CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU :
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc về kể chuyện trong SGK
Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Chào cờ Tập đọc - Kể chuyện Cậu bé thông minh I/ Mục tiêu : A/ Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc về kể chuyện trong SGK Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học!:Tập đọc A/ Mở đầu: giới thiệu các chủ điểm (theo SGK) B/ Dạy bài mới: 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài : b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu :(giải quyết MT1.1) - Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai - Đọc từng đoạn trước lớp :(giải quyết MT2.1) -H/dẫn giải nghĩa từ:(g/ quyết MT 2.2) - 1 HS đọc đoạn 1 - Đọc từng đoạn trong nhóm - - 1 HS đọc đoạn 2 - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 +Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? +Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà Vua? - Đoạn 2 (HS đọc thầm) + Cậu bé đã làm cách nào để Vua thấy lệnh của ngài là vô lý - Đoạn 3 (HS đọc thầm) + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? (cho HS thảo luận nhóm) + Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:câu chuyện này nói lên điều gì?(g/quyết MT 3.2) - Rút ra ý chính của bài - ghi bảng TIEÁT 2 4. Luyện đọc lại: - GV chọn 1 đoạn đọc mẫu - GV chia lớp thành nhóm 3(giải quyết MT3.1) - Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai - Nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhaỏt Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ (theo SGK) 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh a. HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ (nhẩm kể chuyện) b. Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện (giáo viên có gợi ý)(g/quyết MT 1) Với tranh 1 :veừ nhửừng gỡ? thaựi ủoọ cuỷa daõn laứng ra sao khi nghe lệnh này? Tranh 2 - Trước mặt Vua, cậu bé đang làm gì? - Thái độ của nhà Vua như thế nào? Tranh 3 - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao? -y/ cầu N xét về nội dung, cách diễn đạ, cách thể hiện. (giải quyết MT2) Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo. Củng cố dặn dò (TĐ + KC) -NX tuyeõn dửụng - Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào, vì sao? - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. -Chuaồn bũ baứi sau: Hai baứi tay em -HS nối tiếp nhau đọc từng câu (hoặc 2 câu trong mỗi đoạn (1 hoặc 2 lượt) - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - Hướng dẫn HS học sinh nghỉ hơi đúng Và đọc đoạn văn với giọng phù hợp, các câu sau Ngày xưa/có một ông Vua...giúp nước//Vua hạ lệnh... vùng nọ/ nộp một con gà Trống...trứng,/nếu không có/thì cả Làng...tôi// ... Từng nhóm nhỏ luyện đọc (1 em đọc em khác nghe, bổ sung) ..lệnh cho mỗi làng biết đẻ trứng vì gà Trống không biết đẻ trứng + ý đoạn 1: cậu bé cùng cha lên kinh đô gặp Vua -cậu nói một chuyện khiến Vua cho là vô lý (bố đẻ em bé), từ đó làm cho Vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng là vô lý. + ý đoạn 2: cậu bé giúp dân làng thoát lệnh của Vua -yêu cầu sứ giả về tâu đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim Yêu cầu 1 việc Vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện mệnh lệnh của Vua *Ca ngợi trí thông minh của cậu bé - mỗi nhóm 3 em (tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, 2 nhóm thi đọc truyện theo vai HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ (nhẩm kể chuyện) ..đang đọc lệnh của Vua: mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng ...lo sợ ..cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới...cho em. Cậu xin ...đuổi đi ..nhà Vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với Vua.. -về tâu với ủứuc Vua rèn chiếc kim thành một... thịt chim .. Vua biết đã tìm được người tài nên trong thưởng cho cậu bé -HS neõu yự thớch cuỷa mỡnh - HSnghe Toán Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I/ Mục tiêu: -Biết cách đọc, viết, so saựnh các số có 3 chữ số. -Luoõn tửù giaực tớch cửùc luyeọn taọp II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : b. Baứi mụựi :. Giới thiệu bài -Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu lớp nhìn mẫu làm bài vào SGK(g/quyết ý 1,2 MT1) - Cho HS đọc kết quả Bài 2-Cho 1 HS đọc đề - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp để điền vào ô trống(g/quyết ý 1,2 MT1) 2a. (các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) 2b. (các số giảm liên tiếp từ 400 đến 319) -Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề Với các trường hợp có các phép tính Khi điền dấu g có thể giaỉ thích Cách làm (g/quyết ý 3 MT1) - Bài 4:Yêu cầu HS khoanh tròn vào số lớn nhất(g/quyết ý 3 MT1) - GV giải thích: vì chữ số hàng trăm ở số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho - Khoanh tròn vào số bé nhất trong các số đã cho Bài 5:- Cho HS làm bài vào vở(g/quyết ý 3 MT1) - HS đổi vở để kiểm tra Bài 1/3: Viết (theo mẫu) Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi 160 Một trăm sáu mươi mốt 161 Ba trăm năm mươi bốn 354 ....................................... ......... - Cả lớp theo dõi sửa bài Bài 2/103 Viết số a. 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, b. 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, Bài 3/ Điền dâu (>, <, =) - HS tự điền dấu thích hợp 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 Bài 4/- 1 HS đọc yêu cầu 375, 421, 537, 241, 735, 142 375, 421, 537, 241, 142 Bài 5/ Viết số - Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162, 425, 519, 537, 830 - Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162 - Hoạt động 3: Củng cố dặn dò GV goùi HS ủoùc teõn soỏ coự ba chửừ soỏ -HS nhaọn xeựt tieỏt hoùc -GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc -Veà nhaứ laứm baứi taọp 5 Chuaồn bũ baứi sau coọng trửứ caực soỏ coự ba chửừ soỏ coự nhụự Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Thể dục Tiết 1: Giới thiệu chương trình Trò chơi: nhanh lên bạn ơi I/ Mục tiêu: -Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3. Trò chơi: nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi . II.Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: trên sân trường Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và phương pháp ĐL Biện pháp tổ chức 1/ Phần mở đầu Cán sự tập hợp lớp thành 4 hàng dọc, nắm sĩ số HS vắng qua Tổ Trưởng, kiểm tra trang phục và báo cáo GV phổ biến ND, yêu cầu bài học GV nhắc lại các nội dung cơ bản, những quy định khi luyện tập và yêu cầu HS tích cực học Giậm chân tại chỗ và vỗ tay theo nhịp và hát Ôn bài TD phát triển chung (lớp 2) 2 lần 2/ Phần cơ bản Phân công tổ, nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến ND yêu cầu môn học Tiếp tục củng cố, hoàn thiện các ND đã học . Yêu cầu Trò chơi: nhanh lên bạn ơi GV Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàng hàng, dồn hàng.. 3/ Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp 1- 2, 1-2.. và hát Hệ thống lại bài Nhận xét giờ học Kết thúc GV hô “giải tán” HS hô đồng thanh “khoẻ” 2 – 3’ 1 – 2’ 5 – 7’ 2 - 3’ 6 – 7’ 2 – 3’ 5 – 7’ 6 – 7’ 1’ 2’ 1’ Hàng dọc Hàng ngang Hàng dọc Hàng ngang Hàng dọc Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện HS sửa lại trang phục, để gọn quần áo, giầy dép vào nơi quy định Hàng dọc Hàng Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I/ Mục tiêu -Biết cáchtính cộng, trừ các số có 3 chữ số không nhớ. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn -Luoõn tửù giaực luyeọn taọp II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: - Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV goùi 2 HS leõn baỷng laứm baứi taọp 5 NX - Hoạt động 2: bài mới a. Giới thiệu bài: b. Vào bài: *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi đọc ngay kết quả(g/quyết MT1) *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu(g/quyết MT1) Y/c HS tự đặt tính, rồi tính kết quả - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài làm của nhau rồi chữa bài *Bài 3: Gọi 2 HS đọc đề(g/quyết MT2 ý 2) Phân tích đề Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải Bài vào bảng con *Bài 4: (g/quyết MT2 ý 1) - Hướng dẫn tương tự bài 3 *Bài 5:Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài theo Tổ ((tiếp sức) (g/quyết MT1) *Hoạt động 3: Củng cố dặn dò GV cuỷng coỏ theõm pheựp coọng trửứ khoõng nhụự HS nhaọn xeựt tieỏt hoùc GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc Veà nhaứ laứm laùi caực baứi taọp 5 Chuaồn bũ baứi sau :Luyeọn taọp HS1 :a) 162,241 ,425,512,537 HS2:b) 537, 512 ,425 ,241 ,162 Bài 1 Tính nhẩm 400 + 300 = 700 700 - 300 = 400 700 - 400 = 300 ..... Bài 2 Đặt tính rồi tính 352 + 416 Bài 3/4 Bài giải Số HS khối lớp 2 có là: 245 - 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh Bài 4/4 Giải Giá tiền 1 tem thư là: 200 + 600 = 800 đồng Đáp số: 800 đồng Bài 5/4 HS lập được các phép tính 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 - 315 = 40 Chính tả Cậu bé thông minh (tập chép) I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mác quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng bài tập (2)a/b hoặc BT CT phương ngữ: an / ang. 2. Ôn bảng chữ Điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3. II/ Đồ dùng dạy học: - Chép bài chép vào bảng phụ - Bài 2b - Bài tập 2 III/ Hoạt động dạy học: A. Mở đầu: GV nhắc một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS tập chép a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu - Nhận xét - Đoạn này chép từ bài nào? viết ở vị trí nào - Tên bài - Đoạn chép có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Luyện viết từ lúc ở bảng con các: Chim sẻ, mâm cỗ, sắc xẻ b. HS chép bài vào vở: (g/quyết MT1) c. Chấm, sửa bài GV đọc bài trên bản, HS theo dõi gạch Chân các chữ sai cho bạn - Chấm 5 - 7 bài nhận xét về nội dung chữ viết, cách trình bày. -Goùi hs leõn baỷng sửỷa loói 3. Hướng dẫn làm bài tập: (g/quyết MT2) Bài 2b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bàng làm bảng phụ, cả lớp làm vào bảng con - Chữa bài: HS đọc thành tiếng bài làm. G ... 2. Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT -NX Hoạt động 2:Baứi mụựi *Bài 1:- Y/c HS đổi vở để kiểm tra bài cho nhau(g/quyếtMT1) GV lưu ý phép tính 85 + 72 (tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số) *Bài 1: (g/quyết MT1) HS làm tương tự bài 1 Lưu ý bài 93 + 58 *Bài 3: (g/quyết MT1) Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Gọi 1 số HS dựa vào tóm đề để nêu đề toán - Y/c HS giải bài vào vở - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/c HS tính nhẩm và nêu kết quả dưới hình thức nối tiếp Y/c HS vẽ vào vở theo mẫu SGK (hình ảnh con mèo) vẽ xong các em có thể tô màu Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò YCHS luyeọn taọp theõm VBT _Laứm baứi taọp 2 -GV Nhận xét tiết học -Chuaồn bũ baứi sau:TRửứ caực soỏ coự ba chửừ soỏ (coự nhụự moọt laàn ) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - HS tự tính kết quả của mỗi phép tính Bài 2: đặt tính rồi tính 376 + 125 93 + 58 +376 +93 125 58 492 151 Bài 3: Bài giải: Số lít dầu có hai thùng có là: 125 + 135 = 260 (l) Đáp án: 260 lít dầu Bài 4: tính nhẩm 310 + 40 = 350 150 + 250 + 400 450 - 150 + 300 Bài 5 Vẽ theo hình mẫu chính tả Chơi chuyền (nghe - viết) I/ mục tiêu -Nghe – viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài thơ. -Điền đúng các vần ao/cao vào chỗ trống BT2. -Làm đúng BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ. II/ Đồ dùng dạy học: Chép bài tập 2, 3b vào bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng - Gọi 2 HS đọc thuộc l òng 10 chữ cái đã học ở tiết trước: a , á, ớ, bê, xê, xê hát, dê đê, e ê Nhaọn xeựt –ghi ủieồm B/ Bài mới 2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài thơ 1 lần - HD HS nắm ND bài thơ - Khổ thơ 1 nói lên điều gì? - HS đọc thầm khổ thơ 2 Khổ thơ 2 nói lên điều gì? Nhận xét: (g/quyết MT2) . Mỗi dòng thơ có mẫy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao? - Luyện viết bảng con các từ: chuyền, dẻo dai, hòn cuội ,mềm mại GV ủoc laàn 2, goùi hs nhaộcộ tử theỏ ngoài vieỏt b. Đọc bài cho HS viết(g/quyếtMT1) ẹoùc cho HS soaựt loói c. Chấm, chữa bài GV chấm một số vở - Nhận xét G0oùi HS leõn baỷng sửỷa loói 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: (g/quyết MT3) - Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa GV chú ý cách phát âm Lời giải: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao ngao ngán Bài 3b: 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót -Viết lại những chữ sai -Chuaồn bũ baứi sau:NV Ai coự loói 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng 2 HS đọc thuộc l òng 10 chữ cái đã học ở tiết trước: a , á, ớ, bê, xê, xê hát, dê đê, e ê - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo HSđọc thầm khổ thơ 1 ... tả các bạn đang chơi chuyền: miệng nói chuyền chuyền một..., mắt sáng ngời nhìn theo theo hòn cuội, tay mềm mại vỏ que chuyền .. chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy .. 3 chữ ... viết hoa ... các câu "chuyền chuyền hai, hai, đôi." vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này goùi hs nhaộcộ tử theỏ ngoài vieỏt - HS viết vào vở HS soaựt loói HS leõn baỷng sửỷa loói -HS sửa lỗi ra lề Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng điền 3 từ, cả lớp làm bài vào vở - Gọi một số HS đọc lại bài – HS đọc yêu cầu -Lời giải: Ngang , hạn, đàn Tự nhiên và xã hội Bài 2: nên thở như thế nào? I/ Mục tiêu: - Hiểu được cần thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lànhsẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. -Nếu thở không khí có nhiều khói, bụi sẽ có hại đối với sức khoẻ . -H/S giỏi: Biết khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể;khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. II/ Đồng dùng dạy học - Các hình SGK/6,7 - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm II/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS làm lại BT 1, 2, 3, 4 vở BT B/ Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm(g/quyết MT1) Cách tiến hành: - Y/c HS lấy gương soi để quan sát trong lỗ mũi của mình - GV hỏi: em nhìn thấy gì trong mũi? - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? - Hàng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trong khăn có gì? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? GV: trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào - Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến tiến dịch nhần để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí hít vào * Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi Hoạt động 2: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp(g/quyếtMT2) - Y/c 2 HS quan sát các hình 3,4,5/7SGK và thảo luận theo gợi ý Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi 1 HS lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp - GV hỏi cả lớp - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí có nhiều bụi khói có hại gì? * Kết luận: không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô xi, ít khí các-bo- níc và khói bụi... khi ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các- bô- níc, khói bụi... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ c. Củng cố , dặn dò GV lieõn heọ -GDTT Nhận xét tiết heọ Chuaồn bũ baứi sau:Veọ sinh hoõ haỏp - HS thay nhau quan sát .. có nhiều lông.. .. HS .. bụi bám vào khăn Lông mũi cản bụi ,không khí vào phổi sach hơn HS lắng nghe .. tranh 3 thể hiện không khí trong lành ..tranh 4, 5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi thoải mái dễ chịu ..ngột ngạt, khó thở .. giúp ta khỏe mạnh . có hại cho sức khoẻ, sẽ gây ra các bệnh về đường hô hấp TIEÁT 2 Tập đọc BAỉI : đơn xin vào đội I/ Mục đích: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: chỉ huy, có ích, xin hứa - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Nắm được ý nghĩa của các từ mới: điều lệ, danh dự - Hiểu nội dung của bài - Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn II/ Đồ dùng dạy học - Viết ND đoạn văn cần luyện đọc - Một lá đơn xin vào đội của HS trong trường III/ Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: hai bàn tay em và trả lời 4 câu hỏi B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu GV hướng dẫn đọc đúng các từ khó: chỉ huy, có ích, xin hứa - Đọc từng đoạn trước lớp hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi ở đúng đoạn văn cần HD (ở bảng phụ) - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn Giải nghĩa các từ ở SGK Các nhóm luyện đọc - 3 HS đọc cả bài 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - T/c HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi về ND bài đọc - Đơn này là của ai gửi cho ai? - Nhờ đâu em biết điều đó? - Bạn viết đơn đó để làm gì? - Những câu nào trong đơn cho biết điều đó? - Nêu nhận xét về cách trình bày đơn? GV giới thiệu đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong HCM của 1 HS cho lớp xem - HS đọc thầm và tự trả lời ..đơn của bạn Tường Vân gửi cho bạn Phụ trách đội và Ban chỉ huy liên đội trường tiểu học Kim Đồng .. nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ gửi đến. Nhờ người viết đơn tự giới thiệu rất rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp học của mình .. để xin vào đội .. Em làm đơn này xin được vào đội và xin hứa... Phần đầu đơn ghi rõ: Tên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (ở góc trái) Địa điểm, ngày tháng, năm viết đơn (ở góc phải) Tên đơn ở chính giữa Địa chỉ đơn gửi đến Ba dòng cuối của đơn: tên và chữ kí của người viết đơn - HS lắng nghe 4/ Luyện đọc lại: -YC –HS -1 HS đọc lại toàn bộ đơn - Một số HS thi đọc đơn- GV hướng dẫn các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng 5/ Củng cố, dặn dò -GV goùi hs nhaộc laùi caựch laứm ủụn xin vaứo ủoọi -Goùi HS nhaọn xeựt -YC veà nhaứ tửù tỡm hieồu veà toồ chửực ủoọi TNTPHCM -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tốt bài tập làm văn BAỉ 1: bọc vở I/ Mục tiêu - HS biết cách bọc vở - Bọc được vở bằng giấy tự chọn - Có ý thức giữ gìn vở sạch, đẹp II/ Chuẩn bị - Mẫu quyển vở được bao bọc bằng giấy - Quyển vở không đựơc bọc có bìa đã cũ - Tờ giấy màu dùng để bọc vở có kích thức phù hợp - 1 quyển vở chưa được bọc - Kéo , bút chì III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Nội dung Thời gian Phương pháp dạy học Thầy Trò Hoạt động 1 7 - 8' quan sát và nhận xét Hoạt động 2 Hướng dẫn - thao tác mẫu Bước 1 chọn và gấp giấy để bao bọc Bước 2: bọc vở Hoạt động 3 7 - 8' HS thực hành bọc vở - phương pháp trực quan kết hợp đ/thoại - đưa mẫu cho HS quan sát, nhận xét - Em có nhận xét gì về màu bìa của quyển vở - loại giấy dùng để bao đó là giấy gì? - Mở các nếp gấp, lấy tờ giấy bọc quyển vở ra - các em hãy so sánh quyển vở có bìa bao bọc so với không bao bọc - theo các em ta nên chọn loại giấy như thế nào để bọc vở? - chọn giấy để bọc: có nhiều loại giấy có thể dùng để bọc vở nu: giấy hoa, tờ lịch, giấu màu thủ công.. - Kích thứơc của tờ giấy phải lớn hơn kích thước của bìa vở đủ để có thể gấp vào theo mỗi chiều của quyển vở (H1) - gấp đôi chiều dài tờ giấy... H2 - Nhấc quyển vở ta ..... H3 - mở tờ giấy bọc vở ra, gấp lại theo đường gấp để lấy nếp gấp -Đặt quyển vở vào đúng đường gấp.... H5 - Lật toàn bộ vở sang phải... H6 - gọi 1 HS nhắc lại cách bọc và nhận xét - GV tổ chức cho HS thực hành GV theo dõi, quan sát, uốn nắn cho HS - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Đánh giá kết quả thực hành .. bìa được bao bằng giấy màu dỏ ... giấy màu thủ công .. quyển có bìa bao sẽ đẹp , mới giấy không quá cũ, tờ giấy không lớn quá nhiều so với vở - HS quan sát HS nhắc lại Thực hành Trưng bày sản phẩm Nhận xét dặn dò Vè sự chuẩn bị, thái độ học tập, kết quả thực hành
Tài liệu đính kèm: