TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP TIẾT 1
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
-Chọn đúng các từ ngữ thiách hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ 1 : Từ ngày 26/10/2009 9 TUẦN Đến ngày 30/10/2009 Cách ngôn: Học thầy không tầy học bạn Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 26/10 Sáng C.cờ T.đọc T.Đ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Ôn tiết 1 Ôn tiết 2 Góc vuông, góc không vuông Ba 27/10 Sáng Toán Ch.tả L.toán NGLL 1 2 3 4 Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke Ôn tiết 3 Ôn về góc vuông, góc không vuông Thi đua học tập chăm ngoan,làm nhiều việc tốt mừng các thầy giáo,cô giáo. Tư 28/10 Sáng T.đọc Toán Đ. Đức L.T.Việt 1 2 3 4 Ôn tiết 4 Đê-ca-mét.Hét-tô-mét Chia sẻ vui buồn cùng bạn Ôn các bài tập đọc đã học Năm 29/10 Sáng Toán LTVC L.Toán TN-XH 1 2 3 4 Bảng đơn vị đo độ dài Ôn tiết 5 Luyện tập tổng hợp (Tiết 9) Chiều T.viết Ch.tả L.T Việt 1 2 3 Ôn tiết 6 Ôn tiết 7 LTVC: Ôn tập câu Ai là gì? Ai làm gì? So sánh Sáu 30/10 Chiều Toán TNXH T.L.văn H ĐTT 1 2 3 4 Luyện tập Ôn tiết 8 Sinh hoạt lớp Tuần 9: Thứ hai ngày 226/10/2009 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP TIẾT 1 I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. -Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). -Chọn đúng các từ ngữ thiách hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu bài Tập đọc 8 tuần đã học. - Bảng lớp ghi bài tập 2, bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Kiểm tra Tập đọc : 1/4 số học sinh trong lớp. H Đ của GV H Đ của HS Ôn luyện Tập đọc + Học thuộc lòng - Kiểm tra Tập đọc : Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc. - Từng HS bốc thăm bài Tập đọc. - Học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài. - GV hỏi một câu hỏi đoạn vừa đọc. - Học sinh trả lời - Giáo viên ghi điểm. - Học sinh theo dõi, nhận xét - Học sinh không đạt về nhà luyện đọc, tiết sau kiểm tra lại. 3. Bài tập 2: Ôn luyện về phép so sánh - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên treo bảng phụ - 1 học sinh làm miệng mẫu câu 1 - Học sinh làm vở - Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ? - Từ nào được dùng để so sánh hai sự vật với nhau. - 3 học sinh phát biểu. - Lớp nhận xét. - Lớp chữa bài tập. 4. Bài tập 3 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh làm vở - Giáo viên chốt lời giải đúng. - 2 HS lên bảng thi viết, đọc kết quả bài. - Lớp sửa bài tập vào vở. 5. Củng cố dặn dò : - Về học thuộc các câu văn ở bài tập 2, 3 - Tập trung ôn các bài Tập đọc - Học thuộc lòng - Giáo viên nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: ÔN TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2). -Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu bốc thăm bài Tập đọc. - Bảng viết Bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Kiểm tra Tập đọc : 1/4 số học sinh trong lớp. H Đ của GV H Đ của HS 3. Bài tập 2 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu "Ai là gì?" - 2 học sinh đọc yêu cầu bài. - Các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào ? - Ai là gì ? Ai làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Học sinh làm nhẩm - Làm vở - Học sinh nêu câu hỏi mình đặt được - Giáo viên viết bảng câu hỏi đúng. - 2 học sinh đọc lại câu hỏi đúng. 4. Bài tập 3 : Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết Tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn. - 2 học sinh nói tên truyện đã học trong tiết Tập đọc từ đầu năm và đã nghe trong tiết Tập làm văn. - Giáo viên khen học sinh kể đầy đủ. - Giáo viên mở bảng phụ viết đủ tên truyện đọc + Truyện Tập làm văn. - 1 học sinh đọc lại. - Học sinh suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức kể. - Gọi 1 học sinh lên thi kể, cho học sinh khác nhận xét. - Học sinh thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn những bạn kể hấp dẫn. 5. Củng cố dặn dò : - Khen học sinh nhớ và kể chuyện hay. - Nhắc học sinh đọc chưa đạt về đọc lại tiết sau kiểm tra tiếp. TOÁN: (41) GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I.MỤC TIÊU -Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. -Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu) II. ĐỒ DÙNG : Ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : B. Kiểm tra bài cũ : 2 H S lên giải bài 2, 3/40. C. Bài mới : 1. Giới thiệu về góc H Đ của GV H Đ của HS - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất. - Yêu cầu quan sát tiếp đồng hồ thứ 2, thứ 3. - Học sinh xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành một góc. - GV vẽ 2 kim gần như 2 tia SGK -GV mô tả - Giáo viên đưa hình vẽ góc : - HS quan sát có biểu tượng: Hai cạnh xuất phát từ 1 điểm. A E M O B D G P N - Mỗi hình vẽ trên có được coi là 1 góc không ? - Học sinh trả lời. Vẽ tia OM, ON chung đỉnh góc O. Ta có đỉnh O, cạnh OM, ON. - Hdẫn HS đọc tên các góc : Góc đỉnh O, cạnh ON, OM N O M 2. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông - Giáo viên vẽ góc vuông lên bảng ® Đây là góc vuông AOB. Giới thiệu góc đỉnh O, cạnh OA, OB. -2 HS đọc tên đỉnh và các cạnh của góc AOB. A O B - Tiếp tục cung cấp góc không vuông (tương tự góc vuông) N C E P Q D N 3. Giới thiệu ê-ke : - Học sinh xem ê-ke - Giáo viên nêu cấu tạo ê-ke - HS chỉ GV trong ê-ke của mình. - Dùng ê-ke kiểm tra góc vuông, không vuông. - Chỉ 2 góc không vuông. 4. Thực hành : * Bài 1 : Nêu 2 tác dụng : - Kiểm tra góc vuông GV thao tác cho HS quan sát. - HS kiểm tra GV 4 góc HCN ở SGK. - Dùng ê-ke vẽ góc vuông. - Vẽ theo mẫu SGK. - HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC , MD * Bài 2/42(3 hình dòng 1) : Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát nêu góc vuông, góc không vuông. * Bài 3 : Tương tự bài 2. * Bài 4 : Hình bên có bao nhiêu góc ? - HS quan sát khoanh vào vở câu trả lời đúng - Dùng ê-ke kiểm tra , đánh dấu vào góc vuông - Có 4 góc vuông 5. Củng cố, dặn dò : - 1 HS lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện tập vẽ góc vuông và góc không vuông. TOÁN(42) THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BĂNG Ê-KE I.MỤC TIÊU: -Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Học sinh làm bài tập 3 - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới : * Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O. - Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B - Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau. * Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc đề - Hình bên phải có mấy góc vuông ? - Học sinh quan sát, tưởng tượng có thể dùng ê-ke để kiểm tra đếm số góc vuông và trả lời. * Bài 3 : Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào ? - HS quan sát hình vẽ SGK, chỉ 2 miếng bìa 1 và 4, 2 và 3, ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc B. 4. Củng cố, dặn dò : - Củng cố kiến thức mới học. - Luyện thêm về góc vuông, góc không vuông. -Nhận xét tiết học. - Học sinh thực hành ghép. CHÍNH TẢ: ÔN TIẾT 3 I.MỤC TIÊU: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Đặt 2,3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). -Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,quận, huyện) theo mẫu (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu ghi tên bài Tập đọc. Vở BT Tiếng Việt 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Kiểm tra Tập đọc : Tiến hành tương tự tiết 1. H Đ của GV H Đ của HS 3. Bài tập 2 : Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu "Ai là gì?" - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập - Mẫu câu "Ai là gì?" - Yêu cầu hoạt động nhóm : Chia lớp làm 4 nhóm lên nhận giấy A4 và bút. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm đặt nhiều câu đúng theo mẫu. 4. Bài tập 3 : Viết đơn - Giáo viên hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của học sinh. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét nội dung điền và hình thức đơn. 5. Củng cố dặn dò : - Ghi nhớ mẫu đơn để biết viết lá đơn đúng thủ tục. - Về luyện đọc để kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm việc theo nhóm. Viết câu đặt được vào giấy. - Học sinh dán bài làm lên bảng. Đại diện nhóm đọc kết quả. - Lớp nhận xét. Đọc lại bài và làm vào vở. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn. - Lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân, điền nội dung mẫu đơn. - 4 học sinh đọc đơn của mình. Thứ tư ngày 28/10/2009 TẬP ĐỌC: ÔN TIẾT 4 I.MỤC TIÊU: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2). -Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu ghi tên bài Tập đọc. - Bảng chép bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Kiểm tra Tập đọc : Số học sinh còn lại, tương tự kiểm tra như tiết 1. H Đ của GV H Đ của HS 3. Bài tập 2 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu "Ai làm gì?" - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Hai câu này theo mẫu câu nào ? - Ai làm gì ? - Gọi 1 học sinh đọc câu văn. - 1 học sinh đọc câu văn. - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Học sinh trả lời. - Vậy ta phải đặt câu hỏi nào cho bộ phận này ? - Câu hỏi làm gì ? - Học sinh tự làm bài vào vở. - 4 học sinh đọc bài làm của mình. - 2 học sinh đọc lại 2 câu hỏi đúng. - GV nhận xét, viết bảng câu đúng. 4. Bài tập 3 : Nghe - viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn văn "Gió heo may" - 2 học sinh đọc lại, lớp theo dõi - Gió heo may báo hiệu mùa nào ? - Báo hiệu mùa thu. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết vào vở nháp. - HS viết vào vở nháp từ dễ viết sai : nắng, làn gió, giữa trưa, mỏng... - Giáo viên đọc, học sinh viết. - Học sinh viết bài. - Đổi vở chấm chéo, ghi lỗi. - Giáo viên chấm 5-7 học sinh. - Nhận xét. - Thu vở chấm học sinh còn lại. 5. Củng cố, dặn dò : - Về đọc bài HTL tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TIẾT 5 I.MỤC TIÊU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc ... h hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). -Đặt 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chín phiếu ghi tên một bài thơ, văn học thuộc lòng. - Bảng lớp chép bài tập 2, 4 tờ giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Kiểm tra Học thuộc lòng : Kiểm tra 1/3 lớp. H Đ của GV H Đ của HS - Tiến hành tương tự tiết 1. - Học sinh lên bốc thăm. Học thuộc lòng cả bài, khổ thơ theo yêu cầu. 3. Bài tập 2 : Ôn luyện, củng cố vốn từ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chỉ bảng lớp có chép bài tập 2. - Học sinh đọc kỹ đoạn văn. - Giải thích tại sao em chọn từ này ? - Học sinh trao đổi cặp. - Làm vào vở bài tập. Các từ chọn đúng là : xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. - 3 HS lên bảng làm. Đọc kết quả, giải thích. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Xóa từ không thích hợp, nói rõ lý do. - 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 4. Bài tập 3 : - Ôn luyện đặt câu theo mẫu "Ai làm gì?" - Thuộc mẫu câu nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. 5. Củng cố, dặn dò : - Nhắc học sinh chưa có điểm Học thuộc lòng về tiếp tục học, đặt câu theo mẫu đã ôn. - Luyện tập tiết 8. - Nhận xét tiết học. - Lớp chữa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu SGK. - Ai làm gì ? - Học sinh làm việc cá nhân vào vở. - 4 học sinh làm giấy khổ A4. - Dán kết quả lên bảng, đọc bài làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. TOÁN: (43) ĐỀ- CA- MÉT. HÉT- TÔ- MÉT I.MỤC TIÊU: -Biết tên gọi, kí hiệu của đề- ca –mét, héc- tô-mét. -Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca –mét. -Biết đổi từ đề- ca- mét, héc- tô- mét ra mét. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh giải trên bảng : 18m = ............. dm; 1km = .................m 7m = ............. cm; 6cm = .................mm B. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS 1. Ở lớp 2 các em đã học đơn vị đo độ dài nào ? Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét. 2. GT đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Giáo viên giới thiệu : Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét viết tắt là dam. - Đọc : đề-ca-mét 1 dam = 10m - Đọc : 1 đề-ca-mét bằng 10 mét - Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét viết tắt là hm. - Đọc : Héc-tô-mét 1 hm = 100m 1 hm = 10 dam -Vài HS đọc lại, đồng thanh ghi nhớ. 3. Thực hành : * Bài 1(dòng 1,2,3) : - Hỏi : 1hm bằng bao nhiêu mét ? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp. * Bài 2(dòng 1,2) : a. Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc lại mẫu SGK. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. * Bài 3(dòng1,2) : - Học sinh quan sát mẫu, yêu cầu học sinh đọc mẫu. Tự làm, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên củng cố kiến thức bài học. - Về luyện tập thêm các đơn vị đo độ dài đã học và làm lại bài 1,2/44. - 1hm = 100m - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở. -HS khá, giỏi làm luôn dòng 4. - Học sinh nêu yêu cầu bài. ® 4dam = 40m. - Học sinh dựa vào kết quả câu a để trả lời miệng 2 câu tiếp. -HS khá, giỏi làm luôn dòng 3. -HS quan sát mẫu, làm bài vào vở. -HS khá, giỏi làm luôn dòng 3. Thứ năm ngày 29/10/2009 TOÁN(44) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: -Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thúe tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. -Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m; m và mm). -Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II. ĐỒ DẠY DÙNG HỌC : Bảng kẻ như khung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : B. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng làm bài 2b. C. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS 1. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - GV hướng dẫn HS nắm bảng đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - GV chú ý đơn vị cơ bản nhất là mét. - HS nêu đơn vị đo độ dài đã học và điền vào bảng kẻ sẵn hoàn thiện như SGK. - Điền mét vào giữa bảng, ký hiệu : m - Học sinh nhận xét đơn vị nhỏ hơn mét, đơn vị lớn hơn mét. - Học sinh điền bên phải đơn vị m. - Học sinh điền bên trái đơn vị m. - Qua bảng đơn vị đo độ dài , em có rút ra nhận xét gì ? - Cho HS nhận biết : 1km = 1.000m 1m = 1.000mm 2. Thực hành * Bài 1 (dòng 1,2,3): -Yêu cầu học sinh tự làm * Bài 2(dòng 1,2,3) : Hướng dẫn học sinh làm như bài 1. * Bài 3 (dòng 1,2): -Viết bảng 32dm x 3 = .... - Hỏi : Muốn tính 32dm nhân 3 ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài tiếp. 3. Củng cố, dặn dò : - Củng cố kiến thức bài về chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. - Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. -HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo -Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau 10 lần. - Học sinh đọc nhiều lần để ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập. -HS khá, giỏi làm luôn dòng 4. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - HS lần lượt làm từng câu của bài vào vở. - HS khá, giỏi làm luôn dòng 4. - 1 học sinh đọc đề và mẫu - Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96, sau đó viết kí hiệu đơn vị dm vào sau kết quả. - Học sinh tự làm bài tiếp. - HS khá, giỏi làm luôn dòng 3 - Đổi vở chấm chéo. CHÍNH TẢ: ÔN TIẾT 7 I.MỤC TIÊU: -Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1 ôn tập). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Lên lớp : Giáo viên thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của BGH trường. H Đ của GV H Đ của HS - Giáo viên cho học sinh mở VBT Tiếng Việt. - Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. - Học sinh đọc kỹ bài văn “Mùa hoa sấu” khoảng 15 phút. - Học sinh khoanh tròn ý đúng trong VBT Tiếng Việt để trả lời câu hỏi. - Giáo viên thu bài, chấm. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT: ÔN TIẾT 6 I.MỤC TIÊU: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). -Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chín phiếu, mỗi phiếu một bài thơ và mức độ yêu cầu. - 2 phiếu khổ to viết nội dung bài 2. - Hoa thật - Bảng lớp viết 3 câu văn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Kiểm tra Học thuộc lòng : Kiểm tra 1/3 lớp (như tiết 1) H Đ của GV H Đ của HS 3. Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV giải thích : Giống bài tập 2/T5 - Giáo viên cho học sinh xem hoa thật. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - HS phân biệt màu sắc : trắng tinh, đỏ thắm, vàng tươi bằng trực quan. - Yêu cầu học sinh tự làm. - HS làm bài cá nhân ở vở bài tập. - 2 học sinh lên bảng làm bài ở phiếu, đọc kết quả. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn trên. - Lớp sửa bài đúng. 4. Bài tập 3 : - Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 3 học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét, chữa bài cho bạn. - Giáo viên chốt lời giải đúng. 5. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 30/10/2009 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. -Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : -3 HS lên đọc bảng đơn vị đo độ dài (từ lớn đến bé và ngược lại). B. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS 1. Bài tập 1b (dòng 1,2,3) : - Viết lên bảng 3m2dm = ..............dm - Yêu cầu học sinh đọc. - Muốn đổi 3m2dm thành dm, ta thực hiện : + 3m bằng bao nhiêu dm ? + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm. ® Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có một đơn vị, ta làm như thế nào ? - Đọc : 3 mét 2 đề-xi-mét. Bằng ................. đề-xi-mét. - 3 m bằng 30dm. - Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32dm. - ... Ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các thành phần còn lại của bài. - Học sinh tự làm bài tập. - Chữa bài. 2. Bài tập 2 : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng giải. - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo. - Học sinh dưới lớp làm vở bài tập. - Chữa bài. 3. Bài tập 3(cột1) : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Viết lên bảng 6m3cm........ 7m. - So sánh các số đo độ dài và điền dấu so sánh vào chỗ chấm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho kết quả so sánh. Vì sao ? - 6m3cm < 7m Vì 6m và 3cm = 603cm; 7m = 700cm ® 603 cm < 700cm - Yêu cầu học sinh tự làm bài tiếp. - 2 HS lên bảng giải, làm vở bài tập. C. Củng cố dặn dò : - Về nhà làm bài 1b, bài 3 (cột 2). - Chuẩn bị thước có xen-ti-mét, thước mét, thước dây học tiết sau. TẬP LÀM VĂN: ÔN TIẾT 8 I.MỤC TIÊU: Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. II. LÊN LỚP : 1. Ổn định 2. Kiểm tra : H Đ của GV H Đ của HS - Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của Phòng Giáo dục. - Giáo viên đọc bài chính tả: “Nhớ bé ngoan” * Chính tả (15') -Học sinh nghe viết bài thơ “Nhớ bé ngoan” * Tập làm văn (25') *GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài trước khi làm bài. - HS đọc đề văn ở SGK/74 *Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. -HS tự viết bài văn vào vở. 3. Giáo viên thu bài, chấm điểm : - Nhận xét tiết kiểm tra. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (TIẾT 9) I/MỤC TIÊU: -HS thực hành nhận biết góc vuông và góc không vuông, vẽ góc vuông bằng ê- ke. -Biết đổi đơn vị đo độ dài. -Luyện tập cộng, trừ, nhân, chia với các số đo độ dài. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Dùng ê-ke vẽ góc vuông, biết đỉnh và một cạnh cho trước. O . A . B . Bài 2: Dùng ê-ke vẽ góc không vuông, biết đỉnh và một cạnh cho trước. G . E . I . Bài 3: Số ? 1m = ...cm; 4 dam =...m 2hm = ...dam; 1km =...m 4 cm =...dm; 9cm =...mm Bài 4: Tính: 25 dam + 76 dam = 84 m : 4 = 36 dm - 18 dm = 96 dam : 3 = 40 hm + 12 hm = 49 em x 6 = *GV hướng dẫn HS làm bài vào vở, chấm cho điểm. *Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: