I/Mục tiêu:
-Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia)
-Tìm 1 trong các phần = nhau của 1 số. Tự giải BT tìm trong các phần= nhau của 1 số
-HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II/Đồ dùng: bảng phụ
TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia) -Tìm 1 trong các phần = nhau của 1 số. Tự giải BT tìm trong các phần= nhau của 1 số -HS có ý thức cẩn thận khi làm toán. II/Đồ dùng: bảng phụ III/ Các hoạt động: T G Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/Ổn định: 2/Bài cũ: chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia -Chấm 5 vở -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung 3/Bài mới: Luyện tập a/Giới thiệu bài: Gv gt trực tiếp-ghi bảng b/Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS nêu -Đây là những phép chia có trong bảng chia -Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Tìm của -Nhận xét, ghi điểm Bài 3: -Yêu cầu HS đọc BT -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? Tóm tắt: ? trang 84 trang -Thu vở chấm-nhận xét 4/Củng cố: -Gọi HS đọc thược bảng nhân theo tình hình lớp. -GDTT: học thuộc bảng nhân chia sẽ tính toán nhanh. 5/Dặn đò: -Về nhà làm BT 2b/28 -Học thuộc bảng nhân, chia. -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng -HS nhắc lại -4 HS lên bảng làm bài 1/a -HS nhận xét -HS nêu yêu cầu BT -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp: * của 20cm là 5cm * của 40km là 10km * của 80kg là 20kg -Nhận xét, sửa bài -2 HS đọc bài -1 quyển truyện có 84 trang. My đã đọc được số trang đó. -My đã đọc được bao nhiêu trang? -Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Giải Số trang mà bạn My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I/ Yêu Cầu: A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: ÄKT: Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, vất vả, rửa bát đĩa ÄKN: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. TĐ: Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời của người mẹ. 2/Đọc hiểu: KT: Hiểu các từ ngữ mới : khăn mùi soa , viết lia lịa, ngắn ngủn. KN: Hiểu ND: qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mính nói. TĐ: HS tư duy tốt liên hệ thực tế. B/Kể chuyện: ÄKT: Sắp xếp lại các bức tranh theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trì nhớ và tranh minh họa kể lại được 1 đoạn chuyện = lời của mình. KN: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. TĐ: HS yêu thích kể chuyện. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK,bảng phụ, khăn mùi xoa III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 51’ 1’ 20’ 2’ 1’ 1/Ổn định: 2/Kiểm tra: Cuộc họp của chữ viết -Đọc và TLCH: +các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? +Cuộc họp đã đề ra cách gì giúp đỡ em Hoàng? - Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung 3/Bài mới: a.Gtb: Hôm nay các em sẽ được làm quen với bạn Cô-li-a. Cô-li-a là 1 bạn biết cố gắng làm bài trên lớp. Bạn còn biết làm những điều mình đã nói. Đó là những điều gì? Các em sẽ tìm hiểu qua bài: Bài tập làm văn - ghi tựa lên bảng. b. Luyện đọc: - Đọc mẫu lần 1: +Giọng nhân vật: “Tôi”: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng , hồn nhiên. +Giọng người mẹ: Dịu dàng -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Luyện đọc câu dài/ câu khó: Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này? (băn khoăn) Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? ( ngạc nhiên) -HD đọc đoạn -Giải nghĩa từ: Cho HS xem khăn mùi xoa: đây là loại khăn gì? Kết hợp giải nghĩa từ mới: Þkhăn mùi soa: Þngắn ngủn Þviết lia lịa: ? ĐaËt câu với từ ngắn ngủn? (Có thể đặt câu hỏi để rút từ:) -HD HS luyện đọc theo nhóm b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2: ?Nhân vật tôi trong truyện là ai? ?Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? ?Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm văn này? Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: Đoạn 3: ? Đọc thầm và TLCH:Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết dài ra? -Củng cố lại nội dung + GD -Chuyển ý Đoạn 4: ?Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? ?Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ? -Giáo viên củng cố lại nội dung . ? Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? * Luyện đọc lại bài: -GV đọc lại mẫu đoạn 3,4 Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt ( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) KỂ CHUYỆN Định hướng: Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện: ? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Bài tập làm văn” ? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai? (bằng lời của em) -Thực hành kể chuyện -N.xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho HS bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 4/Củng cố : -Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì? Em có thích bạn nhỏ trong câu truyện này không? Vì sao? 5/Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -2 học sinh lên bảng. +Họp bàn cách giúp đỡ em Hoàng, Hoàng không biết chấm câu. +Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm nhắc Hoàng đọc lại câu văn trước khi chấm. Học sinh nhắc tựa. -HS nối tiếp đọc từng câu đến hết bài -Mỗi HS đọc 1 đoạn: chú ý ngắt giọng đúng ở dấu chấm, phẩy. -Loại khăn nhỏ, mỏng dùng lau tay, lau mặt. -Là rất ngắn có ý chê -Là viết nhanh, liên tục. -Mẩu bút chì ngắn ngủn -4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn -Mỗi nhóm 4 HS -2 nhóm thi đọc -Mỗi tổ đọc đồng thanh 1 đoạn -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm +Cô- li-a +Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. +Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, đôi khi Cô-li-a chỉ làm 1 số việc vặt -Thảo luận nhóm đôi- trả lời. -Nhận xét , bổ sung. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. +Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết thêm -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm +Chưa bao giờ mẹ nhờ những công việc này và chưa bao giờ phải giặt quần áo. +Vui vẻ vì những việc này bạn đã nói trong bài TLV. -Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều mình đã nói tốt cho mình thi mình cần phải cố gắng làm cho bằng được -HS tiếp nối trong nhóm 4 HS 1 nhóm, mỗi HS đọc 1 đoạn. -2 nhóm thi đọc -1 học sinh 3-4-2-1 -Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật) -HS kể theo y/c của giáo viên -Lớp nhận xét – bổ sung -Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện . -Xem trước bài “ Ngày khai trường” TOÁN LUYỆN TẬP I/Yêu cầu: KT: Giúp học sinh củng cố vè tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. KN: HS có kĩ năng nhận biết nhanh. TĐ: Áp dụng trong thực tế, yêu thích môn toán II/Chuẩn bị: bảng phụ kẻ 4 hình ở BT 4 III/ Lên lớp: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: Tìm 1 trong các phần = nhau của 1 số -Lên bảng sửa bài tập 1 c,d/26. -Nhận xét ghi điểm. NXC . 3/Bài mới : Luyện tập a/Gtb:trực tiếp và ghi tựa. b/Luyện tập thực hành: Chuyển ý:Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số: Bài 1: -Nêu yêu cầu bài toán -Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét . Bài 2: Đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì? Vân tặng số bông hoa nghĩa là thế nào? ? Bài toán hỏi gì? -Giáo viên tổ chức nhận xét, bổ sung , sửa sai. Bài 3: -Đọc yêu cầu: Hướng dẫn tương tự bài 2. -Chữa bài và chấm điểm 1 số vở Bài 4: -GV treo bảng phụ -Em hãy giải thích câu trả lời của mình : +Có mấy ô vuông? + của 10 ô vuông là mấy ô vuông? -H.2 và H.4, mỗi hình tô mấy ô vuông? 4/Củng cố: -Trò chơi : Ai nhanh hơn: -GV C.bị 1 số thăm ghi các bài toán tìm 1 phần của 1 Đ.vị theo ND bài học, HS xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng , giải nhanh. 5/Dặn dò: -Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại . -Nhận xét chung tiết học -2 học sinh lên bảng c/của 35 m là 7 m d/ của 54 phút là 9 phút -Học sinh nhận xét – bổ sung . -Học sinh nhắc tựa -Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng -1 học sinh đọc đề D1 bài a D2 bài b a/ của 12 cm là 6 cm của 18 kg là 9 kg; của 10l là 5l b/ của 24 m là 4m của 30 giờ là 5 giờ của 54 ngày là 9 giây -1 HS đọc +Vân làm được 30 bông hoa. +Nghĩa là Vân lấy số bông hoa của mình làm chia ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần. +Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? -HS làm phiếu học tập 1 HS lên bảng giải . Giải Vân đã tặng bạn số bông hoa là: 30 : 5 = 6( bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa -T/c nhận xét , sửa sai . -Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài tập 2 Bài giải: Số học sinh lớp 3A có là: 28 : 4 = 7 ( học sinh) Đáp số: 7 học sinh -HS quan sát hình và tìm hình đã tô màu số ô vuông. -Đó là hình 2 và hình 4 +Có 10 ô vuông -10 : 5 = 2 ô vuông -Mỗi hình đã tô 2 ô vuông tức là đã tô số ô vuông. -Xung phong cá nhân -GV+ HS theo dõi cỗ vũ, N.xét, bổ sung, tuyên dương THỂ DỤC ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT Trò chơi “ Mèo đuổi chuột” I/ Yêu cầu: KT: Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi đều theo 1- 4 hàng dọc.Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. KN: Ôn động ... hân tự giác, chăm chỉ , không ỷ lại, phê phán những ai trông chờ , dựa dẫm người khác . TĐ: Cố gắng, chăm chỉ tự làm lấy các công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt. II/Chuẩn bị: Tư liệu “ Chuyện bạn Lâm”, 1 số đồ dùng sắm vai 4 phiếu học tập Tranh vẽ SBT phóng to. III/ Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31 1’ 30’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài học ở tiết 1 . +Thế nào là tự làm lấy công việc của mình? +Tự làm lấy công việc của mình có lợi ích gì? -Nhận xét chung. 3.Bài mới : a.GtB: “Tự làm lấy việc của mình” liên hệ ghi tựa (tiết 2) b. Vào bài Hoạt động 1: Xác định hành vi *MT: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã làm hoặc chưa tự làm -Giáo viên phát phiếu học tập cho 4 nhóm -Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận xong để lên bảng trình bày nội dung và giải thích cho biết vì sao chọn (Đ) hoặc (S) a. Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà. b. Tùng nhờ chị rửa hộ ấm chén- công việc mà Tùng được bố giao. c. Trong giờ K.tra Nam gặp BT khó không giải được, Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. d. Vì muốn mượn Toàn quyển truyện , Tuấn đã trực nhật hộ Toàn. đ. Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn về để nấu cơm. Nhận xét câu trả lời của các nhóm + giáo dục: Phải luôn luôn tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác. -Giáo viên Chuyển ý: Hoạt động 2: “ Sắm vai” *MT: HS thực hiện 1 số hành động biết bày tỏ thái độ phù hợp -Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi , sau đó cho học sinh thảo luận theo nhóm để sắm vai xử lí tình huống . Tình huống: -Toàn và Hải là đôi bạn thân Toàn học rất giỏi , còn Hải học yếu, Hải thường bị bố mẹ đánh khi bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp, nếu có dịp Toàn tìm cách để nhắc bài cho Hải. Nhờ thế Hải bị ít đánh đòn hơn và bài có nhiều học đạt điểm cao. Hải cảm ơn rối rít. Em là bạn học chung hai bạn Toàn và Hải , nghe lời cảm ơn của Hải tới Toàn, em sẽ làm gì? -Giáo viên t/c nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm. -Giáo viên chốt nội dung. Tuyên dương nhóm có cách ứng xử tình huống tốt. Chuyển ý Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Ai chăm chỉ hơn” *MT: HS biết được các động tác của việc giúp đỡ gđ -Thi đua giữa hai đội: “Oẳn tù tì” để giành quyền nêu ra động tác câm để nhóm khác phát hiện việc giúp đỡ gia đình (nhóm thua sẽ diễn kịch câm). -Nhóm nêu ra được nhiều công việc đúng sẽ giành phần thắng. ( mỗi công việc đúng ghi được 1 điểm) 4.Củng cố: -Tự làm lấy việc của mình sẽ có lợi gì? GDTT: chăm ngoan , học giỏi , luôn có ý thức tự giác làm tất cả những việc mình có thể làm được. 5.Dặn dò: -Về nhà học bài và thực hiện tốt -Giáo viên nhận xét chung tiết học. -3 học sinh lên bảng +Cố gắng làm tốt công việc của bản thân, không dựa dẫm vào người khác. +Sẽ nhanh tiến bộ và không làm phiền người khác -Học sinh nhắc tựa -Học sinh thảo luận nhóm báo cáo phần 1 học sinh lên bảng -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Đáp án: a. sai; b. sai; c. đúng ; d:sai; đ. đúng. -Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày nội dung phiếu học tập – dán bài thảo luận lên bảng, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe và ghi nhận. -Đại diện nhóm cử 3 bạn lên bảng thể hiện -Lớp nhận xét , tuyên dương. -Thi đua giữa các nhóm. -HS theo dõi nêu câu hỏi nhận xét, đánh giá tiểu phẩm các nhóm. -Bài học rút ra từ câu chuyện trên? -Đại diện 1 dãy từ 5 -7 HS lên bảng thực hiện y/c động tác để cho đối phương tìm nêu công việc làm. -Nhận xét , bổ sung. -Giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác . -Xem lại nội dung bài học . Chuẩn bị bài: “ Quan tâm , chăm sóc ông bà, cha mẹ,anh chị em” SINH HOẠT LỚP Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . I/Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập tuần 6 -Kế hoạch hoạt động của tuần 7 II/Nội dung: 1/Đánh giá tuần 6: *Ưu điểm: -Đã ổn định nề nếp, duy trì SS. -Trang trí lớp học trồng cây cho 3 con tôm. -VS cá nhân sạch sẽ gọn gàng. -VS trước và sau lớp sạch sẽ *Tồn tại: -Một số em còn quên vở. -Về vệ sinh : Chưa đảm bảo sạch , còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang.Trời mưa các em chơi giỡn cần hạn chế ra ngoài để giữ VS trong lớp học. -Về nề nếp: tương đối tốt , nhưng vẫn còn đi trễ , chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như : Tài, Trần, Phương, -Về học tập : Một số bạn có tiến bộ : Về môn chính tả: Huy, L.Thảo -Chưa học bài thường xuyên : 2/Biện pháp khắc phục: -Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau. -Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. Thực hiện tốt tháng “An toàn giao thông” Ý kiến nhận xét của giáo viên : Tuyên dương: Khiển trách: GV soạn KT duyệt Bùi Thụy Ngân Hà Lại Thị Kim Phượng Nhận xét chung giờ sinh hoạt ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: ĐẾM SAO TRÒ CHƠI ÂM NHẠC I/Mục tiêu: -HS hát đúng , thuộc lời, hát với tình cảm vui tươi. -HS hào hứng tham gia chơi trò chơi âm nhạc. -HS hưởng ứng chơi có tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp. II/Phương tiện : Nhạc cụ gõ, 1 số mũ có gắn ngôi sao III/Các hoạt động: T G Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1’ 5’ 26’ 1’ 25’ 2’ 1’ 1/Oån định: 2/Bài cũ: Đếm sao -Gọi HS hát -Nhận xét đánh giá 3/Bài mới: a/Gtb: GV gtb trực tiếp-ghi bảng b/HD HS hát: *Hoạt động 1: Ôn bài hát: đếm sao -GV bắt giọng bài hát, -Cho cả lớp hát + gõ đệm theo nhịp 3. -Chia lớp thành các nhóm, bàn cho HS thi đua biểu diễn.(có đội nón gắn ngôi sao) *Hoạt động 2 : Trò chơi âm nhạc ĩĐếm sao Nói theo tiết tấu đếm từ 1-10, HD HS thực hiện 3 4 Một ông sao sáng, hai ông sáng sao Ba ông sao sáng, bốn ông sáng sao Chín ông sao sáng, mười ông sáng sao ĩTrò chơi âm A, U, I -Dùng các nguyên âm hát thay lời ca của bài hát Đếm sao Một ông sao sáng, hai ông sáng sao a a a a a a a a u u u u u u u u -Khi cần hát lời ca thì GV xòe tay ra hướng về HS. -Nhận xét, tuyên dương 4/Củng cố: -HS hát lại bài. -GDTT: tinh thần tập thể 5/Dặn dò: -Về nhà tập hát. -Chuẩn bị bài tiết sau: Gà gáy -Nhận xét tiết học. -HS nhắc tựa bài. -3 HS lên hát -HS nhắc tựa bài -Lớp hát đồng thanh, kết hợp gõ đệm. -HS thực hiện theo dãy nhóm tổ. -HS nhận xét . -HS chơi trò chơi theo sự HD của GV -2 HS hát MĨ THUẬT VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUƠNG. I/Mục tiêu: -HS biết thêm vẽ trang trí hình vuơng. -Vễ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hinhg vuơng. -Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuơng khi được trang trí. II/Chuẩn bị: GV: Sưu tầm 1 vài đồ vật cĩ dạng hình vuơng được trang trí như: Khăn vuơng,gạch hoa. Một số bài vẽ trang trí hình vuơng của HS các lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ. phấn màu: HS: Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ,thước,bút chì,màu vẽ. III/Các hoạt động Dạy – Hoc: T G GIÁO VIÊN HỌC SINH 1’ 5’ 26’ 2’ 1’ 1/Ổn định: 2/KTBC: -HS nhắc lại các hoạt động của bài nặn quả. -GVnhận xét sản phẩm của tiết trước. 3/Bài mới: -Giới thiệu bài mới: Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình vuơng *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -GV cho HS xem 1 số đồ vật hình vuơng cĩ trang trí ,các bài trang trí hình vuơng và gợi ý để các em nhậnbiết -Sự khác nhau về cách trang trí ở các hình vuơng ; Về hoạ tiết,cách sắp xếp các hoạ tiết và màu sắc. +Hoạ tiết nào thường dùng để trang trí hình vuơng? +Hoạ tiết chính,hoạ tiết phụ? +Hoạ tiết phụ ở các gĩc giống nhau. +Đậm nhạt và màu hoạ tiết. *Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết và và màu. -GV giới thiệu cách vẽ hoạ tiết. +Quan qát hình a để nhận ra các hoạ tiết và tìm cách vẽ tiếp. -Vẽ hoạ tiết vào giữa hình vuơng trước. Dựa vào các đường trục để vẽ cho đều (H6) -Vẽ hoạ tiết vào các gĩc và sung quanh sau để hồn thành bài vẽ (Hc) -Gợi ỹ HS vẽ màu. +Trước khi vẽ màu nên cĩ sự lựa chọn màu: Chọn màu cho hoạ tiết chính,hoạ tiết phụ và màu nền,(Chọn các bút màu,thỏi màu để cạnh nhau sao cho cĩ màu đậm,màu nhạt, VD:Màu nâu,chàm,tím,đen.. Là màu đậm,vàng,da cam,xanh non trắng là màu nhạt. +Nên vẽ các màu đã chọn vào hoạ tiết chính hoặc nền trước,vẽ màu các hoạ tiết phụ sau. Lưu ý: Cĩ thể để 1 vài chi tíêt là màu giấy nếu thấy đẹp. -Vẽ màu đều khơng ra ngồi hoạ tiết,các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt. *Hoạt động 3:Thực hành. -GV nhắc HS dùng đường trục để vẽ hoạ tiết. -HS làm bài GV gợi ý HS cách tìm và vẽ màu. *Hoạt động 4:Nhận xét – Đánh giá . -GV HD HD nhận xét 1 số bài vẽ:Vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều?) -Vẽ màu : (cĩ đậm,cĩ nhạt khơng?) Vẽ màu nền (cĩ hài hồ với màu hoạ tiết khơng?Vẽ màu cả bài (màu cĩ ra ngồi hoạ tiết khơng?) *Dặn dị: -GV nhắc những HS chưa hồn thành bài tập ở lớp,về nhà làm cho hồn chỉnh. -Sưu tầm các hình vuơng trang trí . -Về nhà quan sát trước 1 số cái chai. -2 HS nêu: Nhào bĩp nặn đất sét; nặn thành khối; năn gọt cho giống; sửa hồn chỉnh -1 HS thực hành -HS nhắc lại -Quan sát nx cách nặn quả . -HS trả lời câu hỏi: +hoa, lá, chim, thú +Họa tiết chính nằm ở Thực hành. =>HS nhắc lại. =>HS quan sát và nhận xét. -HS quan sát hình a. Hình b ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: ĐẾM SAO. TRÒ CHƠI ÂM NHẠC I/Mục tiêu: -HS hát đúng, thuộc lời, hát chung, hát với tình cảm vui tươi. -HS hào hứng II/Đồ dùng: III/Các hoạt động: T G Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1/Oån định: 2/Bài cũ: 3/Bài mới: 4/Củng cố: 5/Dặn dò:
Tài liệu đính kèm: