N1: Thể hiện lại lời người bên cạnh.
+ N2: Con có nhận xét gì về người bên cạnh?
+ N3: Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? 
 * GV chốt nội dung.
 b)Bài 2: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý.
- Gọi Hs đọc yêu cầu BT.
- Gv giúp Hs hiểu yêu cầu của bài .
- Gv treo bảng phụ câu hỏi gợi ý tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
* Hoạt động nhóm: 
-Gv phân công nhiệm vụ:
+ N1: Nói theo gợi ý ...
+ N2+ N3: Sử dụng các từ ngữ , câu văn có hình ảnh để diễn đạt.
* Hoạt động lớp:
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 
C. Củng cố, dặn dò : 
-GV nhận xét và biểu dương những Hs học tốt.
- Yêu cầu Hs viết lại những điều vừa kể về quê hương.
- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước ta để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 12.
- 3 HS đọc. 
- Hs ghi vở.
- 1 Hs đọc yêu cầu .
- Cả quan sát tranh minh hoạ và trả lời.
- Hs nghe
- 1 Hs đọc.
- Hs TB-K trả lời câu hỏi
- Hs K- G thể hiện giọng của người viết thư.
-1 Hs G kể mẫu. 
- Lớp nhận xét bạn kể.
- Hs nghe.
- 4,5 Hs thi kể lại chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người hiểu câu chuyện, biết kể chuyện với giọng khôi hài.
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs đọc gợi ý.
- Hs tập nói theo nhóm.
- Hs thi nói về quê hương
- Cả lớp bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất. 
tranh
bảng phụ
Bảng phụ
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán 	 
Tiết : 55	
Bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
I. Mục tiêu: Giúp Hs :
- Giúp Hs biết đặt tính rồi tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân.
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng giảng dạy:
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu :
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Chú
5’
1’
5’
5’
5’
8’
5’
3’
2’
A. Ktra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 8
? 72 là kết quả phép nhân nào trong bảng nhân 8?
? 8 nhân 6 bằng bao nhiêu?
- Gv nhận xét , cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Gv nêu mục đích , yêu cầu tiết học, ghi đâu bài.
2. Giới thiệu phép nhân 123 x 2 
- Hướng dẫn Hs dựa vào phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để thực hiện
x
 123 - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 2 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
 246 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
Kết luận: 123 x 2 = 246
- Đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
- Nêu cách thực hiện phép nhân. (Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị).
*) Gv yêu cầu Hs nêu cách thực hiện và thực hiện.
3. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 
- Hướng dẫn tương tự như trên
x
 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8,
 3 nhớ 1
 978 - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 
 bằng 7, viết 7.
 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
 Kết luận: 326 x 3 = 978
- Đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
- Nêu cách thực hiện phép nhân. (Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị).
*) Gv yêu cầu Hs nêu cách thực hiện.
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này ?
 3. Thực hành.
Bài 1: Tính.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 Hs thực hiện phép nhân 24 x 2 = ?
=> Củng cố cách nhân số có 3 chữ số (Không nhớ).
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu Hs làm bài, chữa bài
x
a) 437 205 b) 319 171
 x x x x
x
 2 4 3 5
 874 820 957 855
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
=> Củng cố cách nhân số có 3 chữ số (Có nhớ).
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Xác định yêu cầu, làm bài
 Bài giải :
3 chuyến máy bay như thế chở được số người là: 
 116 x 3 =348 (người)
 Đáp số: 348 người
=> Củng cố : giải toán có lời văn liên quan đến nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Bài 4: Tìm x:
- Yêu cầu Hs làm bài, chữa bài
 a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707 x = 642 
+ x là thành phần nào chưa biết trong phép tính?
+ Muốn tìm x ta làm như thế nào?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs đọc bài.
- Hs lắng nghe , ghi vở.
- 1 Hs lên bảng nói.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu lại.
- Hs quan sát và trả lời.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 Hs lên bảng, cả lớp làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 Hs làm bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc và phân tích đề.
- Hs giải bài tập vào vở.
- 1 Hs chữa bài trên bảng.
- 2Hs lên bảng, lớp làm vở.
- Hs trả lời.
 ý b không bắt buộc HS làm tại lớp
Kế hoạch bài dạy
Môn: Chính tả
Tiết: 22 
Bài: Vẽ quê hương
I. Mục đích yêu cầu:
 +Rèn kỹ năng viết chính tả:
 - Nhớ và viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “ Vẽ quê hơng” thể thơ 4 chữ.
 - Luyện đọc, viết đúng 1 số chữ chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/ x.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Ghi chú
5’
30’
5’
1. KTBC
- Nhận xét bài viết: “ Tiếng hò trên sông”
- Viết từ hay sai: nâng, chảy lại, ngang trời.
- GV NX đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Giảng bài:
- GV đọc mẫu đoạn viết.
- HD nắm nội dung:
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
- HD trình bày:
- Trong đoạn thơ trên những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cần trình bày bài thơ 4 chữ ntn?
- HD ghi tiếng khó:
- GV đọc từ khó: làng xóm, tre xanh, lợn quanh.
- Để viết đúng chính tả những chữ này con dựa vào đâu?
- HS viết bài:
- GV lưu ý đến chỗ HS hay sai ( k/c giữa các dòng thơ ).
- Đọc lại từng câu thơ đến những chữ nào hay sai GV dừng lại hỏi viết chữ này ntn?
- Chấm, chữa bài
- GV chấm 5,7 bài. Chữa lỗi phổ biến của lớp
c. Luyện tập: 
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm x hay s.
- Để điền đúng chính tả những chữ này con dựa vào đâu?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
3. Củng cố - Dặn dò.-
- Để viết đúng chính tả con cần dựa vào đâu?
GV NX giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS viết bảng lớp – HS khác viết bảng con
- Ghi vở
- 2 HS đọc.
- 1 HS TL.
- 2 HSTL – Các HS khác NXBS.
- 2 HS viết bảng lớp - HS khác viết bảng con.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại đoạn viết.
- Tự nhớ và viết bài.
- Soát lỗi bằng bút chì.
- Thông báo lỗi sai.
- HS đọc yêu cầu. 
- 2 HS làm bảng.
- Các bạn khác NXBS.
- 2 HS đọc lại các khổ thơ
- 2 HS TL.
Bảng nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11moi sua.doc