Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 4, 5

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 4, 5

I. MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

1 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,.

2 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

3 Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của truyện.

2. Đọc hiểu

1 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,.và các từ ngữ khác do GV tự chọn.

2 Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.

3 Hiểu đượcý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

B - Kể chuyện

1 Biết phối hợp cùng bạn để thể hiện câu chuỵen theo từng vai : người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết.

2 Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.

 

doc 75 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 4
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:.
TËp ®äc – KĨ chuyƯn (tiÕt 10 + 11)
NGƯỜI MẸ
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,...
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của truyện.
2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,...và các từ ngữ khác do GV tự chọn.
Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
Hiểu đượcý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B - Kể chuyện
Biết phối hợp cùng bạn để thể hiện câu chuỵen theo từng vai : người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết.
Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể).
Đồ dùng hóa trang đơn giản để đóng vai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TËp ®äc 
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
·	Hai, ba HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
·	GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Giới thiệu bài (1’)
- Yêu cầu 1, 2 HS kể về tình cảm hoặc sự chăm sóc mà mẹ dành cho em.
- Giới thiệu : chúng ta đều biết mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng, chăm sóc chúng ta khôn lớn. Người mẹ nào cũng yêu con và sẵn sàng hy sinh cho con. Trong bài tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu về một câu chuyện cổ rất xúc động của An-đéc-xen. Đó là chuyện người mẹ.
- Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (30’)
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý :
+ Đoạn 1 : giọng đọc cần thể hiện sự hốt hoảng khi mất con.
+ Đoạn 2, 3 :đọc với giọng tha thiết khẩn khoản thể hiện quyết tâm tìm con của người mẹ cho dù phải hi sinh.
+ Đoạn 4 :lời của thần chết đọc với giọng ngạc nhiên. Lời của mẹ khi trả lời vì tôi là mẹđọc với giọng khảng khái. Khi đòi con hãy trả con cho tôi! Đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu. 
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ khó :
+ Em hiểu từ hớt hải trong câu bà mẹ hớt gọi con như thế nào ?
+ Thế nào là thiếp đi ?
+ Khẩn khoản có nghĩa là gì ? Đặt câu với từ khẩn khoản.
+ Em hình dung cảnh bà mẹ nước mắt tuôn rơi lã chã như thế nào ?
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS dọc một đoạn. 
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8’)
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hãy kể lại vắn tắt chuyện xáy ra ở đoạn 1.
- Khi biết thần chết đã cướp đi đứa con của mình, bà mẹ quyết tâm đi tìm con. Thần đêm tối đã chỉ đường cho bà. Trên đường đi, bà đã gặp những khó khăn gì ? Bà có vượt qua những khó khăn đó không ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2, 3.
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình ?
- Sau những hi sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của thần chết. Thần chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ ?
- Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào ?
- Theo em, câu trả lời của bà mẹ “vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì ? 
- GV kết luận : cả 3 ý đều đúng. Bà mẹ là người rất dũng cảm, vì dũng cảm nên bà đã thực hiện được những yêu cầu khó khăn của bụi gai, của hồ nước. Bà mẹ cũng không hề sợ thần chết và sẵn sàng đi đòi thần chết để đòi lại con. Tuy nhiên, ý 3 là ý đúng nhất vì chính sự hi sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách và đến được nơi ở lạnh lẽo của thần chết để đòi con. Vì con, người mẹ có thể hi sinh tất cả.
* Kết luận : Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’)
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 6 HS và yêu cầu đọc lại bài theo vai trong nhóm của mình.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể cho điểm HS.
- 1 đến 2 HS kể trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy bàn ngồi học. Đọc lại những tiếng đọc sai theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV :
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật :
- Thần chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//
Tôi sẽ chỉ đường cho bà,/ nếu bà ủ ấp tôi.//
Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!//
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây.//
-	Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi!//
+ Bà mẹ hốt hoảng, vội vàng gọi con. 
+ Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt.
+ Khẩn klhoản có nghĩa là cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình.
+ Nước mắt bà mẹ rơi nhiều liên tục không dứt.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm.
- 2 đến 3 HS kể, các HS khác theo dõi và nhận xét.
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. 
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi nước mắt rơi xuống và biến thành 2 hòn ngọc.
- Thần chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ : “Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ?”
- Bà mẹ trả lời : “vì tôi là mẹ” và đòi Thần Chết “hãy trả con cho tôi!”
- “Vì tôi là mẹ” ý muốn nói người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình. 
- HS thảo luận và trả lời. 
- Mỗi HS trong nhóm nhận 1 trong các vai : người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết.
- Các nhóm thi đọc cả lớp theo dõi để tìm nhóm đọc hay nhất.
KĨ chuyƯn
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’)
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19’)
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS (có thể giữ nguyên nhóm như phần luyện đọc lại bài) và yêu cầu HS thực hành kể theo nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ từng nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Phân vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết), dựng lại câu chuyện Người mẹ.
- Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm.
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và binmhf chọn nhóm kể hay nhất.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi : Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành 2 viên ngọc có ý nghĩa gì ?
- GV : Những chi tiết này cho ta thấy sự cao quý của đức hi sinh của người mẹ.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
Rĩt kinh nghiƯm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
_______________________________________________________
To¸n – tiÕt 16
LuyƯn tËp chung
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộngtrừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân bảng chia đã học.
Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
Giải bài toán về tìm phần hơn.
Vẽ hình theo mẫu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 15
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm 
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b- Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài 
_Cho điểm hs
* Bài2:
+ Yêu cầu h.sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài
+ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính
* Bài3:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu hs nêu rõ cách làm bài của mình.
*Bài4:
 Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu?
 Giải:
 Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125=35 (lít)
 Đáp số: 35 lít.
+ Chữa bài 
* Bài 5:
+ Vẽ hình theo mẫu ( nếu không có điều kiện, có  ... ù sự chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn “ông”.
-Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “ buổi trời chiều”có sự ngang bằng nhau.
- Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời:
+ Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió.
+ Cháu khoẻ hơn ông./ Trăng sáng hơn đèn./ Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Đáp án:
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây xanh.
- Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-).
- Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3.
- So sánh ngang bằng.
- Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể,
- Câu Chiếc máy bay giật mình cất cánh và Cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
- So sánh ngang bằng.
Rĩt kinh nghiƯm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
_________________________________________________
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:.
ThĨ dơc – tiÕt 10
Trß ch¬i “Mìo ®uỉi chuét”
I. MỤC TIÊU: 
+ Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác 
+ Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
+ Chơi trò : Mèo đuổi chuột-Yêu cầu biết cách chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN
Sân trường
CB: Còi
Kẻ sẵn sân để đi vượt chướng ngại vật và trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG BIỆN PHÁP GIẢNG DẠY
ĐLVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Nhận lớp: Phổ biến nội dung, yêu cầu 
2. Khởi động: chạy chậm trên đội hình xung quanh sân.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
* Trò chơi: 
Qua đường lội
2’
2’
2’
Tập hợp 3 hàng dọc
Chạy theo 1 hàng dọc
PHẦN CƠ BẢN
1. Kiểm tra bài cũ. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
2. Bài mới: Ôn đi vượt chướng ngại vật. Cách tập
Mỗi em cách nhau 2-3m. Chú ý tránh học sinh tập quá gần nhau gây cản trở cho bạn đang thực hiện. Có thể tăng hình thức tăng hình thức tập luyện.
Vd: đi qua hố cát, nhảy trên đệm thảm.
3. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
+ Giáo viên nêu trò chơi, giải thích, chơi thử chơi chính thức
7’
10’
8’
Tập theo tổ, HS thay nhau làm chỉ huy.
Tập hợp 3 hàng ngang
Tập theo đội hình hàng dọc
Chơi theo vòng tròn
PHẦN KẾT THÚC
1. Hồi tĩnh: đứng vỗ tay và hát 
+ Giáo viên và Học sinh hệ thống bài học
2. Nhận xét-Dặn dò: 
+ Nhận xét giờ học. 
+ Ôn đi đều và đi vượt chướng ngại vật
2’
2’
1’
_______________________________________________
TËp lµm v¨n (TiÕt 5)
TËp tỉ chøc cuéc häp
I. MỤC TIÊU
HS biết tổ chức được một cuộc họp tổ:
- Biết xác định nội dung cuộc họp.
- Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp.
Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc Cuộc họp chữ viÕt 
III c¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu
 Ho¹t ®éng cđa giao viªn
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện Dại gì mà đổi.
- Trả bài viết điện báo của giờ tập làm văn tuần 4.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của giờ học.
2.2. Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của giờ tập làm văn.
- Hỏi: Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
- Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ?
- Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó?
- Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên?
- Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
- GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
2.3. Tiến hành họp tổ
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đẫ gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành cuộc họp.
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
2.4. Thi tổ chức cuộc họp
- 3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo.
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 ho¹t ®éng cđa häc sinh
- 2 HS kể.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc nội dung do các em thấy đó là vấn đề cần giải quyết trong tổ (VD: Giúp một bạn học kém; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ; Tiến hành làm công trình măng non của tổ;)
- HS nêu nhữ đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
- Người chủ toạ cuộc họp (có thể là tổ trưởng hoặc HS làm chủ toạ để các em có cơ hội tập dượt)
- Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến.
- Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn.
- Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ.
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ.
* VD về các cuộc họp theo gợi ý của SGK
Diễn biến cuộc họp: Giúp đỡ nhau học tập
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giúp đỡ bạn Tùng.
Nêu tình hình
Bạn Tùng là HS còn yếu về môn toán, thường xuyên tính toán sai.
Nguyên nhân
Bạn Tùng không thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học, đặt tính sai khi làm các phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
Cách giải quyết
Tùng phải học lại các bảng nhân, bảng chia đã học. Khi làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số trở lên phải kiểm tra kĩ xem đặt tính đã đúng chưa.
Giao việc cho mọi người
Bạn Hằng, bạn Trâm, bạn Hùng sẽ thay phiên nhau kiểm tra bài của bạn Tùng, giảng lại những phần bạn Tùng chưa hiểu. Nếu không giảng được thì báo ngay với cô giáo để cô giáo giúp đỡ.
Diễn biến cuộc họp:
Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng 20 – 11
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
Nêu tình hình
Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục văn nghệ, tới nay chưa có bạn nào đăng kí tiết mục.
Nguyên nhân
Tổ ta mới nhận được yêu cầu của lớp và chưa bàn bạc được sẽ tham gia với lớp những tiết mục nào. Vì vậy, đề nghị các bạn suy nghĩ, thảo luận để thống nhất về các tiết mục sẽ tham gia trong lễ kỉ niệm của lớp.
Cách giải quyết
Tổ sẽ góp 3 tiết mục:
- Đơn ca: Cô giáo như mẹ hiền.
- Múa: Chúng em là những em bé ngoan.
- Tốp ca: Những bông hoa, những lời ca.
Giao việc cho mọi người
- 1 Bạn chuẩn bị tiết mục đơn ca.
- Cả tổ tập tiết mục múa.
- Các bạn nữ tập tiết mục tốp ca.
- Tổ bắt đầu tập từ ngày mai, trong giờ sinh hoạt tập thể.
Diễn biến cuộc họp: Trang trí lớp học
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc trang trí lớp học.
Nêu tình hình
Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải trang trí bức tường phía dưới của lớp, đối diện với bảng lớp nhưng hiện nay vẫn chưa có bạn nào đề xuất về cách trang trí.
Nguyên nhân
Tổ ta mới nhận được yêu cầu của lớp và chưa bàn bạc được sẽ trang trí như thế nào.
Cách giải quyết
Tổ sẽ tiến hành trang trí như sau:
- Lau chùi sạch và treo lại bằng khen, giấy khen, cờ lưu niệm của lớp. 
- Cùng cả lớp quét sạch mạng nhện và các vết bẩn trên tường.
- Làm 2 lọ hoa giấy trang trí tường.
Giao việc cho mọi người
- Bạn Hằng, bạn Nga, bạn Lan tiến hành lau chùi lại các bằng khen, giấy khen, cờ lưu niệm của lớp.
- Bạn Thanh, bạn Việt, bạn Chính quét sạch mạng nhện và vết bẩn trên tường cùng các bạn tổ khác.
- Các bạn nữ làm 2 lọ hoa giấy trên tường.
- Lau bằng khen, cờ lưu niệm, quét sạch tường làm vào ngày tổng vệ sinh trang trí lớp học của cả lớp. Các bạn nữ làm hoa vào giờ sinh hoạt tập thể.
Diễn biến cuộc họp: Giữ vệ sinh chung
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giữ vệ sinh trong lớp học.
Nêu tình hình
Lớp thường có rác bẩn sau giờ ăn trưa và sau giờ nghỉ giải lao giữa buổi học.
Nguyên nhân
Một số bạn ăn quà xong vứt vỏ bánh, kẹo bừa bãi trong lớp trong trường như bạn Vũ, bạn Lâm, bạn Thư
Cách giải quyết
- Thực hiện tốt lịch trực nhật của tổ.
- Nhắc nhở các bạn hay vứt rác bừa bãi thực hiện vứt rác đúng quy định.
Giao việc cho mọi người
- Bạn Hằng, bạn Thu theo dõi lịch trực nhật của tổ và nhắc nhở các bạn thực hiện đúng lịch này.
- Bạn Mai, bạn Tuấn theo dõi việc thực hiện vứt rác đúng nơi quy định của tất cả các thành viên trong tổ.
- Phối hợp với cô giáo và các tổ khác để giữ vệ sinh chung.
Rĩt kinh nghiƯm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
_______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 45.doc