III. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc (1,5 tiết)
A. Mở đầu
GV giới thiệu 7 chủ điểm sẽ học ở học kỳ II.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 câu đoạn 1 -> luyện phát âm.
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc cả đoạn trước lớp và giải nghĩa từ mới.
- Cặp học sinh luyện đọc đoạn 1.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
* Đọc thầm đoạn 1 trả lời: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ?
- Luyện đọc diễn cảm: Giọng căm hờn, nhấn mạnh từ nói lên tội ác của giặc ngoại xâm.
c. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 (4 câu)
- Tiến hành tương tự đoạn 1.
- Tìm hiểu bài: Hai Bà Trưng có tài và trí lớn như thế nào?
(giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông)
- Đọc diễn cảm: với giọng kể
Thứ hai ngày thángnăm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giãư các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (Trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc (1,5 tiết) A. Mở đầu GV giới thiệu 7 chủ điểm sẽ học ở học kỳ II. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 câu đoạn 1 -> luyện phát âm. - Gọi 2 - 3 học sinh đọc cả đoạn trước lớp và giải nghĩa từ mới. - Cặp học sinh luyện đọc đoạn 1. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. * Đọc thầm đoạn 1 trả lời: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? - Luyện đọc diễn cảm: Giọng căm hờn, nhấn mạnh từ nói lên tội ác của giặc ngoại xâm. c. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 (4 câu) - Tiến hành tương tự đoạn 1. - Tìm hiểu bài: Hai Bà Trưng có tài và trí lớn như thế nào? (giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông) - Đọc diễn cảm: với giọng kể d. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3. (8 câu) - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của toàn quân khởi nghĩa? (học sinh chỉ tranh và kể) đ. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 4 (4 câu) - Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? (Đất nước sạch bóng quân thù) - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? (Vì Hai Bà Trưng là anh hùng chống ngoại xâm) 3. Luyện đọc lại - Chọn đọc diễn cảm đoạn 1. - Một số học sinh thi đọc đoạn 1 và bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện (0,5 tiết) 1. GV nêu nhiệm vụ: Các em quan sát 4 tranh và tập kể từng đoạn câu chuyện. 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV nhắc học sinh chú ý: + Để kể được những ý chính của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện vì tranh vẽ không thể hiện hết những nội dung của truyện, chỉ là gợi ý, điểm tựa để kể. + Không cần kể hệt theo văn bản SGK. - Học sinh quan sát lần lượt từng tranh SGK. - Bốn học sinh nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét. * Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương những HS có thái độ tích cực trong học tập. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Toán Các số có 4 chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ) - Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3 (a, b) II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bộ học toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh viết số: 307, 964 ; sau đó đọc và nêu tên các hàng. B. Bài mới 1. Giới thiệu số có 4 chữ số: 1423 - Học sinh quan sát 1 tấm bìa -> nhận xét: có 10 cột, mỗi cột 10 ô vuông -> có 10 x 10 = 100 ô vuông - Học sinh quan sát hình vẽ SGK -> nhận xét - Như vậy có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - Học sinh quan sát các hàng từ hàng đơn vị đến hàng chục, trăm, nghìn hướng dẫn học sinh nhận xét: có mấy đơn vị, mấy chục, mấy trăm, mấy nghìn ? - GV nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị, viết là 1423 , đọc là: Một nghìn bốn tăm hai mươi ba. - Học sinh nhận xét: Số 1423 là số có 4 chữ số. Kể từ phải sang trái, chữ số 3 chỉ ba đơn vị, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 1 chỉ một nghìn. - Một số học sinh khác nêu lại. 2. Thực hành a. Bài 1: Hướng dẫn mẫu: Số 4231 đọc là: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt Số 4211 đọc là: Bốn nghìn hai trăm ba mười một. -> Số 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có 4 chữ số đọc như với số có 3 chữ số. b. Bài 2: Hướng dẫn mẫu rồi học sinh tự làm. c. Bài 3: Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh thi nêu số còn thiếu vào ô trống rồi đọc lần lượt các số trong dãy số. 3. Củng cố, dặn dò. - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày tháng năm 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ) - Biết thức tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 ) - Làm các BT: Bài 1; Bài 2; Bài 3 ( a, b ); Bài 4 II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS làm trên bảng bài 3, bài 4 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2/ Hướng dẫn luyện tập. a/ Bài 1 . - Hai HS đọc đề bài, một HS nêu yêu cầu : Viết số. - Gọi 2 HS làm trên bảng lớp, dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài trên bảng, đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. b/ Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1. c/ Bài 3. - Một HS đọc đề bài, HS khác nêu yêu cầu : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài : + HS nêu kết quả từng phần. GV có thể hỏi cách làm : Vì sao ở phần a em điền số 8653 vào sau số 8652 ? (Vì dãy số này bắt đầu từ 8650, tiếp sau đó là 8651, tiếp theo là 8652. Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 8650, vậy sau số 8652 ta phải điền số 8653. Hoặc vì trong dãy số này, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 .) + Hỏi tương tự với phần b. - Cuối cùng, yêu cầu HS đọc dãy số trên. d/ Bài 4. - HS nêu yêu cầu : Điền các số còn thiếu trên tia số. - HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài : + GV hỏi : Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau ? (đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0.) + GV giới thiệu : Các số này được gọi là các số tròn nghìn. + HS nêu các số tròn nghìn vừa học. 3/ Củng cố, dặn dò. - HS nêu các kiến thức vừa học. - Giao bài về nhà. Chính tả Nghe - viết: Hai bà trưng I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu Mục tiêu: tiết học 2. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 bài "Hai Bà Trưng" - Một học sinh đọc lại đoạn văn. - Tìm hiểu nội dung đoạn văn : + Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì ? + Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào ? - Giúp học sinh nhận xét về cách viết: + Đoạn văn có mấy câu ? (4 câu) + Các chữ Hai, Bà được viết như thế nào? (viết hoa cả 2 chữ) GV: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính. + Tìm các tên riêng trong bài? (Tô Định, Hai Bà Trưng) - Học sinh đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ dễ viết sai. b. GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - GV đọc chậm cho học sinh viết và soát bài. c. Chấm, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả a. Bài 2: bài 2a - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - 2 Học sinh thi làm bài nhanh trên bảng -> nhận xét, chữa bài b. Bài 3: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức (3 nhóm) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Giao bài về nhà, dặn dò Thứ tư ngày tháng năm 2010 Tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đcọ một bản báo cáo. - Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp (Trả lời được các CH trong SGK). II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 - 4 học sinh đọc học thuộc lòng bài "Bộ đội về làng" và trả lời đúng nội dung bài. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp câu và luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp (3 đoạn) Đoạn 1: 3 dòng đầu Đoạn 2: Nhận xét các mặt Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng GV theo dõi kết hợp với hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, giảng 1 số từ ngữ học sinh chưa hiểu. - Đọc từng đoạn trong nhóm (2 phút) - 2 học sinh thi đọc cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Đọc thầm, đọc lướt bản báo cáo và trả lời câu hỏi : + Báo cáo trên là của ai? (của bạn lớp trưởng) + Bạn đó báo cáo với những ai?(với tất cả các bạn trong lớp) - Một học sinh đọc cả bài. + Bản báo cáo gồm những nội dung nào? (nhận xét về các mặt hoạt động học tập, lao động, công tác) + Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? (Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. Biểu dương tập thể và cá nhân tốt. Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản thân) 4. Luyện đọc lại - Tổ chức cho học sinh thi đọc báo cáo. + Trò chơi: Gắn đúng vào nội dung bài báo. + Một vài học sinh thi đọc toàn bài. + GV và cả lớp bình chọn bạn đọc đúng nhất giọng báo cáo.. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Nhớ lại những gì mình đã làm được trong tuần qua. Toán Các số có bốn chữ số (TT) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0 ) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3 (a, b) II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bảng phụ kẻ bảng bài học và bài thực hành số 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Một học sinh chữa bài 4 tiết luyện tập. - Một vài học sinh nêu cách đọc viết các số có 4 chữ số. 2. Bài mới a. Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - GV hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài rồi tự viết số, đọc số. Ví dụ: Dòng đầu, học sinh cần nêu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị rồi viết số 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. - Củng cố: Khi viết số, đọc số, đều viết, đọc từ trái sang phải. b. Thực hành * Bài 1: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu : Đọc số. Cho học sinh đọc số theo mẫu rồi chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra nhau. * Bài 2: Học sinh nêu cách làm: Viết số còn ... đọc lại . - Một học sinh đọc chú giải. - Giúp học sinh hiểu nội dung bài : + Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào ? (Khi ông đang chỉ huy một cánh quân chống lại quân Nguyên.) + Khi giặc dụ dỗ hứa cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? - Nhận xét chính tả : + Đoạn văn có mấy câu ? (có 6 câu.) + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? ( chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng) + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc trình bày như thế nào ? (Viết sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép.) - Học sinh đọc thầm lại bài . b. GV đọc, học sinh viết bài. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Chọn bài 2a (hoặc 2b) - Học sinh đọc thầm đoạn văn đã lựa chọn (bài 2a), đọc chú giải cuối mỗi đoạn văn về anh hùng Võ Thị Sáu. - Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập. Gọi 3 học sinh thi làm nhanh trên bảng. - GV chữa bài, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc học sinh về đọc lại bài 2. - Giao bài tập: làm bài 2b Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (T1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều lá anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tọc, màu da, ngôn ngữ.... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức - HS khá giỏi: - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: trangh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Học sinh hát bài "Thiếu nhi thế giới liên hoan' 2. Hoạt động 1: Phân tích thông tin - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. Học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận và trình bày. 3. Hoạt động 2: Du lịch thế giới - Mỗi nhóm học sinh đóng vai trẻ em của 1 nước như: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nga ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá, về điều kiện sống của nước mình. Nhưng có nhiều điểm giống nhau là đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Các loại nhóm thảo luận (2 phút) - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 5. Hướng dẫn thực hành - Sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài báo . về hoạt động thiếu nhi - Vẽ tranh, làm thơ về tình hữu nghị. Thủ công Ôn tập chương II : Cắt, dán chữ cái đơn giản (2 tiết ) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: dụng cụ cắt dán. III. Nội dung lên lớp: 1. Đề bài kiểm tra: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm. 2. Học sinh làm bài kiểm tra, GV quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. 3. Đánh giá: theo 2 mức độ - Hoàn thành A + Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, chờ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng, đẹp Những bạn được đánh giá là hoàn thành tốt (A) - Chưa hoàn thành (B): không kẻ, cắt dán được 2 chữ đã học 4. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh - Dặn dò, giao bài về nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Toán Số 10000 - Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. Làm được các BT: bài1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu lại cách đọc, viết số có 4 chữ số. - Một học sinh chữa bài 3 tiết trước. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu số 10000 - Học sinh lấy 8 tấm bìa ghi 1000 xếp như SGK -> học sinh nhận ra số 8000 và đọc số đó. - Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa vừa hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? (9000) Viết số ở dưới nhóm bìa: 9000 - Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa nữa rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa hỏi: 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? (10 nghìn) ; viết: 10000. - GV giới thiệu: số 10000 đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn 1 số học sinh chỉ đọc số - Học sinh nhận biết số 10000 là số có 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. 2. Thực hành a. Bài 1: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài - Học sinh nhận biết số 1000, 2000, 9000, 10000 là các số tròn nghìn có 3 chữ số bên phải, riêng số 10000 có tận cùng 4 chữ số 0. b. Bài 2: Tương tự bài 1. Củng cố số tròn trăm 2 chữ số ở bên phải. c. Bài 3: Tương tự bài 2. d. Bài 4: Giúp học sinh hiểu: 10000 = 9999 + 1 d. Bài 5: GV nêu từng số . Yêu cầu học sinh nêu số liền trước hoặc liền sau. g. Bài 6. hướng dẫn học sinh vẽ phần tia số từ 9990 đến 10000. Học sinh tự nêu bài toán -> tự làm bài cá nhân. Học sinh đọc tia số đã hoàn chỉnh 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại cách đọc, viết số 10000. - Giao bài về nhà. Tập làm văn Nghe - kể "Chàng trai làng Phù Ủng" I. Mục tiêu: - nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu Giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn kỳ II. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - kể a. Bài tập 1: Học sinh nghe - kể. - GV nêu yêu cầu, giới thiệu về Phạm Ngũ Lão (1255 - 1320) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc 3 câu hỏi gợi ý. - Học sinh nghe GV kể 2 - 3 lần. + Kể xong lần 1, hỏi: Truyện có những nhân vật nào? + GV kể lần 2, hỏi học sinh theo gợi ý (3 câu hỏi) + Có thể GV kể lần 3. - Học sinh tập kể. - Từng tốp 3 học sinh tập kể câu chuyện. + Các nhóm thi kể theo các bước: Kể phân vai. - Học sinh và giáo viên nhận xét cách kể của từng học sinh b. Bài tập 2: - Học sinh đọc bài tập: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Cả lớp làm bài cá nhân: Mỗi em chọn viết lại câu trả lời b, c. - GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ thành câu. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh kể chuyện hay, viết bài tốt. - Giao bài về nhà. Tập viết Ôn chữ hoa: N (TT) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh) R, L (1 dòng) viết đúng tên riêng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông lô... Nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: mẫu chữ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: Nh, R, L, C, H - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. - Học sinh tập viết, Nh, R trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - Học sinh đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng. - GV giới thiệu: Nhà rồng là 1 bến cảng ở thành phố HCM, nơi Bác Hồ đã xuống tàu để ra đi tìm đường cứu nước. - Học sinh tập viết bảng con : Nhà Rồng. c. Luyện viết câu ứng dụng - Học sinh đọc: "Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng, Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - GV giảng: Sông Lô chảy qua tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc. Câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. - Viết bảng con: Ràng, Nhị Hà, Cao Lạng. 3. Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở. 4. Chấm, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét về tiết học. - Giao bài về nhà. Tự nhiên và xã hội Vệ sinh môi trường (T3) I. Mục tiêu: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh ảnh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - Địa phương em thường dùng những loại nhà tiêu nào? - Nêu cách xử lý phân người và động vật ở địa phương? II. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - Học sinh quan sát tranh 1, 2 SGK theo nhóm, trả lời : + Hãy nêu, nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình? +Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? - Một số nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung + Trong nước thải, có gây hại cho con người? + Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, cần chảy ra đâu? 2. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. - Từng cá nhân cho biết gia đình hoặc địa phương em thì nước thải chảy đi đâu? Theo bạn, cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vệ sinh? - Sau đó học sinh quan sát H3,4 SGK theo nhóm trả lời: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải cần có được xử lý không? - Học sinh trả lời, GV phân tích ví dụ cụ thể để học sinh thấy nước thải có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ của con người. - Kết luận: việc xử lý các loại nước thải là cần thiết. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách xử lý nước thải ở địa phương? - Dặn học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. SINH HOẠT LỚP I- Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí. II- Nội dung: 1- Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. - Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. 2- Kế hoạch tuần tới: - Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. - Phát động phong trào thi đua học tập “Mừng Đảng, Mừng Xuân”. - Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. Ngày tháng năm 2010
Tài liệu đính kèm: