TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: HAI BÀ TRƯNG
I.MỤC TIÊU:
TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyên dựa theo tranh monh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa SGK.
- Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ 1 : Từ ngày 11/01/2010 19 TUẦN Đến ngày 15/01/2010 Cách ngôn: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 11/01 Sáng C.cờ T.đọc T.Đ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Hai Bà Trưng Hai Bà Trưng Các số có bốn chữ số Ba 12/01 Sáng Toán Ch.tả L.toán NGLL 1 2 3 4 Luyện tập Hai Bà Trưng Luyện tập Văn nghệ ca ngợi quê hương và Bác Hồ Tư 13/01 Sáng T.đọc Toán Đ. Đức L.T.Việt 1 2 3 4 Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” Các số có bốn chữ số (tt) Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế Ôn các bài tập đọc đã học Năm 14/01 Sáng Toán LTVC L.Toán TN-XH 1 2 3 4 Các số có bốn chữ số (tt) Nhân hóa.Ôn cách đặt và TLCH Khi nào ? Luyện tập tổng hợp (tiết 19) Chiều T.viết Ch.tả L.T Việt T.công 1 2 3 4 Ôn chữ hoa N ( tt) Trần Bình Trọng LTVC: Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH ... Ôn tập chủ đề: Cắt, dán chữ cái đơn giản Sáu 15/01 Chiều Toán T.L.văn H ĐTT 1 2 3 Số 10000 -Luyện tập Nghe-kể: Chàng trai làng Phù Ủng Sinh hoạt lớp TUẦN 19: Thứ hai ngày 11 /01/2010 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: HAI BÀ TRƯNG I.MỤC TIÊU: TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. -Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyên dựa theo tranh monh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK. - Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách Tiếng Việt của học sinh. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1 b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1 * Giáo viên rút từ khó: Giặc ngoại xâm, xuống biển, thuồng luồng, Luy Lâu, trẩy quân, cuồn cuộn, tràn, sườn đồi,... - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 từng câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải SGK. - Rèn ngắt hơi câu dài - Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? -Câu văn nào cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc ? -Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời ? - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn thế nào ? * GV: Hai Bà Trưng rất căm thù quân giặc ra sức luyện võ nghệ chờ thời cơ đánh giặc. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? GV: Vì nợ nước thù nhà, Hai Bà quyết tâm đứng lên chống giặc ngoại xâm. Dưới Hai Bà còn có cả đội nghĩa quân hùng mạnh đã tiêu diệt gọn quân thù. - Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? - Trong kháng chiến chống giặc có vị nữ anh hùng nào em biết ? * GV: Nhân dân ta từ già đến trẻ, trai đến gái ai ai cũng một lòng yêu nước căm thù giặc quyết tâm đứng lên tiêu diệt giặc đem lại cuộc sống bình yên cho nhân dân. TIẾT 2 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. - Luyện đọc cả bài, đọc phân vai: Học sinh làm việc theo nhóm 4 tự phân vai (người dẫn chuyện, 1 người nghĩa quân, Bà Trưng Trắc) * KỂ CHUYỆN - Giáo viên giao nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh kể: - Giáo viên treo tranh giúp học sinh nhận ra Hai Bà Trưng cùng quân sĩ. - Yêu cầu 1 học sinh kể mẫu - Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về dân tộc Việt nam ? - Về nhà đọc lại chuyện thuộc kể cho người thân nghe. - Bài sau: Bộ đội về làng. - Học sinh xem tranh minh họa đầu trang của SGK trang 3. Các chiến sĩ tuần tra bảo vệ biên giới. - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 - 3 em đọc lại tiếng khó, lớp đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (2 lần). - Học sinh đọc chú giải. - Bây giờ / ở huyện .../ Cha mất sớm/ nhờ mẹ dạy dỗ / hai võ nghệ / và nuôi chí non sông.// -HS đọc nhóm đôi. Mỗi em đọc 2 đoạn. -1 học sinh đọc đoạn 1. - chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt săn thú lạ, xuống thiệt mạng. - ... Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - oán hận nhiều, chồng chất cao tận trời xanh. - Lớp đọc thầm đoạn 2. - Hai Bà rất giỏi võ nghệ lại non sông. - 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 3. - Vì Hai Bà yêu nước, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách chồng bà và gây bao tội ác - Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Quân dân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng tiếng trống đồng dội lên. - Học sinh đọc thầm đoạn 4. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì 2 bà là người đã lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm trong lịch sử đất nước. - Võ Thị Sáu, Mẹ Nhu, Hồ Thị Thu,... - 1 học sinh đọc cả bài - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - Luyện đọc trong nhóm. - Hai nhóm đọc theo vai. - Nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài kể chuyện -Trưng Trắc phất cờ - Bên cạnh Trưng Nhị - Bên dưới quân sĩ cùng hai voi trận. - 1 HS kể một đoạn theo tranh. - Hoạt động nhóm 4. - Hai nhóm lên thi kể. - Nhận xét. - Hai học sinh xung phong kể. - Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất. Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : -Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). -Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. -Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS I.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra HKI II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập a. Giới thiệu số: 1423 - GV dán lên bảng 1 tấm bìa ô vuông như SGK. - Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ? - Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? - HS quan sát hình giáo viên xếp lên bảng - Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa ? - Cho HS đếm 100 đến 1000 của 10 tấm bìa -Có 10 tấm bìa vậy có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa ? - Mỗi tấm bìa có mấy ô vuông ? - Vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ ba ? - Có mấy cột nhóm 3 ? Mỗi cột có ? ô vuông - Vậy nhóm 3 có mấy ô vuông ? * Nhóm thứ tư ? - Nhóm 4 có mấy ô vuông ? * Vậy cả hình vẽ trên có tất cả những số nào trong mỗi nhóm ? * Giáo viên treo bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét. - Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? - Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có mấy đơn vị ? - Coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? - Coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ? * Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết sao? - Ta đọc thế nào ? * Giáo viên: Số 1423 là số mấy chữ số ? - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. * GV chỉ lộn xộn các số để HS tự nhớ hàng. 3. Hướng dẫn thực hành * Bài tập 1: - Hàng nghìn có mấy nghìn ? - Hàng trăm có mấy trăm ? - Hàng chục có mấy chục ? - Hàng đơn vị có mấy đơn vị ? * Lưu ý: 4231 đọc là: “Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt“. - Đọc số 4211 ta không đọc mươi mốt mà đọc là: “Bốn nghìn hai trăm mười một“ - Số 9174 “Chín nghìn một trăm bảy mươi tư“ nhưng với số 9114 không đọc là mươi tư mà đọc là: “Chín nghìn một trăm mười bốn“. * Bài 2 :- Yêu cầu học sinh đọc đề bài * Sửa bài, cho điểm * Bài 3(a,b) : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 4. Củng cố - dặn dò: - Đánh giá tiết học - Bài sau: Luyện tập - Học sinh đọc lại đề bài - Học sinh lấy ra mỗi em 1 tấm bìa trong bộ học toán - Tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. - có 100 ô vuông - Lấy và xếp theo nhóm các tấm bìa theo SGK. - Học sinh đếm và trả lời 10 tấm bìa - Có 1000 ô vuông - Có 4 tấm bìa - 100 ô vuông - Có 400 ô vuông - Không phải tấm bìa mà là cột - Có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông - Có 20 ô vuông - Là ô vuông - Có 3 ô vuông - Có 100, 400, 20 và 3 ô vuông Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 100 10 1 100 1 100 1 4 2 3 - Có 3 đơn vị, ta viết 3 đơn vị ở hàng đơn vị - Có 2 chục, ta viết 2 chục vào hàng chục. - Có 4 trăm ta viết 4 trăm ở hàng trăm. - Có 1 nghìn, ta viết 1 nghìn ở hàng nghìn. - Học sinh viết: 1423 - Học sinh đọc: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba“. - Có 4 chữ số - 3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại: 3 đơn vị, 2 chục, 4 trăm, 1 nghìn. - 1 học sinh đọc đề bài - 1 em nêu bài mẫu - 4 nghìn viết 4 ở hàng nghìn - 2 trăm viết 2 ở hàng trăm - 3 chục viết 3 ở hàng chục - 1 đơn vị viết ở hàng đơn vị - Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - 3 học sinh đọc lại - 3 học sinh đọc lại - Học sinh đọc số: 2445 và 2415 - Học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc bài mẫu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh thi đua điền số còn thiếu vào ô trống - Học sinh đọc số đã điền Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : -Biết đọc, viết các số có bốn chữ số(trường hợp các số đều khác 0). -Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. -Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1 : - Bài toán yêu cầu các em làm gì ? - Giáo viên treo lịch có kẻ sẵn bài tập 1 * Bài tập 2 : - Giáo viên treo tờ lịch kẻ bài tập 2 * Chú ý: Đọc các trường hợp số ở hàng đơn vị 1, 4, 5. * Bài tập 3 (a,b): - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi 3 em lên bảng làm mỗi em một phần. - Giáo viên chữa bài, cho điểm a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656. b) 3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126. c) 6 ... cỡ nhỏ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4. Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm 5 vở. - Nhận xét. 5. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS về viết tiếp phần luyện viết thêm. CHÍNH TẢ: TRẦN BÌNH TRỌNG I.MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -3 băng giấy viết sẵn nội dung cần điền bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 học sinh. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết a. Tìm hiểu nội dung bài học: - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào ? - Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào ? - Ông trả lời ra sao ? - Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng như thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày : - Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào ? - Chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó : - Giáo viên đọc từ khó. d. Viết chính tả : Giáo viên đọc chính tả e. Soát lỗi. g. Chấm bài : Chấm 7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2(a/b) : - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, nhanh - Nhắc nhở em chưa đạt - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - ... ông đang chỉ huy một cánh quân chống quân Nguyên. - ... dụ dỗ ông đầu hàng và phong tước cho ông ? - "Ta thà làm ma nước Nam, chứ không thèm làm vương đất Bắc". - ... người yêu nước, có chí khí... -Viết sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép. - Trần Bình Trọng, Nguyên, Bắc, Nam vì đó là tên riêng. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: cướp nước, tước vương, khẳng khái. - Học sinh viết chính tả. - Đổi vở chấm chéo. - 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp điền vào vở bài tập : Biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - xách chiếc cặp - phòng tiệc - diệt. - Đáp án câu a xem SGV - 2 HS đọc đoạn văn vừa điền hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét. Thứ sáu ngày 15 /01/2010 TOÁN: Số 10 000 - Luyện tập I.MỤC TIÊU: -Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn ). -Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 tấm bìa viết số 10.000 như SGK/97 (Phần bài học) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng viết các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu số 10.000 - GV treo tấm bìa như SGK trên bảng. - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như bảng trên - Trên bảng có mấy tấm bìa ? - Mỗi tấm bìa ghi mấy nghìn ? - Vậy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có 1000 sẽ có tất cả mấy nghìn ? - Cho HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp vào cạnh nhóm 8 tấm bìa như trên bảng. - Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp cạnh nhóm tấm bìa như bảng - Chín nghìn thêm một nghìn được mấy nghìn ? -Số 10.000 ta đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn. - Số mười nghìn (một vạn) là số có mấy chữ số ? - Số mười nghìn gồm có những chữ số nào ? 3. Thực hành * Bài 1 : - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Em cho cô biết số tròn nghìn đều có tận cùng về bên phải là những chữ số nào ? - Số “mười nghìn” hoặc “một vạn“ bên phải tận cùng có những số nào ? * Bài 2 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi 1 em lên bảng * Bài 3 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Tương tự bài tập 2 * Giáo viên nhận xét cho điểm * Bài 4 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Tương tự như bài tập 3 * Giáo viên sửa bài, cho điểm * Bài 5 - Bài này yêu cầu điều gì ? - Viết số 2665. + Số liền trước là số nào ? + Số liền sau là số nào ? - Tương tự số 2002, số liền sau ? * Bài 6 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Yêu cầu học sinh vẽ tia số từ 9990 đến 10.000 vào vở * Giáo viên nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng. - HS 1 : 3090, 1956 - HS 2 : 5870, 6914 - HS 3 : 1056, 8760 - Viết dưới dạng tổng - Học sinh mỗi em lấy 8 tấm bìa trong bộ học toán xếp như trên bảng - Có 8 tấm bìa - Mỗi tấm bìa ghi số 1000 - Có 8000 (tám nghìn) - HS lấy thêm 1 tấm 1000 xếp vào nhóm 8 tấm bìa như SGK - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - Vài em nêu lại và viết 9000 dưới nhóm các tấm bìa Đọc: Chín nghìn - HS lấy 1 tấm bìa ghi 1000 xếp dưới nhóm các tấm bìa - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - 3 em nêu lại chín nghìn cộng một nghìn là mười nghìn. - Viết số: 10.000 - Đọc là: “ Mười nghìn “ - Gọi 3 em nhìn chỉ vào số 10.000 và đọc: “Mười nghìn” hoặc “Một vạn“. - Số có năm chữ số. - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0 - 3 em nhắc lại - 1 học sinh đọc lại đề bài - Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 - Gọi 1 em lên bảng - lớp làm vở - Gọi HS lên chữa bài bạn ở bảng - Đọc các số tròn nghìn đó Một nghìn, hai nghìn,...mười nghìn (1 vạn) - Đều có tận cùng có 3 chữ số 0 - Có 4 chữ số 0 - Học sinh đọc đề toán - lớp theo dõi - Viết các số tròn trăm 9300 đến 9900 - 1 em lên bảng viết, lớp làm vở - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung - Lớp chữa bài vào vở : 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - 1 học sinh đọc đề - Yêu cầu viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 - 1 học sinh lên bảng viết số, lớp viết bảng con. - Gọi học sinh khác sửa bài, nhận xét 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 - 1 học sinh đọc đề bài, lớp theo dõi - Viết các số từ 9995 đến 10.000 - Gọi 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở - Gọi học sinh nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - Viết số liền trước, số liền sau mỗi số đã cho. - 2664 - 2666 - Số liền sau là 2003 - Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số. - Học sinh vẽ tia số vào vở - 1 HS lên bảng vẽ tia số và điền số tiếp vào tia số - Lớp làm vở - Học sinh lên sửa bài - Học sinh đọc các số từ 9990 đến 10.000 và đọc ngược lại 10.000 xuống 9990 TẬP LÀM VĂN: NGHE-KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I.MỤC TIÊU: -Nghe -kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện: “Chàng trai làng Phù Ủng" trong SGK - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý về nội dung truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện * Bài tập 1: - Bài này yêu cầu điều gì ? - Giáo viên kể chuyện lần 1. - Chuyện có những nhân vật nào ? -Giáo viên giới thiệu Trần Hưng Đạo... - Giáo viên kể chuyện lần 2. - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh Đô ? -Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm. * Bài tập 2 - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Giáo viên nhắc nhở học sinh trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Khen những học sinh kể hay viết bài tốt. Tập kể lại chuyện nhiều lần - Bài sau: Báo cáo hoạt động - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Nghe kể câu chuyện "Chàng trai làng Phù Ủng" - Học sinh nghe kể. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính. - Học sinh nghe giáo viên kể. - ... ngồi đan sọt - Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ ... khỏi chỗ ngồi. - ...được Trần Hưng Đạo mến trọng chàng giàu lòng yêu nước và có tài... - Học sinh kể chuyện nhóm đôi. - Từng cặp học sinh kể lại chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể lại câu chuyện. - 3 HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. - 1 học sinh đọc đề bài - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Lớp làm bài cá nhân, mỗi học sinh chọn viết câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Một số học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét LUYỆN TOÁN : LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 19) I.MỤC TIÊU: Luyện tập đọc, viết số có bốn chữ số ; nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong từng dãy số; viết số có bốn chữ số thành tổng thành tổng theo hàng ; chữa bài kiểm tra. II.Các hoạt động dạy học: Bài 1: Viết ( theo mẫu ) Viết số Đọc số 5585 3764 ........... 9005 ........... ............ ............................................................... ............................................................... Bốn nghìn chín trăm mười tám ................................................................ Năm nghìn năm trăm Tám nghìn tám trăm mười chín Bài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu). a) M : 8689 = 8000 + 600 + 80 + 9 8216 = 4635 = 8886 = 7254 = b) M : 2007 = 2000 + 7 2009 = 2006 = 2005 = 2010 = Bài 3: Sắp xếp các số có bốn chữ số theo thứ tự : ( 5010; 7020; 3103; 4413; 4343 ) a) Từ lớn đến bé b) Từ bé đến lớn Bài 4: Viết các số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều bằng nhau. *Chữa bài kiểm tra. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: -Đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt trong tuần qua: -Lên kế hoạch tuần đến. II. Nội dung: 1)Đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt trong tuần qua: *Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt của lớp trong tuần qua. -Lớp trưởng triển khai hoạt động tuần đến. GV nhận xét, đánh giá chung Ưu: - Các em đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 100%. - Có chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. - Chuẩn bị sách vở, ĐDHT ở HKII đầy đủ, bao bọc sách vở cẩn thận. - Trang phục đến lớp sạch sẽ, gọn gàng - Vệ sinh lớp học, cá nhân , khu vực phân công luôn sạch sẽ. - Tổ trực trực nhật tốt. Tồn: Vẫn còn vài em chuẩn bị sách vở chưa đầy đủ khi đến lớp như: Đạt, Công Trình, Bích Hường. 2) Lên kế hoạch tuần đến: - Đi học chuyên cần , duy trì sĩ số 100%. - Ra sức thi đua học tốt để “ Mừng Đảng, đón xuân”. - Tổ chức truy bài đầu giờ thường xuyên. - Vệ sinh cá nhân, lớp học, cửa kính, khu vực luôn sạch sẽ. - Tuyệt đối không ăn quà vặt. - Tham gia sinh hoạt Sao đều đặn, thuộc các chủ điểm tháng, múa được các bài hát đã hướng dẫn. - Tiếp tục nộp các khoản tiền đầu năm, BHYT.
Tài liệu đính kèm: