I/. Yêu cầu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
B/Kể chuyện:
Rèn kĩ năng nói: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, kể
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/. Yêu cầu: A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. 2/Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái. B/Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, kể Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II/Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 51’ 1’ 50’ 30’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ -YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: +Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: Trong tiết TĐ hôm nay cô sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay - Ghi tựa. b/Giảng bài: Tập đọc *Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. *GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia 5 đoạn. -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. -YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc thầm đoạn 1 +Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? +Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc khái đã thành đạt như thế nào? -YC HS đọc thầm đoạn 2 +Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? +Trần Quốc Khái đã làm cách nào để sống? +TQK đã làm gì để không bỏ phí thời gian? +Ông làm gì để xuống đất bình an vô sự? -YC HS đọc thầm đoạn 3 -Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? -Câu chuyện nói lên điều gì? *GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * NGHỈ LAO 1 PHÚT. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -GV gợi ý đặt các tên như sau: +Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn. +Cho HS nói tên đã đặt. -Nhận xét và tuyên dương những bạn đặt tên hay. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -GDHS: Điều chưa biết là vô hạn, điều mình biết là hữu hạn. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài: Bàn tay cô giáo. -3 học sinh lên bảng thực hiện +Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, -1 HS đọc từng đọan trong bài theo HD của GV -5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / lúc kéo vó tôm.// Tối đến, / nhà không có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.// Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu với từ bình an vô sự. -Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV -Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. -3 nhóm thi đọc nối tiếp. -HS đồng thanh cả bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -HS đọc thầm đoạn 1, TLCH: +Học cả khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm để lấy ánh sáng đọc sách. +Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. -HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: -Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung quốc đã sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông làm cách nào xuống được. +Trần Quốc Khái chỉ thấy có hai pho tượng Phật và có ba chữ trên bức trướng “Phật ở trong lòng” ông hiểu ý bèn bẻ tay pho tượng để ăn (pho tượng nặn bằng bột chè lam). Từ đó ngày 2 bữa ông cứ ung dung bẻ tượng mà ăn. +Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu nhờ đó mà ông nhập tâm cách thêu và làm lọng. +Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống. -HS đọc thầm đoạn 3, TLCH: -vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho nghề này lan rộng ra khắp nơi. -HS tự phát biểu. -HS theo dõi GV đọc (Đ.3 hoặc 4). -4 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC: Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. -HS nghe. +HS làm bài cá nhân. + 5 – 6 HS trình bày cho cả lớp nghe. Tranh 1:Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách / Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái. Tranh 4: Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách. Tranh 5: Truyền nghề cho dân. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2 -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -5 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân, với nước. -HS lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: KT: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. KN: Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. TĐ: HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi cộng nhẩm II/ Đồ dùng: Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động: T G Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 -GV gọi HS lên bảng làm BT: +Viết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số? + Viết số bé nhất, số lớn nhất có 4 chữ số? - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b. Luyện tập: Bài 1: -GV viết lên bảng phép tính: 4000 + 3000 =? -GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 4 000 + 3 000 ? -Em đã nhẩm như thế nào? -GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -GV viết lên bảng phép tính: 6000 + 500 = ? -GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500 = ? -Em đã nhẩm như thế nào? -GV nêu cách nhẩm như SGK đã trình bày. -Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -HS đọc YC bài. -GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách làm bài tập 2 tiết 100. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc đề bài tập. -GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. 4 Củng cố : -Nêu cách tính nhẩm số tròn nghìn , tròn trăm? -GDHS: nắm vững để làm BT nhanh 5. Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số có nhiều chữ số. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -HS theo dõi. -HS nhẩm và báo cáo kết quả: 4000 + 3000 = 7000 -HS trả lời. -HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp. 5000+ 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 8000 -1 HS đọc. -HS theo dõi -HS nhẩm và báo cáo kết quả: 6000 + 500 = 6500 -HS trả lời. -HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp. 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 -1 HS đọc 2541 5348 4827 805 4238 936 2634 6475 6779 6284 7461 7280 -1 HS đọc yêu cầ ... cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, để làm nhà. Thân cây còn cho nhựa. -Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng. -2 HS nhắc -HS thi nhau kể theo nhóm, nhóm nào thi kể nhanh, nhiều cây nhóm đó sẽ thắng. -Lắng nghe và ghi nhận. TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. I. Mục tiêu: KT: Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. KN: Nhớ nội dung, kể lại đúng nội dung câu chuyện. TĐ: HS biết coi trọng những hạt giống II. Đồ dùng: Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa. III. Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 1. Ổn định: 2. KTBC: Báo cáo hoạt động -Cho HS đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (bài tuần 20) -Nhận xét và cho điểm HS. -Nhận xét chung 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ quan sát 4 bức tranh, sẽ nói những điều em biết về những trí thức được vẽ trong tranh. Các em còn được nghe kể, ghi nhớ và kể lại câu chuyện về ông Lương Định Của – một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -GV: BT yêu cầu các em có 4 bức tranh như vậy, nhiệm vụ của các em là quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? -Cho HS làm bài. Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì? -Cho làm việc theo nhóm bàn. -Cho HS thi. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Yếu cầu HS đọc yếu cầu BT. -GV kể chuyện lần 1: chuyện “Nâng niu từng hạt giống” (Nội dung sách tham khảo). -Nghe GV nhận xét bài. -2 HS đọc lại trước lớp. Lớp lắng nghe và nhận xét. -HS nhắc lại -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS quan sát lần lượt 4 bức tranh, trao đổi ý kiến theo bàn -1 HS làm mẫu. +Người trong tranh là bác sĩ (y sĩ). Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé . cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của cậu bé vv -Đại diện các bàn thi đua trình bày -Lớp nhận xét -Các nhóm khác trao đổi thống nhất ý kiến về 4 bức tranh. -Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. *Tranh 1: là bác sĩ (y sĩ) đang khám bệnh. *Tranh 2: các kĩ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu. *Tranh 3: cô giáo đang dạy học. *Tranh 4: những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Lắng nghe. 2’ Nâng niu từng hạt giống Ông Lương Định Của là 1 nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới. Có lần, 1 bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông 10 hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo:”Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn 5 hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. Sau đợt rét kéo dài, chỉ có 5 hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. -Viện nghiên cứu nhận được quà gì? -Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? -Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý? -Sau đợt rét, các hạt giống như thế nào? -GV kể chuyện lần 2: -Cho HS tập kể. -Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào? -Bình chọn HS kể hay nhất 4.Củng cố: -Liên hệ: Cho 2 HS nói về nghề lao -Nhận được mười hạt giống. -Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét. -Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo, năm hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm. -Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. -Lắng nghe. -Từng HS tập kể. -Là người rất say mê khoa học. Ông rất quí những hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới. -2 HS nói theo hiểu biết của mình. 1’ động trí óc. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Các em tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn. -Lắng nghe và ghi nhận. TOÁN THÁNG - NĂM I/ Mục tiêu: Giúp HS: KT: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng KN: Biết tên gọi của các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch. TĐ: HS yêu thích môn toán II. Đồ dùng: Tờ lịch 2008. II/ Các hoạt động: T G Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -GV gọi HS lên bảng làm BT 4/106 -Nhận xét-ghi điểm -Nhận xét chung 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị thời gian tháng, năm. Biết các tháng trong một năm, số ngày trong một tháng, biết cách xem lịch. Ghi tựa lên bảng. b.Giảng bài: ØGiới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. * Các tháng trong một năm: -GV treo tờ lịch năm 2008, yêu cầu HS quan sát. -GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào? -Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi HS nêu và ghi tên các tháng trên bảng. * Giới thiệu số ngày trong từng tháng: -GV yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày? -Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? -Những tháng nào có 31 ngày? -Những tháng nào có 30 ngày? -Tháng Hai có bao nhiêu ngày? -GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. c.Luyện tập: Bài 1: -GV treo tờ lịch của năm hiện hành, YC từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của SGK: +Tháng này là tháng mấy? +Tháng 3 có bao nhiêu ngày? +Tháng 6 có bao nhiêu ngày? +Tháng 7 có bao nhiêu ngày? +Tháng 10 có bao nhiêu ngày? +Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - Có thể hỏi thêm các câu hỏi như: +Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày? +Số ngày của các tháng khác có thay đổi gì không? -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn HS tìm các thứ của một ngày trong một tháng. +Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? +Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy? +Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật? +Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? -Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố : -Một năm có bao nhiêu tháng? Năm thường có bao nhiêu ngày? Năm nhuần có bao nhiêu ngày? -GDHS: biết xem lịch 5. Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem ngày, tháng trên lịch. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm BT. a/ x + 1909 = 2050 x = 2005 – 1909 x = 96 b/x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 c/8462 – x = 762 x = 8462 – 762 x = 7700 -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -HS quan sát -Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12). -Tháng Một có 31 ngày. -Tháng 2 có 29 ngày; tháng 3 có 31 ngày, -Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. -Tháng 4; 6; 9; 11. -Tháng 2 có 29 ngày (28 ngày). -HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS thực hành trước lớp. +Là tháng 1 +Có 31 ngày +Có 30 ngày +Có 31 ngày +Có 31 ngày +Có 30 ngày -HS lắng nghe GV HD, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào? -HS quan sát tờ lịch tháng 8 +Là thứ sáu +Là thứ tư +Có 4 ngày chủ nhật +Là ngày 28 -3 HS nêu SINH HOẠT LỚP Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. I/ Mục tiêu: -Đánh giá nhận xét ưu khuyết điểm của HS trong tuần 21. -Dự kiến KH cho tuần 22 II/Nội dung: 1/Đánh giá tuần 21: *Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. -Tổ 1 -Tổ 2 *Giáo viên nhận xét chung lớp: Về nề nếp: -Duy trì xếp hàng ra vào lớp, hát đầu giờ tốt -Quần áo, đầu tóc gọn gàng -Một số em đi học chưa đều, nghỉ học không xin phép (can, Vui) -Vẫn còn nói chuyện trong giờ học: Trang, Trần, Đ.Phương, Đ.Tuấn -Ra chơi các em còn nghịch bẩn, chân tay chưa được sạch Về học tập: -Đa số các em có chuẩn bị bài ở nhà: làm BT, học bài đầy đủ -Truy bài đầu giờ theo tổ, bàn duy trì đều đặn. -Đôi bạn học tốt đạt hiệu quả cao -Các em viết chữ còn xấu quá, vở còn dơ nhiều -Vừa qua họp PH 19/1 PH em: Tiền, Vui không đi họp Ø Lao động: Tổ chức buổi lao động VS lớp học: lau chùi bàn ghế; duy trì VS luân phiên vào chiều thứ năm hàng tuầ 2/ Kế hoạch tuần 22: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, TT lớp kiểm tra chặt chẻ hơn. Giữ gìn VS cá nhân, VS lớp học Rèn chữ viết cho HS Giáo dục HS : ngoan, lễ phép, biết vâng lời bố mẹ , ông bà, thầy cô.
Tài liệu đính kèm: