Môn : Đạo đức :
Bài : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. MỤC TIÊU.
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước .
- Kính trọng , biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
* Tham gia các hoạt động đền ơn , đáp nghĩa các gia đình thương binh , liệt sĩ do nhà trường tổ chức .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).
+ Bảng phụ ghi nội dung câu chuyện . Tranh minh họa câu chuyện .
TUẦN 16 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Môn : Đạo đức : Bài : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU. - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước . - Kính trọng , biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng . * Tham gia các hoạt động đền ơn , đáp nghĩa các gia đình thương binh , liệt sĩ do nhà trường tổ chức . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. + Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản). + Bảng phụ ghi nội dung câu chuyện . Tranh minh họa câu chuyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 Bài cũ (3’) - Nêu các việc em đã làm để giúp đỡ hàng xóm . - Nhận xét . 2 Bài mới Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: (12 )Tìm hiểu câu chuyện: “Một chuyến đi bổ ích” + Yêu cầu: Các nhóm nghe câu chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (treo bảng phụ có ghi 3 câu hỏi) 1. Vào ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A đi đâu? 2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì? 3. Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế nào? +Trả lời câu hỏi . + Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Họat động 2:(10’) Thảo luận cặp đôi + Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi sau: - Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì? + Ghi lại ý kiến của các cặp lên bảng. Kết luận:Về các việc học sinh có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn .. Hoạt động 3( 6’): Bày tỏ ý kiến + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong phiếu thảo luận: Em hãy viết chữ Đ vào ô ¨ trước hành vi đúng, chữ S vào ô ¨ trước hành vi sai. + Lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra kết luận. + Yêu cầu học sinh giải thích vì sao việc làm ở câu b và d lại sai. Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản tường gặp, các em hãy cố gắng 3 Củng cố , dặn dò (2’) + Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản ... + Nhận xét tiết học . - 3 em trả lời + Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu chuyện. Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: 1. Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng. 2. Các bạn đến trại thương binh nặng để nghe cô chú kể chuyện.thăm sức khỏe 3. Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các cô chú thương binh, liệt sĩ. + Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + 1à2 học sinh nhắc lại kết luận. + Tiến hành thảo luận cặp đôi. Đại diện mỗi nhóm trả lời. Ví dụ:+ Chào hỏi lễ phép.+ Thăm hỏi sức khỏe.. + Lớp nhận xét . + Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu của nhóm. + Đại diện của nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và nhận xét. + Trả lời: Vì hành động đó thể hiện sự không kính trọng lễ phép đối với thương binh, liệt sĩ. + HS giải thích . - HS tìm hiểu và trả lời . Môn : Tập đọc – Kể chuyện Bài : ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU: 1 Tập đọc - Đọc đúng từ, tiếng khó: lấp lánh , lăn tăn, lao xuống nước, ướt lướt thướt, sẵn lòng, - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng, - Hiểu ý nghĩa :Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ .(trả lời câu hỏi 1,2,3,4) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 2 Kể chuyện - kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào gợi ý . - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(4’) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nhận xét ghi điểm . 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài mới(1’) Hoạt động 1:(20’) Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Hướng dẫn luyện đọc , giải nghĩa từ - Đọc từng câu . - Luyện phát âm từ khó :Lấp lánh , lăn tăn ,.. - Hướng dẫn đọc từng đoạn . -Luyện đọc Thành và Mến/ là đôi bạn ngày nhỏ.//Ngày ấy,/giặc ..Bắc,/ quê Mến . // - Giải nghĩa từ khó: Sơ tán ,sao sa ,. - Đọc trong nhóm . - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét ghi điểm . Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào? - Mến thấy thị xã có gì lạ? - Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen? - Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố? * HS khá gỏi câu hỏi 5 - GV kết luận: câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê TIẾT 2 Hoạt động 3:(15’ ) Luyện đọc lại bài - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài . - Yêu cầu HS đọc lại . - Nhận xét và cho điểm HS. - Yêu cầu chọn 1 đoạn và đọc . Hoạt động 4:(17’) Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK. - Kể mẫu - Gọi HS kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu kể cho nhau nghe . - Kể trước lớp . - Nhận xét phần kể chuyện của HS. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét 3Củng cố – Dặn dò.(2’) - Em có suy nghĩ về người thành phố (người nông thôn)? - Nhận xét tiết học . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Đọc tên chủ điểm và nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Tiếp nối đọc từng câu . - CN – ĐT . - 3 HS tiếp nối nhau đọc ,lớp theo dõi. - 4 em đọc -Lắng nghe . - Lập nhóm 3 đọc bài . - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi bài . - Mến thấy cái gì ở thị xã cũng là, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói - Khi chơi ở công viên, nghe tiếng . - Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi... - Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của - 2 em phát biểu . - HS trả lời . - Lắng nghe . - 5 HS đọc . - Học sinh chọn và đọc - 1 HS đọc yêu cầu, - Lắng nghe . - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: + Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại .. - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 em – Lớp theo dõi nhận xét . Môn :Toán : Bài : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. - Giúp học sinh: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính . Các bài cần làm : Bài 1, 2,3,4(cột 1,2,4) - HS khá giỏi làm bài 5 B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ(4’) - Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/83 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm. Hoạt động 1 (30’ ) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: +Gọi học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại * Bài 2: + Nêu y/c của bài + Y/c học sinh đặt tính và tính + Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương * Bài 3: + Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? + Y/c học sinh cả lớp tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng + Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào? + Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào? + Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài * Bài 5: + Y/c học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông + Y/c học sinh so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông . ¹¸» A B C + Chữa bài và cho điểm học sinh. Hoạt động 2: (2’) Củng cố, dặn dò: + Về nhà làm bài 1,2,3/84VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng + 1 em nêu + Học sinh làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài + 1 em nêu . +Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài +1 em đọc . + Có 36 máy bơm . + Còn lại ? máy bơm . - Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải Số máy bơm để bán là: 36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc + Ta lấy số đó cộng với 4 + Ta lấy số đó nhân với 4 + Ta lấy số đó trừ đi 4 + Ta lấy số đó chia cho 4 + Học sinh làm vào vở, 3học sinh lên bảng làm bài + Đồng hồ A + Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông + Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 Môn : Toán : Bài : LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC A. MỤC TIÊU. - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị các biểu thức đơn giản ( bài 1 ,2 ) B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/84 . + Nhận xét ghi điểm . 2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: (5’) Giới thiệu biểu thức + Giáo viên yêu cầu HS nêu các phép tính và ghi bảng : 12 + 5 + Giới thiệu :12 + 5 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 12 cộng 5 + Viết tíêp 62 – 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là ... : Nhà ngói , lũy tre , sông ngòi , . Công việc - Cấy lúa , nuôi gà , trồng khoai . Hoạt động 2 ( 10’) Điền dấu phẩy Bài 3- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm vàlàm . - Chữa bài và cho điểm HS. Nhân dân ta Kinh hay Tày , Mường hay Dao ,. Sống chết có nhau , sướng khổ cùng nhau , no đói giúp nhau . 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp. - Nhận đồ dùng học tập. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo . - 1 em đọc yêu cầu - HS làm VBT và đọc bài - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, làm bài . - 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Môn : Toán Bài : TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC A. MỤC TIÊU. - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân, chia .(Bài 1,3 ) - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng sai của biểu thức .(Bài 2) B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.KIỂM TRA BÀI CŨ: + Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85 VBT + Nhận xét cho điểm 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 ( 13): Hướng dẫn cách tính + Viết lên bảng 60 + 35 : 5 + Y/c học sinh đọc biểu thức này + Y/c học sinh suy nghĩ để tính + GV nhắc lại cách tính +Viết lên bảng 86- 10 x 4 và y/c học sinh đọc biểu thức + Y/c học sinh suy nghĩ để tính + Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức Hoạt động 2 (20’) Luyện tập thực hành: * Bài 1:+ Bài tập y/c gì? + Y/c học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 253 + 10 x 4 . Y/c nhắc lại cách làm của mình + Y/c làm tiếp các phần còn lại của bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Gọi học sinh nêu y/c của bài . + Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức rồi so sánh với kết quả , điền chữ Đ hoặc chữ S + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3+ Đọc đề . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3. CỦNG CỐ,DẶN DÒ:(2’) + Về nhà làm bài 1,2,3,4/86VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh. 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 + Nhắc lại quy tắc - 1 em đọc . + Tính 86 – 10 x4 = 86 – 40 = 46 + Nhắc lại quy tắc + Tính giá trị của các biểu thức + 1 học sinh lên bảng thức hiện + Học sinh làm vào vở,3 học sinh lên bảng + 1 em . + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + 1 em đọc lại . +Mẹ hái được 60 quả táo , chị hái 35 + Mỗi hộp có ? quả táo . +Cả lớp làm vào vở, 1em lên bảng làm . Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Môn ; Tập làm văn Bài ; NGHE KỂ KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. - Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý(bài tập 2 ). Nói thành câu, dùng từ đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng - .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(3’) - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Giấu cày, - Yêu cầu đọc đoạn văn kể về tổ của em. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. BÀI MỚi Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(15’):Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó nêu các câu hỏi gợi ý cho HS trả lời để nhớ nội dung truyện. + Truyện có nhân vật nào ? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng ngốc đã làm gì ? + Về nhà chàng khoe gì với vợ ? +Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS thực hành kể chuyện . - Gọi HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? - Chốt nội dung chuyện . Hoạt động 2:(15’) Kể về thành thị , nông thôn - Yêu cầu HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị. - Gọi HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu . - Yêu cầu HS kể theo cặp. - Gọi HS kể trước lớp, - Nhận xét cho điểm . 3CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện ,viết lại những điều em biết về thành thị ,nông thôn . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi câu chuyện. HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Chàng ngốc và vơ . - Kéo cây lúa lên . - .. kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa - Lúa héo rũ . - 1 HS kể, cả lớp theo dõi , nhận xét. - Kể chuyện theo cặp. - 3 em kể . - HS phát biểu . - 2 HS đọc bài theo yêu cầu. - Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi ,nhận xét. - Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - 5 em kể trước lớp . Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU. - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia (bài tập 1,2,3 )Bài 4 tổ chức trò chơi C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’) + Kiểm tra các bài 1,2,3/87 Vở bài tập. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(25’) luyện tập thực hành * Bài 1:+ Gọi học sinh nêu yêu cầu. + Y/c học sinh nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a + Yêu cầu làm bài . + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2:+ Y/c học sinh nêu y/c của bài + Học sinh làm bài vào vở + Y/c nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia * Bài 3:+ N êu yêu cầu của đề. + Y/c học sinh làm bài + Cho học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Hoạt động 2:(6’)Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng 50 + 20 x 4 + Hướng dẫn: đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó 80: 2 x 3 11 x 3 +6 70 + 60 : 3 81 – 20 +7 - Nhận xét tuyên dương . 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 2’) + Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức Về nhà làm bài 1,2,3/85 + 3 học sinh lên bảng - 1 em nêu . - 2 em . -Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28 + 1 em nêu . + Học sinh tự làm bài - Mỗi tổ cử 5 bạn lên chơi . Môn ; Chính tả : Bài ; VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát . - Làm đúng bài tật 2a II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 BÀI CŨ (3’) - Yêu cầu viết : châu chấu , chật chội . - Nhận xét sữa sai . 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 ( 20’) Hướng dẫn nhớ viết - GV đọc mẫu . - Bạn nhỏ thấy ở quê có gì đẹp ? - Yêu cầu nêu một số từ khó khi viết . - Yêu cầu viết từ khó . - Hướng dẫn cách trình bày . - Yêu cầu nhớ và viết bài . - Đọc lại bài . - Thu bài chấm . - Nhận xét chữa lỗi . Hoạt động 2 ( 10’) Làm bài tập . * Bài 2a . Điền vào chỗ trống tr hay ch - Hướng dẫn cách làm . - Yêu cầu lên bảng điền . - Nhận xét chữa bài . 3 CỦNG CỐ , DẶN DÒ (2’) - Nhắc lại một số quy tắc chính tả . - Về nhà làm các bài còn lại trong VBT . - Viết bảng con . - Lắng nghe và đọc thuộc đoạn thơ . - HS phát biểu . - Hương trời , ríu rít , thuyền trôi .. - Viết bảng con . - Theo dõi . - Viết bài vào vở . - Soát bài . - 10 em nộp vở . - HS nêu yêu cầu . - HS làm vào VBT . - 1 em lên điền . - HS nêu . Môn : Tự nhiên và hội Bài : LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị . - Kể được về làng , buôn , thôn nơi em đang sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình SGK/62;63. - Học sinh sưu tầm tranh, ảnh về làng quê, đô thị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: KIỂM TRA BÀI CŨ(3’) - Kể tên một số hoạt động công nghiệp ở tỉnh em đang sống? - Nhận xét. 2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1.(10’) Quan sát tranh - Bước 1. Làm việc theo nhóm. + Giáo viên hướng dẫn. Quan sát tranh ghi lại cảnh vật , nhà của , hoạt động sinh sống , đường sá ,.. - Bước 2. Đại diện trình bày. + Giáo viên kết luận : Ở làng quê xung quanh nhà có vườn cây Đô thị nhà ở tập trung , đường phố có nhiều xe cộ Hoạt động 2:(7’) Thảo luận nhóm. - Bước 1. Chia nhóm. + Giáo viên yêu cầu:Tìm hiểu về nghề nghiệp ở làng quê , đô thị . Bước 2. Một số nhóm trình bày kết quả. + Nghề nghiệp ở làng quê. + Nghề nghiệp ở đô thị. Kết luận: - Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, Hoạt động 3:(7’) Vẽ tranh. Nêu chủ đề: Hãy về làng quê em. + Yêu cầu mỗi học sinh vẽ 1 tranh. + Giáo viên theo dõi động viên học sinh 3 CỦNG CỐ & DẶN DÒ:(2’) + GV Liên hệ thực tế giáo dục học sinh. + Nhận xét tiết học. + Tiếp tục vẽ tranh về yêu cầu đã nêu trên.CBB: An toàn khi đi xe đạp. - 2 em trả lời . + Học sinh quan sát tranh SGK/62;63 và ghi lại kết quả. + Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. + Các nhóm khác bổ sung. - 1 nhóm/4 học sinh. + Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân làng quê và đô thị. + Học sinh vẽ vào giấy A4
Tài liệu đính kèm: